Bài giảng Sự oxi hoá và các Phản ứng hoá hợp ứng dụng của oxi

I/ Mục tiêu:

HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, p/ư hoá hợp và p/ư toả nhiệt

Biết các ứng dụng của oxi

2. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết ptpư của oxi với các đơn chất và hợp chất.

II/ Chuẩn bị:

Tranh vẽ ứng dụng của oxi;

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1267 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sự oxi hoá và các Phản ứng hoá hợp ứng dụng của oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết: SỰ oxi hoá- phẢn Ứng hoá hỢp Ứng dỤng cỦa oxi I/ Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, p/ư hoá hợp và p/ư toả nhiệt Biết các ứng dụng của oxi 2. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết ptpư của oxi với các đơn chất và hợp chất. II/ Chuẩn bị: Tranh vẽ ứng dụng của oxi; Bảng nhóm, bút dạ III/ Phương pháp: IV/ Tiến trình tổ chức giờ học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra : a/ Nêu các t/c hoá học của oxi, viết ptpuw minh hoạ (Ghi ở góc phải bảng) b/ Chữa bài tập 4/84 SGK 3. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS nhận xét các ví dụ ở góc phải bảng ? Em hãy cho biết các p/ư này có đ/đ gì giống nhau HS: Các p/ư đều có oxi t/d với chất khác GV: Những p/ư hh kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. HS: Nêu định nghĩa GV: ?Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày GV: Đưa ra các ptpư: 1) CaO + H2O à Ca(OH)2 2) 2Na + S to Na2S 3) 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 à 4Fe(OH)3 ? Em hãy nhận xét số chất tham gia p/ư và số chất sản phẩm trong các p/ư hh trên HS: Số chất tham ga là 2, 3.. nhưng số sản phẩm chỉ là 1 GV: Các p/ư hh trên được gọi là p/ư hoá hợp ? Vậy p/ư hoá hợp là gì HS Nêu định nghĩa GV: Giới thiệu về p/ư toả nhiệt. HS thảo luận nhóm làm bài tập 1 (Ghi bài làm ra bảng nhóm) a) Mg + S t o MgS b) 4Al + 3O2 to 2Al2O3 c) 2H2O diện phân 2H2 + O2 d) CaCO3 to CaO + CO2 e) Cu + Cl2 to CuCl2 f) Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O Trong các p/ư trên, p/ư a, b, e là p/ư hoá hợp vì đều có 1 chất sp được tạo ra từ 2 hay nhiều chất ban đầu GV: nhận xét bài làm của một số nhóm GV: Yêu cầu HS giải thích sự lựa chọn của nhóm mình GV: Treo tranh ứng dụng của oxi ? Em hãy kể những ứng dụng của oxi mà em biết trong cs GV: Cho HS đọc phần đọc thêm “ Giới thiệu đèn xì oxi-axetilen” I/ Sự oxi hoá: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá II/ Phản ứng hoá hợp: Phản ứng hoá hợp là p/ư hoá học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo ra từ hai hay nhiều chất ban đầu Bài tập 1: Hoàn thành các ptpư sau: a) Mg + ? t o MgS b) ? + O2 to Al2O3 c) H2O diện phân H2 + O2 d) CaCO3 to CaO + CO2 e) ? + Cl2 to CuCl2 f) Fe2O3 + H2 to Fe + H2O Trong các p/ư trên, p/ư nào thuộc loại p/ư hoá hợp? III/ ứng dụng của oxi: 1) Sự hô hấp: Oxi cần thiết cho sự hô hấp của người và động, thực vật. - Những phi công, thợ lặn, thợ chữa cháy… thở bằng oxi đựng trong các bình đặc biệt. 2) Oxi rất cần thiết cho sự đốt nhiên liệu. - Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo nhiệt độ cao hơn trong kk - Trong công nghiệp sx gang thép, người ta thổi khí oxi để tạo ra nhiệt độ cao, nâng hiệu suất và chất lượng gang thép. - Chế tạo mìn phá đá - Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa V. Củng cố: 1/ HS nhắc lại nd chính của bài ? Sự oxi hoá là gì ? Định nghĩa p/ư hoá hợp ? ứng dụng của oxi 2/ Bài tập 2: Lập pthh biểu diễn các p/ư hoá hợp của: a) Lưu huỳnh với nhôm b) Oxi với magie c) Clo với kẽm GV hướng dẫn cách làm phần a. HS làm bài tập vào vở: a) 2Al + 3S to Al2S3 b) 2Mg + O2 to 2MgO c) Zn + Cl2 to ZnCl2 Đọc kết luận SGK Về nhà học bài và làm bài trong sách, nhắc lại nội dun của bài

File đính kèm:

  • docsu oxi hoa(1).doc