HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
- Ôn vần inh, uynh.
40 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1601 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc bài 27 : bác đưa thư, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012
Tập đọc
Bài 27 : Bác đưa thư
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác.
- Ôn vần inh, uynh.
- GD HS biết quý trọng những người lao động.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bài “Nói dối hại thân” SGK và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
b, HD luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV gạch trên bảng các từ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn - bài.
3. Ôn vần inh, uynh.
a, Tìm tiếng trong bài có vần inh
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài
C1: Nhận được thư bố Minh muốn làm gì?
C2: Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì?
- GV đọc mẫu lần 2.
b. Luyện nói
Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
IV. Củng cố
- Nêu lại nôi dung bài
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Làm anh”
HS đọc: Bác đưa thư.
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc nối tiếp từng câu. Luyện đọc nhiều các câu 1, 4, 5 và 8 trong bài.
- HS đọc theo 2 đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- Minh
- Mỗi HS tìm 1 tiếng ( từ )
- HS đọc đoạn 1
- Minh muốn chạy vào nhà khoe với mẹ.
- HS đọc đoạn 2
- Minh chạy vào nhà rót nước mát mời bác uống.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- HS quan sát
+ Từng HS đóng vai Minh, nói lời chào của Minh với bác đưa thư.
+ Đóng vai: 1 em đóng vai Minh, 1 em đóng vai bác đưa thư.
- HS đọc lại bài
- Các nhóm thi đua tập nói lời chào của Minh với bác đưa thư.
Toán
Tiết 133. Ôn tập: Các số đến 100 ( Tiếp )
A. Mục tiêu
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, biết viết số liền trước liền sau của 1 số, cộng trừ số có 2 chữ số.
- Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, biết viết số liền trước liền sau của 1 số, cộng trừ số có 2 chữ số.
B. Đồ dùng
GV: Viết trước bài tập 2 ( TR 175 )
HS : Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt : Rèn kỹ năng làm tính cộng, trừ và giải toán trong phạm vi 100
Bài 1 : Viết số
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống
Khi chữa bài yêu cầu HS nêu: “ Số liền trước của 19 là 18, số liền sau của 19 là 20”
Bài 3 : GV nêu yêu cầu
Bài 4 : Đặt tính rồi tính
Bài 5: Giải toán
- GV ghi tóm tắt
Thành có: 12 máy bay
Tâm có: 14 máy bay
Tất cả có: .... máy bay?
Hoạt động 2: Trò chơi “Điến số tiếp sức”
Mt: Củng cố về cộng trừ các số trong phạm vi 100
IV. Củng cố
- Số liền trước( liền sau) của 99?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100
- HS hát
70 + 20 91 + 4
60 - 10 59 - 3
- Học sinh nêu yêu cầu bài
- HS viết bảng: 38, 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77.
- HS làm trên bảng lớp
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
19
55
30
78
44
99
- Học sinh tự làm bài - 2 học sinh lên bảng chữa bài
a, Khoanh vào số bé nhất
28
59 , 34 , 76 ,
66
b, Khoanh vào số lớn nhất
, 39 , 54 , 58
- HS làm vở
68 - 31 52 + 37
98 - 51 26 + 63
35 + 42 75 - 45
- Học sinh đọc đề nêu tóm tắt
- HS tự làm bài vào vở
Bài giải
Số máy bay cả 2 bạn gấp được là:
12 + 14 = 26 ( máy bay )
Đáp số: 26 máy bay
Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi
Số
95
- 12 + 34 - 2
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012
Toán
Tiết 134. Ôn tập: Các số đến 100 ( Tiếp )
A. Mục tiêu
- Củng cố về thực hiện cộng, trừ số có 2 chữ số, xem giờ đúng.
- Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về cộng trừ số có 2 chữ số, giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng
GV: Viết trước bài tập 5 ( TR 176 )
HS : Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt : Rèn kỹ năng làm tính cộng, trừ và giải toán trong phạm vi 100
Bài 1 : Tính nhẩm
Bài 2: Tính
Bài 3 : Đặt tính rồi tính
Bài 4: Giải toán
- GV ghi tóm tắt
Sợi dây dài: 72 cm
Cắt đi: 30 cm
Còn lại: ..... cm?
Hoạt động 2: Trò chơi nêu nhanh “Đồng hồ chỉ mấy giờ?”
Mt: Củng cố về cách xem giờ
- GV giữ nguyên vị trí kim dài chỉ số 12, quay kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng
IV. Củng cố
- Số liền trước( liền sau) của 90?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100
- HS hát
35 + 42 52 + 37
98 - 51 75 - 45
- Học sinh nêu yêu cầu bài
- HS thi nhẩm nhanh nêu miệng kết quả
60 + 20 = 62 + 3 =
70 + 10 = 41 + 1 =
50 + 30 = 28 + 0 =
- HS làm bảng con và trên bảng lớp
15 + 2 + 1 = 68 - 1 - 1 =
34 + 1 + 1 = 84 - 2 - 2 =
- Học sinh tự làm bài vào vở
+
63
-
94
-
87
-
62
25
34
14
62
- Học sinh đọc đề nêu tóm tắt
- HS tự làm bài vào vở
Bài giải
Sợi dây còn lại dài là:
72 - 30 = 42 ( cm)
Đáp số: 42 cm
- HS nhìn mặt đồng hồ nêu đồng hồ chỉ mấy giờ
Chính tả
Tiết 19: Bác đưa thư
A. Mục đích yêu cầu
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Bác đưa thư.....mồ hôi nhễ nhại” trong bài “ Bác đưa thư”.
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền vần inh hoặc uynh; chữ c hay k.
- Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS.
* Trọng tâm: HS chép lại chính xác một đoạn văn trong bài“Bác đưa thư”
B. Đồ dùng
GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập
- HS viết: tới trường, cô giáo
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
Hỏi: Trong bài viết có mấy dấu chấm. Chữ đầu sau dấu chấm viết như thế nào?
- GV phân tích trên bảng:
+ mừng: m + ưng + huyền
+ quýnh: qu + uynh + sắc
+ khoe: kh + oe ( oe/ eo)
+ nhễ: nh + ê + ngã
+ nhại: nh + ai + nặng ( ai/ ay)
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền vần inh hay uynh
b, Điền chữ c hay k
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn văn cho đúng.
HS đọc tên bài: Bác đưa thư
- HS đọc bài viết
- Trong bài viết có 5 dấu chấm. Chữ đầu sau dấu chấm viết hoa.
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
- b.... hoa kh ..... tay
- ...ú mèo dòng ....ênh
Tập viết
Bài 10: Tô chữ hoa X , Y
A.Mục đích yêu cầu
- HS biết tô các chữ hoa: X , Y
- Luyện kĩ năng viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết ( cỡ nhỡ và cỡ nhỏ)
- Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: - Biết tô các chữ : X , Y
- Viết đúng các vần và từ ứng dụng
B. Đồ dùng
- Chữ mẫu, bài viết mẫu
Bảng con, vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
HS hát
II. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS viết bảng: áo khoác, khăn đỏ.
III.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu
2. Hướng dẫn tô chữ hoa.
*GV gắn bảng chữ mẫu: X , Y
- Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét:
- GV tô lại chữ mẫu trong khung
- GV viết mẫu
3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV đưa bài viết mẫu
4. Hướng dẫn viết vở:
a, Tô chữ hoa
* Lưu ý tô theo đúng quy trình
b, Viết vần, từ ứng dụng
* Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách và đúng cỡ chữ.
5. Chấm - chữa bài
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
- HS đọc bài.
- HS quan sát nhận xét.
Chữ X gồm 2 nét cong thắt liền nhau.
Chữ Y gồm 1 nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới
- HS đồ chữ theo GV
- HS đọc bài viết
- HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ.
- HS tập viết bảng con
- Đọc lại bài viết
- Tô chữ hoa
- Viết vần, từ
IV. Củng cố
Trò chơi “ Viết tiếp sức’’
Mỗi nhóm 3 HS
- Viết “ đón bình minh”
V. Dặn dò
- Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học
Đạo đức
Tiết 34: Giới thiệu 1 số di tích ở địa phương
A. Mục tiêu
- HS có hiểu biết về 1 số di tích lịch sử của quê hương: Ngô Quyền, Phùng Hưng, và 1 số di tích Đền, Chùa , Đình trên địa bàn xã Tản Lĩnh.
- Có hiểu biết về các vị anh hùng dân tộc qua các di tích lịch sử.
- GD học sinh thêm tự hào và yêu quý quê hương, đất nước mình.
* Trọng tâm: Biết tên 1 số di tích có ở địa phương.
B. Đồ dùng
GV và HS: Sưu tầm.Tranh ảnh, tài liệu, các mẩu truyện kể về các di tích.
C. Các hoạt động dạy và học
I. ổn định lớp
HS hát
II. Bài cũ
Khi ngồi trên ô tô, xe máy và các phương tiện khác em phải ngồi như thế nào?
- Đội mũ bảo hiểm, ngồi ngay ngắn, không đùa nghịch....
III. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu tranh, ảnh và thảo luận
+ Tranh, ảnh vẽ gì? vẽ về ai?
+ Em biết điều gì qua tranh, ảnh đó?
Hoạt động 2: GV kể chuyện về Ngô Quyền và Phùng Hưng.
1. Ngô Quyền 2 lần đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
2. Phùng Hưng được nhân dân ta tôn sùng là Bố Cái Đại Vương.
- Em có biết 2 vị Vua này quê ở đâu không?
* GV: Đường Lâm còn được gọi là “ Đất hai Vua’’. Để tưởng nhớ công lao của các ông nhân dân ta đã lập đền thờ ông tại xã Đường Lâm- Sơn Tây. Có những tên phố mang tên Ngô Quyền, Phùng Hưng.
Hoạt động 3: Giới thiệu di tích có trên địa bàn xã Tản Lĩnh.
- Em biết những đền, chùa hay đình nào ở gần nơi em sinh sống?
- Em đã làm gì để bảo vệ các di tích đó?
IV. Củng cố
- Nêu lại nội dung bài
- Hát múa về chủ đề “ Quê hương đất nước”
V. Dặn dò
- Học tập tốt để góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Ôn các bài đã học.
- Quan sát tranh
- HS nêu: ở xà Đường Lâm - Sơn Tây- Hà Nội
- HS kể: Chùa Hiệu Lực, chùa Ao Vua, chùa Tân Phương, chùa Tam Mỹ.
Đền Bà Chúa rừng già- An Hòa, đền Mẫu- Gò Sống, đền Nam Cung- Ao Vua, đền Bóng Đa- Ké Mới, đền Chúa Đá Đen( Đức Thịnh, Tam Mỹ), đền Bà Chúa Ba, đền Mỹ Đức.
- Không vẽ bậy, bẻ cây, phá các tượng, phật trong khu di tích...
Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2012
Tập đọc
Bài 28 : Làm anh
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em.
- Ôn vần ia, uya.
- Giúp HS biết kính trên nhường dưới.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ bài đọc, phần luyện nói.
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bài “ Bác đưa thư” SGK và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu: Giọng dịu dàng, âu yếm.
b, HD luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV gạch trên bảng các từ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn - bài.
3. Ôn vần ia, uya.
a, Tìm tiếng trong bài có vần ia
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya.
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài
C1: Anh phải làm gì khi em bé khóc?
Anh phải làm gì khi em bé ngã?
Anh phải làm gì khi chia quà cho em?
Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp?
C2: Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào với em bé?
- GV đọc mẫu lần 2.
b. Luyện nói
Đề tài: Kể về anh, chị ( em ) của em.
* GD các em biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ.
IV. Củng cố
- Nêu lại nội dung bài
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: “ Người trồng na”
HS đọc: Làm anh
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc 2 dòng thơ một, theo cách đọc nối tiếp.
- HS đọc từng khổ thơ
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- chia
- Mỗi HS tìm 1 tiếng ( từ )
VD: tia sáng, tỉa ngô, đêm khuya, khuya khoắt, giấy pơ- luya...
- HS đọc khổ thơ1 và 2.
- Anh phải dỗ dành
- Anh phải nâng dịu dàng.
- HS đọc khổ thơ 3
- Anh chia quà cho em phần hơn.
- Anh phải nhường nhịn em.
- HS đọc khổ thơ cuối
- Muốn làm anh phải yêu em bé
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Các nhóm HS 3, 4 em ngồi kể với nhau về anh chị ( em ) của mình cho các bạn nghe.
- Đại diện các nhóm kể cả lớp nghe.
- HS đọc lại bài
- Các nhóm thi đua đọc các câu tục ngữ, thành ngữ, câu thơ nói về tình cảm anh chị em.
+ Máu chảy, ruột mềm.
+ Anh em như thể tay chân.
+ Môi hở răng lạnh.
......
Tự nhiên xã hội
Tiết 34: Thời tiết
A. Mục tiêu
- Biết thời tiết luôn thay đổi.
- Sử dụng được vốn từ riêng của mình để nói về sự thay đổi của thời tiết.
- Học sinh có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết, giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
* Trọng tâm: Biết thời tiết luôn thay đổi.
B. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ SGK, các tấm bìa ghi tên các đồ dùng cho trò chơi “ Dự báo thời tiết”
HS: Sưu tầm các tranh, ảnh về thời tiết đã học, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ
- Khi trời nóng(hoặc trời rét) em cảm thấy như thế nào?
III. Bài mới
*HĐ1: Làm việc với tranh, ảnh.
- Mục tiêu: Biết phân biệt các tranh ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi. Biết nói lại những hiểu biết của mình về thời tiết với các bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* HĐ2: Thảo luận cả lớp
- Mục tiêu: Biết ích lợi của việc dự báo thời tiết. Ôn lại sự cần thiết phải mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
? Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng hoặc mưa hoặc rét ...
? Em phải mặc quần áo như thế nào khi trời nắng, mưa, rét, nóng .
KL: Chúng ta biết ngày mai trời nắng hay mưa là ta xem chương trình dự báo thời tiết trên ti vi. Chúng ta phải biết ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ, không bị ốm.
IV.Củng cố
* GV nêu lại nội dung bài
* Trò chơi “ Dự báo thời tiết” Tương tự trò chơi “ Trời nắng, trời mưa”
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Ôn tập: Tự nhiên.
Hát
- 2 Học sinh trả lời
- Tiến hành: Cho học thực hành thảo luận theo nhóm, tổ.
- Học sinh bàn với nhau về cách sắp xếp những bức tranh tả thời tiết mà em sưu tầm.
- Học sinh các nhóm trình bày.
- Tiến hành: HS trả lời các câu hỏi GV nêu.
- HS nhắc lại KL trên
Thủ công
Tiết 34: Ôn tập chươngIV: Kỹ thuật cắt, dán giấy
A. Mục tiêu:
- HS Biết cắt, dán và trang trí các hình đã học ở chương IV.
- Cắt, dán và trang trí được sản phẩm cân đối, dán phẳng, đẹp.
- Giáo dục tính kiên trì, ý thức học tập, vệ sinh an toàn
* Trọng tâm: HS cắt, dán và trang trí các hình đã học ở chương IV.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số mẫu cắt, dán đã học
- 1 tờ giấy kẻ ô, bút chì, kéo, hồ dán,..
C. Hoạt động dạy học:
- Giấy màu có kẻ ô, thước, bút chì, kéo, hồ dán.
- Vở thủ công
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài:
a. Nội dung ôn: Ôn cắt, dán các hình đã học ở chương IV.
b. Thực hành cắt, dán
GV yêu cầu HS
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bài cắt, dán đã được học?
- Nhắc lại cách cắt, dán hình vuông
- Nhắc lại cách cắt, dán hình chữ nhật
- Nhắc lại cách cắt, dán hình tam giác
- Nhắc lại cách cắt, dán hàng rào đơn giản
Nhắc lại cách cắt, dán ngôi nhà.
Mỗi HS làm một hình theo ý thích
Giúp đỡ học sinh yếu
* GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
+ Các đường kẻ phải thẳng.
+ Cắt đúng theo đường thẳng
+ Hình dán phải phẳng, cân đối
IV. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét, đánh giá chung giờ học
V. Dặn dò:
- Về nhà cắt lại cho đẹp
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- HS quan sát và nhận xét
- HS nhắc lại cách cắt, dán các hình đã học
- Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, rào đơn giản, ngôi nhà.
Thực hiện đúng qui trình, đường kẻ cắt thẳng, đẹp, dán cân đối, phẳng
- Kẻ, cắt, dán vào vở thủ công
- HS tự làm
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào các tiêu chuẩn để chọn ra sản phẩm đẹp nhất
- HS nhắc lại nội dung bài.
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012
Tập đọc
Bài 29 : người trồng na
A. Mục đích yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên ơn của người đã trồng.
- Ôn vần oai, oay.
- Giáo dục học sinh biết nhớ ơn người đã trồng cây cho thế hệ sau ăn quả: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
* Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
- Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng
GV: Tranh minh hoạ bài đọc, phần luyện nói.
HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài “ Làm anh” và trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện đọc
a, GV đọc mẫu:
b, HD luyện đọc
* Luyện đọc tiếng, từ khó
- GV gạch trên bảng các từ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
* Luyện đọc câu
* Luyện đọc đoạn - bài.
3. Ôn vần oai, oay.
a, Tìm tiếng trong bài có vần oai
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay
c, Điền tiếng có vần oai hay oay
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiẻu bài
C1: Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
C2: Cụ trả lời thế nào?
* Đọc các câu hỏi có trong bài. Người ta dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi.
- GV đọc mẫu lần 2.
b. Luyện nói
Đề tài: Kể về ông bà của em.
IV. Củng cố
- Nêu lại nôi dung bài
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: “Anh hùng biển cả”
HS đọc: Người trồng na
- HS đọc thầm
- HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS luyện đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc theo 2 đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài
- 1 HS đọc cả bài
* HS mở SGK
- ngoài
- khoan khoái, phá hoại, trái khoáy, xoay người...
- Bác sĩ nói chuyện điện .......
- Diễn viên múa ....... người.
- HS đọc đoạn 1 từ đầu đến “ ... ngày có quả”
- Cụ nên trồng chuối vì chuối chóng có quả...
- HS đọc đoạn còn lại
- Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng.
- HS đọc cả bài
- Bài có 2 câu hỏi. Người ta dùng dấu hỏi để kết thúc câu hỏi.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Đọc nối tiếp - Đọc CN
- Các nhóm HS 3, 4 em ngồi kể với nhau về ông bà của mình cho các bạn nghe.
- Đại diện các nhóm kể cả lớp nghe.
- HS đọc lại bài
- HS đọc câu “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
Toán
Tiết 135. Ôn tập: Các số đến 100 ( Tiếp )
A. Mục tiêu
- Nhận biết thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được cộng trừ các số trong phạm vi 100.
- Rèn kỹ năng cộng trừ số có 2 chữ số, giải toán có lời văn và đo độ dài đoạn thẳng.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100, biết cộng trừ số có 2 chữ số và giải toán có lời văn.
B. Đồ dùng
GV: Viết trước bài tập 1,2 ( TR 177 )
HS : Bảng, vở, thước có vạch cm
C. Các hoạt động dạy học
I ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Thực hành
Mt : Nhận biết thứ tự các số, cộng trừ các số trong phạm vi 100 và giải toán có lời văn
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống
Khi chữa bài yêu cầu HS nêu: VD “ Số liền trước của 83 là 82, số liền sau của 83 là 84”
Bài 3 : GV nêu yêu cầu
Bài 5: Giải toán
- GV ghi tóm tắt
Có : 36 con
Thỏ: 12 con
Gà : .... con?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB
Hoạt động 2: Trò chơi “Điến số tiếp sức”
Mt: Củng cố về cộng trừ các số trong phạm vi 100
IV. Củng cố
- Đếm nối tiếp các số từ 20 đến 100?
V. Dặn dò
Ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- HS hát
77- 7 - 0 = 99 - 1 - 1 =
84 + 1 = 85 - 1 =
- HS làm trên bảng lớp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
60
70
90
- Học sinh tự làm bài phần a và c
- 2 học sinh lên bảng chữa bài
a, 82, 83, ..., ..., 86, ...., ...., ..., ....
c, ..., 30, 40, 50, ...., 70, 80, ..., ....
b, ( HS khá giỏi)
45, 44, ..., 42, 41, ..., ...., ...., .....
HS làm vở
22 + 36 = 96 - 32 =
89 - 47 = 44 + 44 =
32 + 3 - 2 = 56 - 20 - 4 =
- Học sinh đọc đề nêu tóm tắt
- HS tự làm bài vào vở
Bài giải
Mẹ nuôi số con gà là:
36 - 12 = 24 (con gà)
Đáp số: 24 con gà
- HS nêu lại cách đo , đo đoạn thẳng đó và đọc kết quả
A B
12 cm
Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi
Số
75
- 13 + 14 - 5
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012
Chính tả
Tiết 20: Chia quà
A. Mục đích yêu cầu
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài “ Chia quà” trong khoảng 15 - 20 phút
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống.
- HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn em của Phương.
* Trọng tâm: HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài “ Chia quà” trong khoảng 15 - 20 phút
B. Đồ dùng
GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả
HS: bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài viết tiết trước.
- HS chữa bài tập
- HS viết: nhễ nhại, bình hoa.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS viết
a, GV đọc mẫu
b, HD viết
Hỏi: Khi nhận quà Phương đã nói gì và làm gì?
- GV phân tích trên bảng:
+ Phương: Viết hoa. Ph + ương
+ tươi: t + ươi
+ xin: x + in
+ quả: qu + a + hỏi
+ đưa: đ + ưa
3. HS viết bài.
- GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu, dấu 2 chấm và gạch đầu dòng.
4. Chữa lỗi
- GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- GV chấm 1 số bài - Nhận xét
5. HD làm bài tập chính tả
a, Điền chữ s hay x
b, Điền chữ v hay d
IV. Củng cố
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
V. Dặn dò
Chép lại đoạn văn cho đúng.
HS đọc tên bài: Chia quà
- HS đọc bài viết
- Lễ phép xin mẹ và nhường quả to cho em.
- HS tự phát hiện từ dễ viết sai
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- HS tập viết bảng các tiếng, từ khó
- HS chép bài vào vở
- HS dùng bút chì soát bài viết của mình
- HS ghi số lỗi ra lề vở
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
- ...áo tập nói - Bé ...ách túi
- Hoa cúc ...àng - Bé ...ang tay
Kể chuyện
Tiết 9: Hai tiếng kì lạ
A. Mục đích yêu cầu
- HS biết kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện( HS khá giỏi)
Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
- Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS.
- Giáo dục HS biết lễ phép, lịch sự với mọi người.
* Trọng tâm: HS biết kể lại câu chuyện theo gợi ý dưới tranh.
B. Đồ dùng
- Tranh minh họa truyện kể SGK
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
- Hát.
II. Bài cũ
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Kể lại chuyện: “Cô chủ không biết quý tình bạn”
III. Bài mới
1) Giới thiệu bài
2) GV kể chuyện:
+ Đoạn đầu: Giọng chậm rãi
+ Lời cụ già: thân mật
+ Lời Pao- lích: nhẹ nhàng, âu yếm
+ Sự ngạc nhiên của bà, chị...trước thay đổi của Pao- lích.
- Kể lầ
File đính kèm:
- tuan 34.doc