Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu được các tập con của tập số thực.
-Biết cách biểu diễn trục số các tập con của R, biết các phép toán trên tập hợp
2.Kỹnăng:
-Rèn luyện kỹ năng tìm hợp, giao và phần bù của hai tập hợp.
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tập hợp (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiãút
7
Ngày soạn:27/08/2012
TẬP HỢP(tt)
A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu được các tập con của tập số thực.
-Biết cách biểu diễn trục số các tập con của R, biết các phép toán trên tập hợp
2.Kỹnăng:
-Rèn luyện kỹ năng tìm hợp, giao và phần bù của hai tập hợp.
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác
-Say mê và yêu thích môn học
B-Phương pháp:
-Phương pháp trực quan
-Phương pháp gợi mỡ ,vấn đáp
C-Chuẩn bị
1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK,phấn màu
2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài theo yêu cầu
D-Tiến trình lên lớp:
I-ổn định lớp:Ổn định trật tự ,nắm sỉ số (1')
II-Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong giờ lên lớp
III-Bài mới:
1.Đặt vấn đề(1'): Để hiểu thêm về tập hợp , ta vào bài mới
2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1
GV: Giới thiệu về các tập hợp con của R
HS: Theo dõi kết hợp ghi chép
AB
AB
CEA = {x êxE và xA}
Nhận xét : CEA = E\A
3/Một số các tập con của tập hợp số thực: sgk
HĐ6:sgk
4/Các phép toán trên tập hợp
a).Phép hợp :
Hợp của hai tập hợp A và B , ký hiệu AB, là tập bao gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B
AB = {xçxA hoặc xB}
b).Phép giao :
Giao của hai tập hợp A và B, ký hiệu là AB, là tập hợp bao gồm tất cả các phần tử thuộc cả A và B
AB = {x êxA và xB}
c).Phép lấy phần bù :
Cho AE . Phần bù của A trong E , ký hiệu :CEA là tập hợp tất cả các phần tử của E mà không là pt của A .
CEA = {x êxE và xA}
Chú ý : Hiệu của 2 tập hợp A và B, ký hiệu : A\B , là tập hợp bao gồm tất cả các ptử thuộc A nhưng không thuộc B.
IV.Củng cố:(6')
-Hãy phân biệt sự khác nhau giữa phép giao và hợp của hai tập hợp
-Tập A\B và B\A giống nhau hay khác nhau?
-Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3/SGK
a)A={Các bạn đươc xếp loại học lực giỏi},B={Các bạn có hạnh kiểm tốt}
?Số học sinh đươc khen hoặc giỏi hoặc có hạnh kiểm tốt,vậy số lượng học
sinh đó được tính như thế nào
HS:Là số phần tử của tập A B: 15+20-10=25
b)Số học sinh chư được xếp loại học lực giỏi và hạnh kiểm tốt:45-25=20
V.Dặn dò:(1')
-Nắm vững các định nghĩa giao,hợp ,hiệu,phần bù của hai tập hợp
-Làm các bài tập 1,2,4/SGK;23,25,26,27/SBT
-Chuẩn bị bài mới:
+ Tim hiêu xem các tập số đã học,tập nào là tập con của tập nào?
+ So sánh sự khác nhau giữa tập hợp (a;b) và [a;b]?
VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- DS10-07.doc