Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 32: Ôn tập và kiểm tra học kì II (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

Nêu tên các bài tập đọc và học thuộc lòng

Thuộc chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống?

1. Đường đi Sa pa

2. Trăng ơi từ đâu đến?

3. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

4. Dòng sông mặc áo

5. Ăng-co-vát

6. Con chuồn chuồn nước

7. Vương quốc vắng nụ cười

8. Ngắm trăng - Không đề

9. Con chim chiền chiện

10. Tiếng cười là liều thuốc bổ

11. Ăn “mầm đá”

1. Kiểm tra Tập đọc - Học thuộc lòng:

2. Lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết

Mở rộng vốn từ trong chú điểm: Khám phá thế giới ( hoặc Tình yêu cuộc sống)

Câu 3: Giải nghĩa một trong số các từ ngữ vừa thống kê ở bài tập 2.

 Đặt câu với từ ngữ ấy:

La bàn:

Hướng dẫn viên:

Danh nhân:

Danh lam thắng cảnh:

 

ppt7 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 32: Ôn tập và kiểm tra học kì II (Tiết 1) - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI CŨ :Nêu tên các bài tập đọc và học thuộc lòng Thuộc chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống?1. Đường đi Sa pa 2. Trăng ơi từ đâu đến? 3. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất 4. Dòng sông mặc áo 5. Ăng-co-vát 6. Con chuồn chuồn nước7. Vương quốc vắng nụ cười 8. Ngắm trăng - Không đề 9. Con chim chiền chiện 10. Tiếng cười là liều thuốc bổ 11. Ăn “mầm đá”Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II – Tiết 1.1. Kiểm tra Tập đọc - Học thuộc lòng:2. Lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chú điểm: Khám phá thế giới ( hoặc Tình yêu cuộc sống)Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II – Tiết 1.Bảng thống kê các từ đã học ở các tiết Mở rộng vốn từ trong chú điểm: Khám phá thế giới:Đồ dùng cho các chuyến du lịch và thám hiểmPhương tiện giao thông: Tổ chức và nhân viên phục vụĐịa điểm tham quan và thám hiểm Những khó khăn có thể gặp Những đức tính của người thám hiểm Đồ dùng cho các chuyến du lịch và thám hiểm:Phương tiện giao thông:Tổ chức và nhân viên phục vụ:Địa điểm tham quan và thám hiểm:Những khó khăn có thể gặp: Những đức tính của người thám hiểm: va li, cần câu, quần áo, áo tắm, dây leo núi, máy ảnh, máy quay phim, mũ, giày, thức ăn, đồ uống, la bàn, lều trại, dây leo,thang dây, móc leo núi, quần áo lặn, bình hơi để lặn, đèn chiếu sáng,... tàu thủy, tàu hỏa, ô tô, xe máy, máy bay, thuyền chèo tay, bến tàu, bến xe, ga xe lửa, sân bay,...khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, quán trọ, hướng dẫn viên, người bán hàng, người đầu bếp, người lái xe, lái tàu,... phố cổ, bãi biển, vịnh, hồ, núi, hang động, chùa, đền cổ, di tích lịch sử, những công trình kiến trúc đặc sắc, danh lam, thắng cảnh, đáy biển, rừng sâu,... bão lũ, thú dữ, khí độc, hang sâu, dốc cao, biển sâu,... kiên trì, bình tĩnh, dũng cảm, cẩn thận, tỉ mỉ,... Câu 3: Giải nghĩa một trong số các từ ngữ vừa thống kê ở bài tập 2. Đặt câu với từ ngữ ấy:Ôn tập và kiểm tra cuối học kì II – Tiết 1La bàn: dụng cụ để xác định phương hướng trong không gian.Hướng dẫn viên: là người đưa đường, dẫn lối và giới thiệu các nơi đến tham quan, du lịch.Danh nhân: là những người tài giỏi, nổi tiếng về một mặt hay nhiều mặt trong xã hội,được mọi người khâm phục, ca ngợi, ái mộ.Danh lam thắng cảnh: là những nơi có phong cảnh đẹp.Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!Chào tạm biệt!

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_tuan_32_on_tap_va_kiem_tra_hoc_ki.ppt