Bài giảng Tập đọc nghĩa thầy trò

Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng và trôi chảy bài tập đọc

- Ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn 1.

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc lòng bài thơ Cửa sông

 

doc105 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tập đọc nghĩa thầy trò, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Tập đọc nghĩa thầy trò I. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng và trôi chảy bài tập đọc - ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn 1. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc lòng bài thơ Cửa sông 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu b) Tìm hiểu bài. ? Các môn sinh của cụ giáo chu đến nhà thầy để làm gì? ? Tìm những chi tiết cho they học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? ? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? - Hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ, rồi hỏi. ? Những thành, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? ? Em tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào có nội dung tương tự? ? ý nghĩa: c) Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn, rèn đọc đúng, đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1- 2 học sinh đọc trước lớp. - Lớp theo dõi. - … để mừng thọ thầy: thể hiện lòng yêu quý kính trọng thầy- người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành. - Từ sáng sớm các môn sinh đã tế trận trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy … theo sau thầy” - Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy từ thuở vỡ lòng. - Thầy mời học trò cùng tới thăm một ngời mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay kính vái cụ đồ … tạ ơn thầy. - Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo, Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. - Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thì bắc cầu kiều, Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy; Kính thầy, yêu bạn … - Học sinh nối tiếp nêu. - Học sinh đọc nối tiếp để củng cố. - Học sinh theo dõi. - 1 học sinh đọc lại - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. 3. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 4. Dặn dò: Đọc lại bài. Lịch sử chiến thắng “điện biên phủ trên không” I. Mục tiêu: - Học sinh biết từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, để quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội. - Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “ĐiệnBbiên Phủ trên không” II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thành phố Hà Nội - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu Thân 1968 có tác động thế nào đối với nước Mĩ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. * Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội. ? Nêu những điều em biết về máy bay B52? ? Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52? * Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến. - Hướng dẫn học sinh thảo luận. ? Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào? ? Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ? ? Kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội. ? Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội. ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại. ? Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng Điện BIên phủ trên không? - Bài học: sgk 2 học sinh đọc. - Học sinh đọc sgk- suy nghĩ trả lời. - Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16 km … còn được gọi là “Pháo đài bay” - … Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta … kí hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ. - Học sinh thảo luận nhóm- trình bày. - Cuộc chiến đấu bắt đầu khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972. Kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30/12/1972 - Mĩ dùng máy bay B52 … cả vào bệnh viện, khu phố, trường học, bến xe, … - Ngày 26/12/1972, địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52 …, Ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay B52 và 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi công Mĩ. - Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đạp tan; 81 … Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt … “Điện Biên phủ trên không” - Học sinh trao đổi cặp- trình bày. - … vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên phủ năm 1954. - Học sinh nối tiếp đọc - Học sinh nhẩm thuộc. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 4. Dặn dò: Về học bài. Toán Nhân số đo thời gian với một số I. Mục tiêu: - Học sinh biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. - Học sinh chăm chỉ học Toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Bài tập 4 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. a) Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. ? Học sinh đọc ví dụ 1. ? Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính- Tính Kết luận: Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút ? Ví dụ 2: Học sinh đọc ví dụ 2 ? Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Hướng dẫn học sinh trao đổi. - Nhận xét kết quả viết gọn hơn. (Đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút) - Kết luận: Khi nhân số đo thời gian với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo tong đơn vị đo với số đó. Nếu phân số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. b) Thực hành: bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. Học sinh đọc đề 1 giờ 10 phút x 3 = ? 3 giờ 15 phút x 5 = ? - Ta có 75 phút = 1 giờ 15 phút. Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút. - Học sinh nối tiếp nhắc lại. - Học sinh tự làm, trình bày. - Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa. Thời gian bé Lan ngồi trên đu là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 4. Dặn dò: Về học bà Mĩ thuật Vẽ trang trí: Tập kẻ kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm Gv chuyên ngành lên lớp Kỹ thuật Lắp xe ben I. Mục tiêu: - Học sinh biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Nêu quy trình của lắp xe cần cẩu. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Thực hành lắp xe ben ? Học sinh dựa vào sgk lựa chọn chi tiết. - Giáo viên kiểm tra. - Học sinh lắp từng bộ phận. ? Học sinh nêu quy trính lắp. - Giáo viên quan sát uốn nắn. - Hướng dẫn học sinh lắp các bộ phận. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. Đánh giá sản phẩm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn. - GV nhận xét đánh giá biểu dương. - Học sinh tháo dỡ các chi tiết. - Học sinh lựa chọn đủ các chi tiết. - Học sinh nối tiếp nêu quy trình lắp. - Học sinh thực hành lắp từng bộ phận, lắp giá đỡ, cabin, thùng… - Học sinh thực hành lắp ráp các bộ phận. - Học sinh trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm. - Học sinh dựa vào mục III sgk để đánh giá sản phẩm. - Bình chọn bạn có sản phẩm tốt. - Học sinh tháo rời các chi tiết cất xếp vào hộp. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. 4. Dặn dò: - Học bài. Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: truyền thống I. Mục đích, yêu cầu: 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ và 1 vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở bài tập 2, bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 2, 3 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài: Bài 1: - Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kĩ từng dòng để phát hiện dòng thể hiện đúng nghĩa của từ truyền thống. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài 2: - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa của từ ngữ. - Giáo viên phát phiếu và bút dạ để học sinh làm nhóm. a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau) b) Truyền có nghĩa là làm ruộng hoặc làm lan rộng cho nhiều người biết. c) Truyền có nghĩa là nhập hoặc đưa vào cơ thể người. Bài 3: - Giáo viên dán lên bảng kẻ sẵn bảng phân loại. - Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho 2, 3 học sinh. - Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi. - Học sinh đọc lại từng dòng, suy nghĩ, phát biểu. - Đáp án (c) là đúng. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. - Một học sinh đọc nội dung bài tập 2. - Học sinh đọc thầm lại yêu cầu của bài. - Học sinh làm nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. - truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. - truyền máu, truyền nhiễm. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn rồi làm. - Một vài học sinh phát biểu ý kiến. - Học sinh lên dán bài làm lên bảng. + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: Nắm tro bếp ……, con dao cắt rốn ……, thanh gươm, …, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Khoa học Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy. - Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh trang 104, 105 sgk. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Quan sát ? Hãy chỉ và nói tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng? ? Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) cua hoa râm bụt và hoa sen. ? Hình nào là hoa mướp đực, mướp cái? * Thực hành với vật thật. - Chia lớp làm 6 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Đại diện lên trình bày. - Nhận xét. Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính. - Cho làm việc cá nhân. - Làm việc cả lớp. Ž Giáo viên chốt lại - Làm cặp 5a): Hoa mướp đực. 5b) Hoa mướp cái. Làm nhóm - Nhóm trưởng điều khiển thực hiện nhiệm vụ Hoa có cả nhị và nhụy Hoa chỉ có nhị (hoa đực) Phượng, Dong riềng, Râm bụt, Sen Mướp - Quan sát sơ đồ để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào. - Một số học sinh chỉ vào sơ đồ và nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ - Chuẩn bị bài sau. Thể dục Môn thể thao tự chọn trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập cầu bằng đùi, chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúnh đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Chuẩn bị: - Sân trường - 10- 15 quả bóng 150 g và 2- 4 bảng đích. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Nêu mục tiêu, nhiệm vụ học bài. - Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, vai. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: Môn thể thao tự chọn. - Cho 2 nội dung Đá cầu hoặc Ném bóng. Trò chơi: “Chuyền bóng và bắt bóng tiếp sức” - Nêu tên trò chơi, cho 2 học sinh làm mẫu. - Giáo viên giải thích nhấn mạnh các điểm cơ bản. - Học sinh tự chọn nội dung tập. - Đá cầu: + Ôn tâng cầu bằng đùi. + Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Ném bóng: + Ôn bóng bằng một tay, bắt bóng bằng 2 tay. + Ôn ném 150g trúng đích (đích cố định) 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng - Hệ thống bài - Nhận xét giờ. - Dặn ôn động tác tung và bắt bóng. - Hít sâu. Toán Chia số đo thời gian với một số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. a) Ví dụ 1: Đọc bài 1 - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép chia. b) Ví dụ 2: Nêu ví dụ 2 - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép chia. c. Hoạt động 2: Làm bảng - Gọi 4 học sinnh lên bảng, lớp làm vở. - Nhận xét, cho điểm d. Làm phiếu cá nhân. - Phát phiếu cá nhân - Chấm 10 phiếu. - Nhận xét. - Học sinh thực hiện phép tính tương ứng: 42 phút 30 giây : 3 = ? Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây - Học sinh thực hiện phép tính tương ứng: 7 giờ 40 phút : 4 = ? Vậy 7 giờ 40 phút = 1 giờ 55 phút Đọc yêu cầu bài 1. - Đọc yêu cầu bài 2: Bài giải Thời gian 1 người thợ làm 3 dụng cụ là: 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình 1 dụng cụ làm mất thời gian là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Chính tả (Nghe- viết) lịch sử ngày quốc tế lao động I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế lao động. - Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập. II. Chuẩn bị: - Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết tên riêng như: Sác lơ, Đác- uyn, A- đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, … 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết: - Giáo viên đọc bài chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế lao động? ? Bài chính tả nói điều gì? - Nhắc các em chú ý từ mình dễ viết sai, cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Giáo viên đọc chậm. - Giáo viên đọc chậm. Hướng dẫn làm bài tập. - Cho cả lớp đọc thầm lại bài văn. - Giáo viên và cả lớp chốt lại ý kiến đúng. Tên riêng O-gienPô-chi-ê, Pie Đô-gây-tê, Pa-ri Pháp - Giáo viên nói thêm. Công xã Pa-ri Quốc tế ca. - Cả lớp theo dõi. - 1 số học sinh đọc lại thành tiếng của bài chính tả. + Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế lao động 1- 5. + Học sinh viết ra nháp: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-,o, Pit-sbơ-nơ. - Học sinh viết bài. - Học sinh soát lỗi. - 1 số học sinh đọc nội dung bài 2, đọc cả chú giải từ Công xã Pa-ri. “Tác giả bài Quốc tế ca” - Học sinh đọc nối tiếp nhau. Quy tắc + Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách băng gạch nối. - Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài đọc theo âm Hán Việt. + Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. + Tên 1 tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. - Cho học sinh đọc thầm lại bài: “Tác giả bài Quốc tế ca”, nói về nội dung bài văn. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Hội thổi cơm thi ở đồng văn (Minh Nhương) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. 2. Hiểu ý nghĩa câu của bài văn: Qua vic miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc nối tiếp bài “Nghĩa thầy trò” 2. Dạy bài mới:a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các từ được chú giải trong bài, sửa lỗi phát âm, cách đọc cho học sinh. - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. b) Tìm hiểu bài: 1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? 2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? 3. Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? 4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hoà khó có gì sánh nổi đối với dân làng”? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. Ž Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. c) Đọc diễn cảm: - Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm. - HSkhá đọc bài - Học sinh quan sát sgk. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai học sinh đọc cả bài. - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa. - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thành viên …… cho cháy thành ngọn lửa. - Mỗi người một việc: Người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, … thành gạo người thì lấy nước thổi cơm. - Vì giật được giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả tập thể. - Học sinh đọc lại. - 4 học sinh đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài văn. - Học sinh đọc diễn cảm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Địa lí Châu phi (Tiếp) I. Mục đích: Học xong bài này học sinh: - Biết đa số dân cư Châu Phi là người da đen. - Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế Châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế Châu Phi. - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Phi. 2. Dạy bài mới:a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. c) Dân cư Châu Phi * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp ? Dân cư Châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào? d) Hoạt động kinh tế ? Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác với Châu Âu và Châu á? ? Đời sống người dân Châu Phi có những khó khăn gì? Vì sao? e) Ai Cập (Hoạt động theo nhóm) - Em hiểu biết gì về nước Ai Cập? Giáo viên tóm tắt nội dung chính Ž Bài học (sgk) - Học sinh quan sát sgk - Hơn 1/ 3 dân cư Châu Phi thuộc là những người da đen. - Dân cư tập trung ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các hoang mạc hầu như không có người ở. - Kinh tế chậm phát triển chỉ tập trung trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm. - Nguyên nhân: Kinh tế chậm phát triển ít chú ý việc trồng cây lương thực. - Học sinh quan sát bản đồ trả lời câu hỏi. - Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục á, Âu, Phi có kênh đào xuy-ê nổi tiếng. Dòng sông Nin vừa là nguồn cung cấp nước quan trọng cho đời sống sản xuất của người dân, vừa bồi đắp nên đồng bằng châu thổ màu mỡ. - Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ như kim tự tháp, tượng nhân sư. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tiếng ạnh GV chuyên ngành lên lớp Toán Luyện tập I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh. - Rèn luyện kĩ năng nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập toán thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài: Bài 1: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa bài. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng chữa. - Giáo viên và học sinh nhận xét chữa bài. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh lên giải theo 2 cách. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Giáo viên gọi học sinh giải trên bảng. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo thời gian. a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút. - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian. - Học sinh tự làm vào vở. a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút c, d tương tự. - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán rồi giải vào vở. - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách. Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ) Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm 8 sản phẩm: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ - Học sinh tự giải vào vở bài tập. 45, giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 6 giờ 51 phút 6 giờ 51 phút 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút 5 giờ 17 phút 5 giờ 17 phút 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Tập làm văn Tập viết đoạn đối thoại I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết viết các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. II. Chuẩn bị: - 4 tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch. - Một số dụng cụ để sắm vai diễn kịch: áo dài, khăn quàng cho phu nhân. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Một số học sinh đọc màn kịch: “Xin Thái sư tha cho!” đã được viết lại - Bốn học sinh phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trên. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài 1 Bài 2 - Cho lớp đọc thầm toàn bộ bài. - Cho học sinh tự hình thành các nhóm (mỗi nhóm khoảng 5 em) - Cho lớp tự bình chọn nhóm soạn kịch hay. Bài 3 - Cho từng nhóm học sinh nối tiếp nhau thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trước lớp. - Đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm đoạn trích trong truyện. - HS1: Đọc yêu cầu bài 2. - HS2: Đọc gợi ý về lời đối thoại. - HS3: Đọc đoạn đối thoại. + Trao đổi, viết tiếp lời thoại, hoàn chỉnh đối thoại, hoành chỉnh màn kịch. + Đại diện các nhóm (đứng tại chỗ) tiếp nối nhau đọc lời đối thoại - Đọc yêu cầu bài 3. + Mỗi nhóm tự phân vai; vào vai cùng đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. Em học sinh làm người dẫn chuyện sẽ giới thiệu tên màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện. + Bình chọn nhóm diễn hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ - Dặn chuẩn bị giờ sau. Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011 đạo đức Em yêu hoà bình (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Giá trị của hoà bình: trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân nơi có chiến tranh - Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao chúng ta phải yêu quê hương? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Thực hành. * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em có chiế tranh. (trang 37- 38) - Học sinh quan sát và trả lời. - Học sinh đọc thông tin Ž trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. * Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, … vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. Bài 1: - Học sinh đọc từng ý kiến bài 1. - Giáo viên đọc từng ý kiến - Học sinh bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ mầu theo quy ước. Ž 1 số học sinh giải thích lí do. * Kết luận: (a) (d) - đúng ; (b) (c) – sai Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Bài 2: Làm cá nhân. - Học sinh bày tỏ ý kiến trước lớp * Kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần phải yêu hoà bình và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày. Bài 3: Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. * Giáo viên kết luận: - Học sinh đọc ghi nhớ sgk. 3. Củng cố- dặn dò: - Sưu tầm tranh, ảnh về nội dung bàì - Nhận xét giờ học. Khoa học Sự sinh sản của thực vật có hoa I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nói vệ sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió II. Chuẩn bị: - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng nhờ gió. - Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành làm bài tập. ? Chỉ vào hình 1 để nói về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. c: Trò chơi ghép chữ vào hình. + Phát sơ đồ và thẻ từ. - Giáo viên nhận xét và khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng. d. Thảo luận - Cho học sinh làm nhóm- ghi phiếu - Đại diện lên trình bày. - Các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Làm theo nhóm. - Đại diện một s

File đính kèm:

  • doclop 5 tuan 2630.doc
Giáo án liên quan