Bài giảng Tập đọc bài 4 : bàn tay mẹ

HS đọc trơn cả bài:

 + Đọc đúng: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

 + Hiểu từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương

 + Hiểu tấm lòng yêu quý biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ

 - Ôn các vần: an, at

 Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy

 

doc36 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc bài 4 : bàn tay mẹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Bài 4 : Bàn tay mẹ A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài: + Đọc đúng: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng + Hiểu từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương + Hiểu tấm lòng yêu quý biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ - Ôn các vần: an, at Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phảy - Trả lời câu hỏi về sự chăm sóc của bố mẹ đối với em. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Bạn Giang viết gì trên nhãn vở? - Đọc lại bài SGK III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: Giọng đọc nhẹ nhàng tình cảm. b, HD luyện đọc - GV gạch trên bảng các từ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng - GV giảng từ: + rám nắng: Da bị nắng làm cho đen lại + xương xương: Bàn tay gầy. 3. Ôn vần an, at a, Tìm tiếng trong bài có vần an b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần an, at. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: Hỏi: C1. Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? C2. Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình đối với đôi bàn tay mẹ? - GV đọc mẫu lần 2 b, Luyện nói - Ai mua quần áo mới cho bạn? - Ai chăm sóc khi bạn ốm? - Ai vui khi bạn đựoc điểm 10? *GD: Biết giúp đỡ cha mẹ những công việc nhỏ. IV. Củng cố - Tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ như thế nào? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Cái Bống HS đọc: Bàn tay mẹ - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - bàn - HS đọc và phân tích tiếng trên - HS đọc mẫu: M: mỏ than bát cơm - HS tự tìm các tiếng ( từ ) - HS đọc bài - Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt quần áo... - “ Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.’’ - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN * Các nhóm thi đọc diễn cảm cả bài văn. - Hỏi đáp theo mẫu M: Ai nấu cơm cho bạn ăn? Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. - Nhóm đôi hỏi nhau - HS đọc lại bài Toán Tiết 100: Các số có 2 chữ số A. Mục tiêu - Bước đầu giúp học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 50. Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. - Rèn kỹ năng đếm, đọc , viết các số có 2 chữ số. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Nhận biết, đọc, viết các số từ 20 đến 50 B. Đồ dùng GV: 4 bó chục que tính và 10 que tính rời HS: Các bó chục và que tính rời. Vở, bảng C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 20 đến 30 Mt: Học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 30 . - GV đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời, nói : “ 2 chục và 3 là hai mươi ba’’ -Hướng dẫn viết: 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc *GV hướng dẫn tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30 * Bài tập 1: Viết số Hoạt động 2 : Giới thiệu các số từ 30 đến 50 Mt : Học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 30 đến 50 - GV hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30-> 50 Bài 2 + bài 3: Viết số Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc -Liền sau 24 là số nào ? -Liền sau 26 là số nào ? -Liền sau 39 là số nào ? IV. Củng cố - Đếm các số từ 20 đến 50 V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài: “ Các số có 2 chữ số’’ ( Tiếp ) - HS hát - HS làm bảng 30 + 40 = 70 - 40 = 40 + 30 = 70 - 30 = - HS lấy 2 bó que tính và nói : “ Có 2 chục que tính “ - Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que tính nữa “ -Học sinh nhắc lại -Học sinh đọc lại số 23 ( hai mươi ba) a, HS viết các số vào bảng con 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29 b, Viết số vào vạch của tia số HS viết trên bảng lớp - HS làm vở + Viết các số từ 30 -> 39 + Viết các số từ 30 -> 50 24 26 30 36 35 38 42 46 40 45 50 - 3 học sinh lên bảng chữa bài - Học sinh đọc lại các số đã viết - Nhóm 3 HS đếm nối tiếp Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Toán Tiết 101: Các số có 2 chữ số ( Tiếp ) A. Mục tiêu - Bước đầu giúp học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69. Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69. - Rèn kỹ năng đếm, đọc , viết các số có 2 chữ số. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Nhận biết, đọc, viết các số từ 50 đến 69 B. Đồ dùng GV: 6 bó chục que tính và 10 que tính rời HS: Các bó chục và que tính rời. Vở, bảng C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50đ60 Mt: Giới thiệu các số từ 50 š 60 * Các bước tương tự tiết trước – Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư.’’ - Viết là 54 :GV viết lên bảng : 54 *Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60 . Hoạt động 2 : Giới thiệu các số từ 60đ 69 Mt : Giới thiệu các số từ 60 š 69 *GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 50 š 60 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 + 2: Viết số Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30 š 69 Bài 4 : ( Bài tập trắc nghiệm ) - Hai nhóm HS thi điền Đ, S IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài và chuẩn bị bài: “ Các số có 2 chữ số’’ ( Tiếp ) - HS hát - HS đọc các số sau: 34, 25, 41 - Viết các số sau: 50, 23, 37 - Học sinh thực hành trên que tính - Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại : Năm mươi tư - HS đọc các số từ 50 đến 69 - HS viét số vào bảng con + 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 + 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69 - HS làm vở - 30, .....33,....................................38 - ..., 41, .........45,.............................. - ........., 52, .............................57, .... - 60, ..............................................69 - Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Ba mươi sáu viết là : 306 S -Ba mươi sáu viết là 36 Đ b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Đ - 54 gồm 5 và 4 S - HS đếm nối tiếp từ 50 đến 69 Chính tả Tiết 3 : Bàn tay mẹ A. Mục đích yêu cầu - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Bàn tay mẹ’’ - Làm đúng bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at; gh hay g - Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS. * Trọng tâm: HS chép lại chính xác một đoạn trong bài “ Bàn tay mẹ’’ B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết Hỏi: Bàn tay mẹ phải làm những việc gì? - GV phân tích trên bảng: + hằng: h + ăng + huyền + nhiêu: nh + iêu + nấu : n + âu + sắc ( n / l) + giặt: gi + ăt + nặng 3. HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền vần an hay at b, Điền chữ g hay gh IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn văn cho đúng. HS đọc tên bài: Bàn tay mẹ - HS đọc bài viết “ Hằng ngày.... tã lót đầy’’ - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS chép bài vào vở - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền kéo đ... t... nước nhà ...a cái ....ế Tập viết Bài 2: Tô chữ hoa C, D, Đ A. Mục đích yêu cầu - HS biết tô các chữ hoa: C, D, Đ - Luyện kĩ năng viết đúng các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ - Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: - Biết tô các chữ : C , D, Đ - Viết đúng các vần và từ ứng dụng B. Đồ dùng - Chữ mẫu, bài viết mẫu Bảng con, vở tập viết. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức HS hát II. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS viết bảng: thứ hai, dạy III.Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Bằng bài viết mẫu 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. *GV gắn bảng chữ mẫu: C - Nhận xét về số lượng nét, kiểu nét: - GV tô lại chữ mẫu trong khung - GV viết mẫu * Hướng dẫn tô chữ: D, Đ tương tự. 3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV đưa bài viết mẫu 4. Hướng dẫn viết vở: a, Tô chữ hoa * Lưu ý tô theo đúng quy trình b, Viết vần, từ ứng dụng * Lưu ý viết đúng kỹ thuật, đúng khoảng cách các chữ. 5. Chấm - chữa bài - GV chấm 1 số bài - Nhận xét - HS đọc bài. - HS quan sát nhận xét. Chữ C gồm 1 nét cong thắt - HS đồ chữ theo GV - HS so sánh D, Đ + Giống nhau về quy trình tô. Khác chữ Đ có thêm nét ngang - HS đọc bài viết - HS nêu các kỹ thuật viết trong các từ ngữ. - HS tập viết bảng con - Đọc lại bài viết - Tô chữ hoa - Viết vần, từ IV. Củng cố Trò chơi “ Viết tiếp sức’’ Mỗi nhóm 4 HS - Viết “ Bàn tay sạch sẽ’’ V. Dặn dò - Về tập viết bảng con các chữ hoa đã học đạo đức Tiết 26: Bài 12. Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 1). A. Mục tiêu - HS hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn , khi nào cần nói lời xin lỗi - Rèn hs biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. - Giáo dục hs có ý tôn trọng , chân thành khi giao tiếp. * Trọng tâm: HS hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi .B. Đồ dùng: Tranh minh họa các bài tập - Vở bài tập, đồ dùng chơi sắm vai C. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. D. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức - HS hát II. Bài cũ - Đi bộ như thế nào là đúng qui định? - 2 HS trả lời III. Bài mới Hoạt động 1: Bài tập 1. - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Vì sao các bạn làm như vậy? * Kết luận: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Bài tập 2 - Cho hs nêu yêu cầu bài. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận. - GVKL: +Tranh 1, 3: Cần nói lời cảm ơn. + Tranh 2,4: Cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai( Bài tập 4) Chia nhóm giao nhiệm vụ. * Gợi ý: - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? - Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi? * GVKL: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin khi mắc lỗi, làm phiền người khác. IV. Củng cố - Nêu lại nội dung bài V.Dặn dò Nhớ và kể lại xem em đã nói lời cảm ơn, xin lỗi trong những tình huống nào. - Quan sát tranh bài tập 1 - HS trả lời - Thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. - Thảo luận nhóm. - Các nhóm lên sắm vai. - Em thấy rất vui - HS nhắc lại KL trên - Chuẩn bị bài sau: Tiết 2. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Bài 5 : cái bống A. Mục đích yêu cầu - HS đọc trơn cả bài phát âm đúng: khéo sảy, trơn, gánh đỡ. Biết nghỉ ngơi đúng sau mỗi dòng thơ. Hiểu từ ngữ trong bài: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Ôn các vần anh, ach. Biết kể việc em làm theo tranh, học thuộc bài thơ. - Giáo dục hs tính hiếu thảo, chăm chỉ, giúp đỡ cha mẹ. * Trọng tâm: - HS đọc đúng, đọc trơn toàn bài. - Rèn đọc và tìm hiểu nội dung bài. B. Đồ dùng GV: Tranh minh hoạ HS: sgk C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Bàn tay mẹ làm những công việc gì? - Đọc lại bài SGK - 2 HS trả lời III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc a, GV đọc mẫu: b, HD luyện đọc - GV gạch trên bảng các từ: Bống bang, khéo sảy, đường trơn, gánh đỡ - GV giảng từ: + đường trơn: đường ướt nước mưa dễ ngã. + gánh đỡ: gánh giúp mẹ + mưa ròng: mưa nhiều kéo dài 3. Ôn vần anh, ach a, Tìm tiếng trong bài có vần anh b, Tìm tiếng(từ)ngoài bài có vần anh, ach. c, Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc: Hỏi: C1. Bống làm gì giúp mẹ? C2. Bống làm gì khi mẹ đi chợ về? - GV đọc mẫu lần 2 b, Học thuộc lòng bài thơ c, Luyện nói - ở nhà em giúp bố mẹ làm công việc gì? * Yêu cầu nói thành câu. các tranh vẽ chỉ là gợi ý * GD: Biết giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ. IV. Củng cố - Bống chăm chỉ như thế nào? V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Hoa ngọc lan HS đọc: Cái Bống - HS đọc thầm - HS đọc cả bài - HS tự phát hiện từ khó đọc - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS luyện đọc từng câu - Đoạn - Đọc đồng thanh cả bài - 1 HS đọc cả bài * HS mở SGK - gánh - HS đọc và phân tích tiếng trên - HS đọc mẫu - HS tự tìm các tiếng ( từ ) - HS nối tiếp mỗi em nói 1 câu - HS đọc 2 dòng đầu - Bống sàng, sảy gạo - HS đọc 2 dòng cuối - Bống ra gánh đỡ mẹ - HS đọc theo nhóm đôi - Đọc nối tiếp - Đọc CN - Từng HS tập nói - HS đọc lại bài- trả lời câu hỏi Tự nhiên xã hội Tiết 26: Con gà A. Mục tiêu - Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con gà. - Nói về đặc điểm của con gà, ích lợi của việc nuôi gà. Phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc gà. * Trọng tâm: HS nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Các hình vẽ SGK 2. Học sinh: Quan sát con gà ở gia đình, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ - Kể tên các bộ phận bên ngoài của con cá? III. Bài mới * HĐ1: Quan sát - Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con gà. ? Hãy mô tả mầu lông của con gà. ? Khi ta vuốt bộ lông gà cảm thấy như thế nào. ? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà ? Con gà di chuyển như thế nào. ? Gà trống , gà mái và gà con khác nhau ở điểm nào. GVKL: Toàn thân con gà được bao phủ bằng một lớp lông mượt. Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ, gà di chuyển nhanh chúng có thể nhẩy lên cành cây. * HĐ2: Thảo luận - Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi gà, mô tả tiếng gáy của gà. Gợi ý: ? Người ta nuôi gà để làm gì. ? Em cho gà ăn gì. ? Ai thích ăn thịt gà, trứng gà. GVKL: Người ta nuôi gà để lấy trứng, thịt và gà báo thức mỗi khi trời sáng. * HĐ2: Trò chơi - Đóng vai IV. Củng cố - Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? - GV tóm tắt lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. V. Dặn dò Quan sát con mèo HS Hát - Tiến hành: Cho học sinh quan sát và mô tả con gà trong tranh SGK - Học sinh trả lời - Có đầu, mình, đuôi và 2 chân. - Khác nhau kích thước, màu lông và tiếng kêu. - Tiến hành: Chia lớp thành nhóm quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Các nhóm trình bày + Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm. + Nuôi gà đem lại lợi ích kinh tế cho gia đình. + Ngô, thóc, cám.... - 1 HS diễn tả tiếng gáy của gà trống. - Gà mái cục tác và đẻ trứng - Gà con kêu chiếp chiếp - HS hát bài “ Đàn gà con” Thủ công Tiết 26: Cắt, dán hình vuông A. Mục tiêu: - HS biết kẻ, cắt hình chữ vuông theo qui định. - Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. - Có ý thức trong sử dụng kéo để khỏi bị tai nạn. * Trọng tâm: Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. .B. Đồ dùng dạy học: - Hình vuông mẫu dán trên tờ giấy trắng - Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy kẻ ô có kích thước lớn C. Hoạt động dạy học: - Giấy, thước, bút chì, kéo. - Vở thủ công I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: Hoạt động1: - GV ghim hình mẫu lên bảng + Hình vuông có mấy cạnh? + Độ dài các cạnh thế nào? GV kết luận: Hình vuông có các cạnh dài bằng nhau và có (7 ô ) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - Hướng dẫn HS cách kẻ hình chữ nhật: - Thao tác mẫu ( ghi giấy kẻ ô lên bảng) + Lấy1 điểm A trên giấy. Từ điểm A đếm xuống 7 ô theo đường kẻ, được điểm D + Từ A, đếm qua phải 7 ô theo đường kẻ được điểm B,. Nối A với B, B với C, D với A được hình vuông. * Hướng dẫn cắt rời vuông Hoạt động 3: Cho HS thực hành - GV đi từng bàn hướng dẫn HS cắt * Hướng dẫn cắt kẻ hình vuông đơn giản - Có cách cắt kẻ đơn giản hơn - Vừa hướng dẫn vừa đi từng bàn giúp HS làm IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét, khen ngợi những HS cắt vuông đều, đẹp. V. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị dụng cụ bút chì, thước kẻ, kéo, giấy để tiết sau học bài cắt dán hình vuông tiếp Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Lớp quan sát trả lời - Có 4 cạnh - Các cạnh bằng nhau và có 7 ô Lớp đồng thanh nhắc lại câu kết luận của GV Cả lớp quan sát GV làm mẫu * Như sách hướng dẫn thủ công - HS dùng giấy có kẻ ô kẻ, cắt hình vông theo 2 cách. - Nhớ lại cách vẽ cắt hình chữ nhật đơn giản - Sử dụng hai cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của hình vuông7ô. Chỉ cần cắt 2 cạnh BC DC xẽ được hình vuôngABCD - 2 HS nhắc lại nội dung bài Lắng nghe Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 Tập đọc ôn tập Toán Tiết 102: Các số có 2 chữ số ( Tiếp ) A. Mục tiêu - Bước đầu giúp học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99. Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99. - Rèn kỹ năng đếm, đọc , viết các số có 2 chữ số. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Nhận biết, đọc, viết các số từ 70 đến 99 B. Đồ dùng GV: 9 bó chục que tính và 10 que tính rời HS: Các bó chục và que tính rời. Vở, bảng C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70đ80 Mt: Giới thiệu các số từ 70 š 80 * Các bước tương tự tiết trước – Giáo viên nêu : “Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai’’ Viết là 72 : GV viết lên bảng : 72 *Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 80 Hoạt động 2 : Giới thiệu các số từ 80đ 99 Mt : Giới thiệu các số từ 80 š 99 *GV hướng dẫn tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 : Viết số * Lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 . Bài 2: Viết các số rồi đọc các số đó Bài 3 : Viết theo mẫu Bài 4 : - Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát’’. Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị . (Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị ) IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài: So sánh các số có 2 chữ số - HS hát - HS đọc viết các số sau: 54, 61, 45 - HS thực hành trên que tính - Đọc : Bảy mươi hai . - HS đọc các số từ 70 đến 99 - HS làm bảng 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80 - 2 nhóm HS làm bảng a, 80, .....83, .........................90 b, ..., 90, ............97, ..........99 - HS làm vở Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị Số 83 gồm .. chục và .. đơn vị Số 90 gồm .. chục và .. đơn vị - HS trả lời miệng - Nêu cấu tạo các số sau: 45, 62, 51, 83 và 94. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Chính tả Tiết 4 : Cái Bống A. Mục đích yêu cầu - HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng bài đồng dao “ Cái Bống’’ - Làm đúng bài tập chính tả: Điền tiếng có vần anh hay ach Điền ngh hay ng - Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS. * Trọng tâm: HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng bài đồng dao “ Cái Bống’’ B. Đồ dùng GV: Bài viết mẫu, bài tập chính tả HS: bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài viết tiết trước. - HS chữa bài tập - Viết: nhà ga, cái ghế III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS viết a, GV đọc mẫu b, HD viết Hỏi: Bống đã giúp mẹ công việc gì? - GV phân tích trên bảng: + khéo: kh + eo + sắc ( eo / oe ) + sàng: s + ang + huyền + nấu : n + âu + sắc ( n / l ) + trơn : tr + ơn ( tr / ch ) + ròng : r + ong + huyền ( r/ d, gi ) 3. HS viết bài. - GV nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi dòng - GV đọc từng dòng thơ ( 3 lần ) 4. Chữa lỗi - GV đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết. - Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - GV chấm 1 số bài - Nhận xét 5. HD làm bài tập chính tả a, Điền vần anh hay ach b, Điền chữ ngh hay ng IV. Củng cố - Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp. V. Dặn dò Chép lại đoạn văn cho đúng. HS đọc tên bài: Cái Bống - HS đọc bài viết “ Cái Bống’’ - HS tự phát hiện từ dễ viết sai - HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó - HS tập viết bảng các tiếng, từ khó - HS nghe và viết bài - HS dùng bút chì soát bài viết của mình - HS ghi số lỗi ra lề vở - HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - HS làm bảng con - 2 nhóm HS lên bảng điền hộp b..... túi x.... tay ....à voi chú ....é ______________________________________________________________________ Kể chuyện Kiểm tra định kì Toán Tiết 103: So sánh số có 2 chữ số A. Mục tiêu - Bước đầu giúp học sinh biết so sánh các số có 2 chữ số ( Chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có 2 chữ số ) - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm số - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Biết so sánh số có 2 chữ số B. Đồ dùng GV: Các bó chục que tính và các que tính rời ( Có thể dùng hình vẽ của bài học ) HS: Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu cách so sánh các số có 2 chữ số Mt: Biết so sánh các số có 2 chữ số a, So sánh 62 và 65 - GV hướng dẫn quan sát các hình vẽ trong bài học để nhận ra cấu tạo của số 62 và 65. - HD cách so sánh: 62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 ( đọc là 62 bé hơn 65 ) – Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 42 … 44 76 …. 71 b, So sánh 63 và 58 Cách tiến hành tương tự như so sánh 62 và 65. Có thể cho học sinh tự giải thích : Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Học sinh vận dụng làm được các bài tập trong SGK Bài 1: Điền dấu >, <, = - Giáo viên treo bảng phụ gọi 2 học sinh lên bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng cách so sánh. Bài 2 : Cho học sinh tự nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh so sánh 3 số 1 để khoanh vào số lớn nhất Bài 3 : Khoanh vào số bé nhất -Tiến hành như trên Bài 4 : Viết các số 72, 38, 64 . a)Theo thứ tự từ bé đến lớn b) Theo thứ tự từ lớn đến bé IV. Củng cố - Nhắc lại cách so sánh số có 2 chữ số V. Dặn dò Ôn bài chuẩn bị bài: Luyện tập - HS hát - HS nêu cấu tạo của các số sau: 84, 93, 51, 47 - HS nêu: + 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị + 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị -Học sinh nhận biết 62 62 -Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích -Học sinh có thể sử dụng que tính - Chẳng hạn 63 và 58 đều có 5 chục, 63 còn có thêm 1 chục và 3 đơn vị. Tức là có thêm 13 đơn vị, trong khi đó 58 chỉ có thêm 8 đơn vị, mà 13 > 8 nên 63 > 58 -Học sinh so sánh và nhận biết : 63 > 58 nên 58 < 63 - HS làm bảng 34 .... 38 90 ..... 90 36 ....30 92 .... 97 37 .... 37 48 ..... 42 - HS làm vở Khoanh vào số lớn nhất 98 80 - 72, 68, - , 87, 69 45 97 - 94, 92 - , 40, 38 - 2 nhóm lên bảng, mỗi nhóm 3 HS - 38, 64, 72 - 72, 64, 38 Tuần 26 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Luyện tập: Bàn tay mẹ A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn tốt cả bài, phát âm đúng các tiếng,từ có vần khó: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an, at. Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Giúp HS thấy được tình cảm của Bình cũng như của đối với đôi bàn tay mẹ, biết yêu quý đôi bàn tay mẹ. *Trọng tâm: Đọc trơn tốt cả bài, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phảy . B. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK - SGK, vở BT. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: Hát II. Bài cũ: - Cho

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc
Giáo án liên quan