Bài giảng Tập đọc bài 17 : ngưỡng cửa

HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó bắt đầu đưa trẻ đến lớp và đi xa hơn nữa.

- Ôn vần ăc, ăt

 

doc40 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc bài 17 : ngưỡng cửa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Bài 17 : ngưỡng cửa A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó bắt đầu đưa trẻ đến lớp và đi xa hơn nữa. - Ôn vần ăc, ăt - Biết hỏi đáp tự nhiên về chủ đề nội dung bài học. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài “Người bạn tốt” SGK và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: Giọng đọc thiết tha trìu mến b, HD luyện đọc - GV gạch trên bảng các từ: ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào 3. Ôn vần ưu, ươu a, Tìm tiếng trong bài có vần ăt b, Nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài C1: Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? C2: Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? - GV đọc mẫu lần 2. b. Học thuộc lòng 1 khổ thơ em thích c. Luyện nói theo nội dung bài học Gợi ý: - Bước qua ngưỡng cửa, bạn Ngà đi tới trường. - Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn. - Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng. * Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi những đâu? IV. Củng cố * Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi đến đâu? - Nêu lại nôi dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “Kể cho bé nghe” HS đọc: Ngưỡng cửa - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu , từng khổ thơ. - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - dắt - Mỗi HS nói 1 câu - HS đọc khổ thơ đầu + Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa - HS đọc khổ thơ 2 và 3 + Bạn đi tới trường và đi xa hơn nữa - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - HS quan sát tranh và luyện nói - Từng nhóm 2, 3 HS hỏi nhau - HS đọc lại bài Toán Tiết 121: Luyện tập A. Mục tiêu - Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 . Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép tính cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ. - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản ) - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm : Củng cố kỹ năng cộng, trừ trong phạm vi 100 B. Đồ dùng +GV : Bảng phụ ghi các bài tập 2, 4 ( Trang 163) + HS : Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Thực hành Bài 1 : Đặt tính rồi tính - Cho học sinh nêu lại cách đặt tính và cách tính Bài 2 : Viết phép tính thích hợp - GV treo 2 bảng phụ có ghi nội dung bài tập 2. Yêu cầu đại diện của 2 đội lên bảng ghi các phép tính thích hợp vào ô trống - Yêu cầu nêu nhận xét: Bài 3 : Điền , = - Hỏi HS nêu cách thực hiện phép tính so sánh Hoạt động 2: Trò chơi Bài 4 : Đúng ghi Đ sai ghi S - Cho HS thi đua chơi tiếp sức, mỗi đội 4 em. Đội nào làm đúng, nhanh hơn thì thắng cuộc - Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao viết sai vào ô trống - Nhận xét tuyên dương học sinh làm bài tốt IV. Củng cố - HS nêu lại các bước cộng (trừ) các số trong PV 100. V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Đồng hồ- Thời gian - HS hát - HS làm bảng 60 - 50 = 10 + 40 = 60 - 10 = 40 + 10 = - HS làm vở 34 + 42 76 - 42 42 + 34 76 - 34 - HS viết 4 phép tính thích hợp vào bảng con. - 2 học sinh lên bảng 42 + 34 = 76 34 + 42 = 76 76- 34 = 42 76 – 42 = 34 - Về tính chất giao hoán trong phép tính cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - HS làm vở 36 + 6 ..... 6 + 30 45 + 2 ...... 3 + 45 55 ........50 + 4 - Tìm kết quả của phép tính vế trái và vế phải . Lấy kết quả của 2 phép tính so sánh với nhau 21 + 22 31 + 10 6 + 12 15 + 2 424 19 17 41 đ24 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012 Toán Tiết 122: Đồng hồ - Thời gian A. Mục tiêu - Giúp học sinh : Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ. Có biểu tượng ban đầu về thời gian. - Rèn kỹ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm : Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ. B. Đồ dùng +GV : Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài +HS : Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài ) C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu mặt đồng hồ và kim đồng hồ. Mt: Học sinh hiểu các số trên mặt đồng hồ, vị trí các kim chỉ giờ trên mặt đồng hồ. - Cho HS xem đồng hồ để bàn, quan sát và nêu trên mặt đồng hồ có gì ? - GVKL: Mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn - Giới thiệu giờ đúng: Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó. - GV quay kim ngắn cho chỉ vào các số khác nhau ( theo đồng hồ SGK ) + Hỏi : Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy + Lúc 5 giờ sáng bé đang làm gì ? + Hình 2 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? + Hình 3 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? - Vậy khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài luôn chỉ đúng vị trí số 12 Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Học sinh biết đọc giờ trên mặt đồng hồ - Cho lần lượt từng em đứng lên nói giờ đúng trên từng mặt đồng hồ trong bài tập và nêu việc làm của em trong giờ đó Hoạt động 3 : Trò chơi Mt : Củng cố đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ - GV treo 2 mặt đồng hồ trên bảng - GV yêu cầu quay kim đồng hồ chỉ vào giờ nào thì HS làm theo, 2 em trên bảng quay nhanh kim chỉ số giờ yêu cầu. Ai chỉ nhanh, đúng là thắng cuộc. IV. Củng cố - Mặt đồng hồ gồm có gì? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Thực hành - HS hát - HS tính nhẩm 30 + 20 = 40 + 50 = 50 - 30 = 90 - 50 = - Trên mặt đồng hồ có 12 số cách đều nhau, có 1 kim ngắn và 1 kim dài - Học sinh quan sát mặt đồng hồ chỉ 9 giờ đúng. - Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12. - Bé đang ngủ - Kim ngắn chỉ số 6. Kim dài chỉ số 12 là 6 giờ. Bé tập thể dục - Đồng hồ chỉ 7 giờ. Bé đi học . - Cho vài học sinh nhắc lại. Ví dụ : * Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12 là 8 giờ. vào lúc 8 giờ sáng em đang học ở lớp. - Mỗi học sinh có 1 đồng hồ mô hình - HS tham gia chơi cả lớp - Các chữ số, kim ngắn, kim dài. Chính tả Tiết 13 : Ngưỡng cửa A. Mục đích yêu cầu - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài “Ngưỡng cửa” - Làm đúng bài tập chính tả: Điền ăt hay ăc; điền g hay gh. - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp. * Trọng tâm: HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài “Ngưỡng cửa” B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập - Viết bảng: be toáng, chữa lành III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết -Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? - GV phân tích trên bảng: + này: n + ay + huyền ( n/ l ) + buổi: b + uôi + hỏi + tắp : t + ăp + sắc ( ăp / ăt ) + vẫn : v + ân + ngã + chờ: ch + ơ + huyền ( ch/ tr) 3. HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở về cách trình bày thể thơ 5 chữ: các chữ đầu dòng viết hoa, viết thẳng nhau. 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền vần ăt hay ăc b, Điền g hay gh IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn thơ cho đúng. HS đọc tên bài: Ngưỡng cửa - HS đọc bài viết - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền +Họ b... tay chào nhau. +Bé treo áo lên m... Đã hết giờ đọc. Ngân ...ấp truyện, ...i lại tên truyện. Em đứng lên kê lại bàn ...ế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về. - HS nhắc lại quy tắc chính tả g – gh Tập viết Bài 7: Tô chữ hoa Q ,R A.Mục đích yêu cầu - HS biết tô các chữ hoa: Q ,R - Luyện kĩ năng viết đúng các vần ăt, ăc, ươc, ươt; các từ: dìu dắt, màu sắc, dòng nước, xanh mướt; cỡ nhỡ và cỡ nhỏ - Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: - Biết tô các chữ : Q ,R - Viết đúng các vần và từ ứng dụng B. Đồ dùng - Chữ mẫu, bài viết mẫu Bảng con, vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức HS hát II. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS viết bảng: thuộc bài, con cừu III.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. *GV gắn bảng chữ mẫu: Q ,R - Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét: - GV tô lại chữ mẫu trong khung - GV viết mẫu - GV giới thiệu mẫu 2 chữ hoa Q 3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV đưa bài viết mẫu 4. Hướng dẫn viết vở: a, Tô chữ hoa * Lưu ý tô theo đúng quy trình b, Viết vần, từ ứng dụng * Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách và đúng cỡ chữ. 5. Chấm - chữa bài - GV chấm 1 số bài - Nhận xét - HS đọc bài. - HS quan sát nhận xét. Chữ Q gồm 1 nét cong và 1 nét móc Chữ R gồm 1 nét móc và nét cong thắt - HS đồ chữ theo GV - HS đọc bài viết - HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ. - HS tập viết bảng con - Đọc lại bài viết - Tô chữ hoa - Viết vần, từ IV. Củng cố Trò chơi “ Viết tiếp sức’’ Mỗi nhóm 4 HS - Viết “Thầy cô dìu dắt” V. Dặn dò - Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học Đạo đức Tiết 31: Bài 14. Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng A. Mục tiêu - HS biết các việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Luyện tập hành vi bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Biết tỏ thái độ trước những việc đúng để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. * Trọng tâm: HS biết các việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng B. Đồ dùng GV: Tranh vẽ minh họa bài học, bài hát : “ Ra chơi vườn hoa” HS: Vở bài tập Đạo đức. C. Các kĩ năng sống được giaó dục trong bài: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cay và hoa nơi công cộng. - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. D. Các hoạt động dạy học I. ổn định lớp Hát. II. Bài cũ - Lợi ích của cây và hoa với cuộc sống con người ? - Cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. III. Bài mới Hoạt động 1: Làm bài tập 3 - GV giải thích yêu cầu * GVKL: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo nên môi trường sạch, trong làmh là tranh 1, 2, 4. Hoạt động 2: Bài tập 4. Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ *GVKL: Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. Hoạt động 3: Xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa * Gợi ý: - Nhận bảo vệ và chăm sóc cây và hoa ở đâu? - Vào thời gian nào? - Bằng những việc làm cụ thể nào? - Ai phụ trách từng việc? * GVKL: Môi trường trong lành giúp các em phát triển tốt và khỏe mạnh. Các em cần có các hành động bảo vệ và chăm sóc cây và hoa. IV. Củng cố - Nêu lại nôị dung bài - Nhận xét giờ học V. Dặn dò - Về học và vận dụng bài học vào thực tế - Cho HS quan sát tranh - HS làm bài tập - Một số HS trình bày. - HS khác bổ sung. - HS thảo luận và đóng vai - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS nhắc lại KL trên - Từng tổ HS thảo luận - Đại diện lên đăng kí và trình bày kế hoạch của mình. - Cả lớp trao đổi, bổ sung - HS nhắc lại KL trên. - HS đọc đoạn thơ trong vở bài tập: “Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ.” - HS hát bài “ Ra chơi vườn hoa” Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Bài 19 :Kể cho bé nghe A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Ôn vần ươt, ươc. Học thuộc lòng bài thơ. - Biết hỏi đáp tự nhiên về những con vật em biết. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc 1 khổ thơ bài “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ khó - GV gạch trên bảng các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài 3. Ôn vần ưu, ươu a, Tìm tiếng trong bài có vần ươc b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. c, Nói câu chứa tiếng có vần ươc, ươt Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài C1: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - GV đọc mẫu lần 2. C2: Hỏi - đáp theo bài thơ b. Học thuộc lòng bài thơ c. Luyện nói IV. Củng cố - Nêu lại nôi dung bài * GD: yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài vật có ích. V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “Hai chị em” HS đọc: Kể cho bé nghe - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đọc theo kiểu hỏi - đáp - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - nước - HS nối tiếp mỗi em nói 1 tiếng ( từ) - Mỗi HS nói 1 câu - HS đọc cả bài thơ + Là máy cày, nó làm thay việc của con trâu. - HS luyện đọc phân vai: + 1 em đọc các dòng lẻ: 1,3, 5, 7.. + 1 em đọc các dòng chẵn: 2, 4, 6, 8..... - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN Hỏi - đáp về những con vật em biết. - HS quan sát tranh và luyện nói + A: Con gì sáng sớm gáy ò ó o? + B: Con gà trống * Luân phiên nhiệm vụ giữa 2 bạn A và B - HS đọc lại bài Tự nhiên xã hội Tiết 31. Thực hành: Quan sát bầu trời A. Mục tiêu - Biết được sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu của sự thay đổi thời tiết. - Biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày để biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản. - Học sinh có ý thức cảm thị cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. * Trọng tâm: Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. B. Chuẩn bị Học sinh: Bút vẽ, giấy vẽ, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm của trời mưa, trời nắng. III. Bài mới *HĐ1: Quan sát bầu trời. - Tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho học sinh trước khi cho học sinh ra ngoài quan sát bầu trời. ? Nhìn lên trời em có thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không. ? Trời hôm nay có nhiều mây hay ít mây ? Đám mây có mầu gì. ? Mây đứng im hay chuyển động. ? Nhìn xuống sân trường em thấy khô hay ướt. Hôm nay trời nắng hay trời mưa. GVKL: - Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết trời đang nắng, trời râm hay trời sắp mưa. * HĐ2: Vẽ bầu trời. - Khuyến khích HS vẽ theo trí tưởng tượng của mình - GV theo dõi, hướng dẫn thêm - Nhận xét, tuyên dương bài vẽ đẹp. IV.Củng cố - Khi trời sắp mưa em thấy bầu trời như thế nào? V. Dặn dò Tập quan sát tự nhiên + xem bài “ Gió” HS Hát Học sinh trả lời - HS quan sát ngoài trời - Mục tiêu: HS biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng để mô tả bầu trời và những đám mây. - Học sinh quan sát. - HS thảo luận trong lớp và trả lời các câu hỏi - Mục tiêu: Học sinh biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát cảnh bầu trời và cảnh vật xung quanh mình. - Học sinh tập vẽ. Thủ công Tiết 31: Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2) A. Mục tiêu: - Luyện tập để HS nắm chắc cách kẻ, cắt, các nan giấy. - Cắt, dán các nan giấy và dán thành hàng rào đơn giản. - Yêu thích cái đẹp từ đó cắt, dán hàng rào đẹp. * Trọng tâm: Biết cách kẻ, cắt, dán các nan giấy thành hàng rào đúng, đẹp. .B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các nan giấy và hàng rào - 1 tờ giấy kẻ ô, bút chì, kéo, hồ dán,.. C. Hoạt động dạy học: - Giấy màu có kẻ ô, thước, bút chì, kéo, hồ dán. - Vở thủ công I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. Luyện tập: Hoạt động 1: - Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Cho quan sát hình mẫu + Định hướng cho HS thấy - Số nan giấy có mấy nan - Số nan ngang có mấy nan? - Khoảng cách giữa các nan giấy đứng? - Nan ngang cách mấy ô? Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS kẻ cắt nan giấy - Cho HS thực hành theo luôn (GV thao tác chậm để HS quan sát và thực hành cho đúng) - Cho HS thực hành cắt - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt - Quan sát giúp HS làm * Hướng dẫn HS dán các nan giấy IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét, khen ngợi những HS cắt hàng rào đều, đẹp. V. Dặn dò: -Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, Thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Cả lớp quan sát- nhận xét + Cạnh của các nan giấy. + Hàng rào nào được dán bởi các nan giấy - Có 4 nan - Có 2 nan - Cách 1ô - Cách 2ô - Cả lớp thực hành - Quan sát và thực hành vào giấy - Lật mặt trái tờ giấy thủ công - Kẻ theo đường kẻ để có hai đường thẳng - Kẻ 4 nan đứng (dài 6ô, rộng 1ô) - Kẻ 2 nan ngang (dài 9ô rộng 1ô) - Thực hành cắt - HS dán vào vở * Lưu ý: dán không bị nhăn, các nan giấy cách đều nhau - 2 HS nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Bài 20 : Hai chị em A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Ôn các vần et, oet. - Câu chuyện khuyên em không nên ích kỷ. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài “ Kể cho bé nghe” và trả lời câu hỏi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: Đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại b, HD luyện đọc * Luyện đọc tiếng, từ - GV gạch trên bảng các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. * Luyện đọc câu * Luyện đọc đoạn - bài 3. Ôn vần et, oet a, Tìm tiếng trong bài có vần et b, Tìm tiếng ngoài bài có vần et,oet c, Điền et hay oet Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc a. Tìm hiẻu bài C1: Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? C2: Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô? C3: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình? * Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV đọc mẫu lần 2. b. Luyện nói Đề tài: Em thường chơi với anh chị những trò chơi gì? IV. Củng cố * Anh chị em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào? - Nêu lại nôi dung bài V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Hồ Gươm” HS đọc: Hai chị em - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc câu dài: “ Chị đừng động .....của em” “ Chị hãy chơi ....của chị ấy” - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - hét - Mỗi HS tìm 1 từ. - Ngày Tết ở miền Nam nhà nào cũng có bánh t ... - Chim gõ kiến kh ..... thân cây để tìm tổ kiến - HS đọc đoạn 1 + Cậu bé nói: “ Chị đừng đụng vào con gấu bông của em.” - HS đọc đoạn 2 + “ Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.” - HS đọc đoạn 3 + Không có người chơi cùng + Không nên ích kỷ - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - HS quan sát tranh, dựa vào thực tế và luyện nói + Chơi ô ăn quan, chơi chuyền, chơi xếp hình.... - Từng nhóm HS hỏi đáp - HS đọc lại bài Toán Tiết 123: Thực hành A. Mục tiêu - Giúp học sinh : Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. - Rèn kỹ năng xem giờ đúng. - Bước đầu có nhiều hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học sinh * Trọng tâm : Củng cố về xem giờ đúng. B. Đồ dùng +GV : Mặt đồng hồ, các tranh vẽ của các bài tập +HS : Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài ) C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Thực hành Mt: Học sinh biết xem giờ đúng trên đồng hồ Bài 1 : Viết theo mẫu - Cho HS đọc mẫu: Kim ngắn chỉ số 3 kim dài chỉ số 12 là 3 giờ đúng Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp - Buổi sáng : Học ở trường lúc 10 giờ - Buổi trưa : Ăn cơm lúc 11 giờ - Buổi chiều : Học nhóm lúc 3 giờ - Buổi tối : Nghỉ ở nhà lúc 8 giờ Bài 4 : - Hướng dẫn HS phán đoán được vị trí hợp lý của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu đi từ lúc 6 giờ sáng. ( Hoặc 7 giờ sáng ) tương tự khi về đến quê có thể là 10 giờ sáng hoặc 11 giờ sáng hoặc 3 giờ chiều - HS có thể nêu các giờ khác nhau nhưng cần nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ - GV quan sát, nhận xét tuyên dương các em làm bài và lý giải tốt. Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh hơn” IV. Củng cố - Lúc mấy giờ 2 kim thẳng nhau? - Lúc mấy giờ 2 kim trùng lên nhau? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát - HS đọc các giờ đúng trên mặt đồng hồ. 3 giờ, 7 giờ, 11 giờ. - Học sinh tự quan sát các hình vẽ tiếp theo và làm bài vào bảng 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ - Học sinh làm mẫu - Học sinh tự vẽ kim ngắn thêm vào mặt đồng hồ chỉ số giờ đã cho - 4 em học sinh lên bảng vẽ hình trên bảng - 2 HS lên bảng nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng - HS đọc bài toán : Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ - HS tự làm bài vào SGK bằng bút chì mờ - Mỗi nhóm 2 HS chơi Bạn A: Xoay các kim trên mặt đồng hồ Bạn B: Đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ đó Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012 Chính tả Tiết 14 : Kể cho bé nghe A. Mục đích yêu cầu - HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ “Kể cho bé nghe” - Làm đúng bài tập chính tả: Điền ươt hay ươc ; điền ng hay ngh. - Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp. * Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu bài thơ “Kể cho bé nghe” B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập - Viết bảng: con đường, đầu tiên, buổi III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết - Trong đoạn kể về những con gì, vật gì? - GV phân tích trên bảng: + vện : v + ên + nặng + chăng : ch + ăng ( ch / tr) + quay: qu + ay + xay: x + ay ( ay/ ai) 3. HS viết bài. - GV nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa. - GV đọc từng dòng thơ 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền vần ươc hay ươt b, Điền ng hay ngh * Ghi nhớ i ngh e ê IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn thơ cho đúng. HS đọc tên bài: Kể cho bé nghe - HS đọc bài viết - Con vịt, chó, nhện và cối xay lúa. - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS nghe viết bài vào vở - HS dùng bút

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc
Giáo án liên quan