Bài giảng Tiết 01, 02 ôn tập đầu năm

Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9

 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học.

 *Sự phân loại các hợp chất vô cơ.

 * Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.

 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:

 *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất

 *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ

 

doc90 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 01, 02 ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 01, 02 ÔN TẬP ĐẦU NĂM Ngày soạn: …… / …… / 20 … I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học... *Sự phân loại các hợp chất vô cơ. * Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch.  Trọng tâm: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 3. Tư tưởng: Tự tin, yêu thích bộ môn Hóa học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt) 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Tiết 01 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10A 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học: Thời gian Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng 15' * Hoạt động 1: - GV: Chúng ta sẽ chơi 1 trò chơi ô chữ HS: Làm theo hd của GV - GV: Hướng dẫn * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác (vd: Nước cất) gọi là gì? Chữ trong từ chìa khóa: H, C * Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học Chữ trong từ chìa khóa: H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất Chữ trong từ chìa khóa: P, H * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 8 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O, A * Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Chữ trong từ chìa khóa: N,G * Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1, 2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A * Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác HS: Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khoá được ghép từ các chữ cái có được ở các hàng ngang I. Một số khái niệm cơ bản Ô chữ C H  T T I N H K H I Ê T H Ơ P C H  T P H  N T Ư N G U Y Ê N T Ư N G U Y Ê N T Ô H O A T R I H I Ê N T Ư Ơ N G V  T L Y C Ô N G T H Ư C H O A H O C Ô chìa khóa: Phản ứng hóa học (Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác) 5' * Hoạt động 2: - GV: YCHS trả lời: + Nhắc lại ĐN hoá trị + Hoá trị của H, O là bao nhiêu? HS: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của ntử ntố này với ntử của ntố khác. - GV: Lấy Vd với công thức hoá học thì quy tắc hoá trị được viết như thế nào? HS: a*x = b*y - GV: Tính hóa trị của các ntố trong các cthức: H2S; NO2 HS: tự tính toán II. Hoá trị - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của ntử ntố này với ntử của ntố khác. - Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của ntố Oxi (là hai đơn vị). - Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby a*x = b*y VD: Ala2O23 ta có 2*a = 3*2→ a = 3 5' * Hoạt động 3: - GV: Các em nhắc lại cho thầy có bao nhiêu hợp chất đã học, cho KN? HS: 4 hợp chất: Oxit (oxit bazơ, oxit axit), bazơ, muối, axit (Kèm theo KN) - GV: Nhận xét bổ sung HS: Nghe TT - GV: Chúng ta làm BT ví dụ HS: Làm theo hd của GV - GV: Nhận xét bổ sung HS: Nghe TT III. Các loại hợp chất vô cơ VD: Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp Tên hợp chất Ghép Loại chất 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 3. bazơ c. H2SO4; HCl 4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5. oxit bazơ 15' * Hoạt động 4: - GV: Các em cho thầy biết pư oxi hóa - khử là gì? chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử là gì? HS: khử - cho, o - lấy, bị gì, sự nấy - GV: Em nào cho thầy biết có mấy cách cb pư oxi hóa - khử và thứ tự các bước làm? HS: Có 4 cách cân bằng, ta hay dùng pp thăng bằng e (gồm 4 bước) - GV: Chúng ta xét ví dụ minh họa sau: Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên thuộc loại phản ứng nào? HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày - GV: Nhận xét bổ sung HS: Nghe TT IV. Phản ứng oxi hóa - khử * KN: * Cách cân bằng pư oxi hóa - khử: Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (P/ư thế) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa - khử) Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp) 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O (P/ư phân hủy) 4. Củng cố bài giảng: (3') - Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I - Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O 5. Bài tập về nhà: (1') Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch Tiết 02 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10A 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái niệm, những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này: Thời gian Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng 15' * Hoạt động 1: - GV: Một em nhắc lại khái niệm về mol? HS: Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion). - GV: Em hãy nêu các cách tính số mol? HS: Nêu 2 cách tính theo khối lượng và theo thể tích - GV: Chúng ta xét VD sau: Tính số mol của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí oxi (đktc) HS: Lên bảng trình bày V. Khái niệm về mol : 1/ Định nghĩa : Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion). Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023 hạt nguyên tử Na. 2/ Một số công thức tính mol : * Với các chất : * Với chất khí : - Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (OoC, 1atm) - Chất khí ở toC, p (atm) - VD: 10' * Hoạt động 2: - GV: Cho phản ứng tổng quát, yêu cầu hs viết biểu thức cho ĐLBTKL HS: Làm việc theo nhóm, đại diện hs lên bảng, nhóm khác bổ sung - GV: Chúng ta xét VD sau ... HS: Lên bảng trình bày - GV: Nhận xét, bổ sung HS: Nghe TT VI. Định luật bảo toàn khối lượng * ĐLBT KL: Khi có pứ: A + B → C + D Áp dụng ĐLBTKL ta có: mA + m B = mC + mD ∑msp = ∑mtham gia * Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ? Giải Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 6,5g 7,1g xg 0,2g Áp dụng ĐLBTKL ta có: 6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g 15' * Hoạt động 3: - GV: Các em làm việc theo nhóm và cho thầy biết khái niệm và công thức tính các loại nồng độ ta thường dùng trong chương trình phổ thông? HS: Làm việc theo nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày - GV: Nhận xét, bổ sung HS: Nghe TT - GV: Em nào cho thầy biết được biểu thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ trên nào? HS: VII. Nồng độ dung dịch : 1/ Nồng độ phần trăm (C%). 2/ Nồng độ mol (CM hay [ ]) Vdd : thể tích dung dịch(lit)  Công thức liên hệ : mdd = V.D (= mdmôi +mct) lưu ý : V (ml) ; D (g/ml) 4. Củng cố bài giảng: (3') Bài tập1)Tính số mol các chất sau: a. 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4 b. 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc) c. 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm). Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau: a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau: a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. 5. Bài tập về nhà: (1') - Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) Tính khối lượng axit cần dùng Tính nồng độ % của dd sau phản ứng - Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 ... Nông Thị Bích Thủy Chương 1 NGUYÊN TỬ Tiết 03 . Bài 01 THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10A I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử. - Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. 2. Kỹ năng: - So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. - So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.  Trọng tâm: Nguyên tử gồm 3 loại : p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích của các loại hạt). 3. Tư tưởng: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng: Thời gian Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng 12' * Hoạt động 1: - GV: Electron do ai tìm ra và được tìm ra năm nào? HS: trả lời - GV: Trình chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc tính của tia âm cực HS: Chú ý quan sát và trả lời câu hỏi - GV: yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện tích của electron HS: + me = 9,1094.10-31kg. + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0). I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ: 1. Electron (e): * Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e). * Khối lượng và điện tích của e: + me = 9,1094.10-31kg. + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0). 8' * Hoạt động 2: - GV: Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai? HS: Trả lời - GV: trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử. HS: nhận xét về cấu tạo của nguyên tử - GV: kết luận HS: Ghi TT 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử: Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã dùng tia bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh rằng: -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé. -Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử. -Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé). 10' * Hoạt động 3: - GV: Proton được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì? HS: Trả lời - GV: thông tin về khối lượng, điện tích à Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+ HS: Ghi TT - GV: Nơtron được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì? HS: Trả lời - GV: thông tin về khối lượng, điện tích à Giá trị điện tích n = 0 HS: Ghi TT - GV: yêu cầu hs so sánh khối lượng của electron với p và n HS: mp=mn - GV: Các em có thể kết luận gì về hạt nhân nguyên tử ? HS: Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và nơtron. 3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử: a. Sự tìm ra proton: Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử: p mp = 1,6726. 10-27kg. qp = +1,602. 10-19Coulomb(=1+ hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương) b. Sự tìm ra nơtron: Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử: n mn mp . qn = 0 . c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và nơtron. 10' * Hoạt động 4: - GV: Thông tin: Nguyên tử H có bán kính khoảng 0,053nmàĐường kính khoảng 0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-5nmàEm hãy xem đường kính nguyên tố và hạt nhân chênh lệch nhau như thế nào? HS: tính toán, trả lời - GV: minh hoạ ví dụ phóng đại ntử HS: Nghe TT - GV: thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu bảng 1/8 để biết khối lượng và điện tích của các hạt p, n, e và cho nhận xét về các giá trị đó? HS: khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé - GV: Để đơn giản, k phải viết khối lượng của các hạt cồng kềnh phức tạp người ta thay thế bằng đại lượng nào? HS: u - GV: Do khối lượng e rất nhỏ nên một cách gần đúng chúng ta có thể tính khối lượng nguyeent tử bằng công thức nào? HS: m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me) II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ: 1. Kích thước nguyên tử: -Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng: 1 nm = 10A0 + 1nm(nanomet)= 10- 9 m + 1A0 (angstrom)= 10-10 m - Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích thước hạt nhân (lần). de,p10-8nm. 2. Khối lượng nguyên tử: - Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC). 1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10). - m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me) 4. Củng cố bài giảng: (3') Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa. 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT 5. Bài tập về nhà: (1') BT3,4,5/trang 9/SGK và BT1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 ... Nông Thị Bích Thủy Tiết 04, 05 . Bài 2 HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ Ngày soạn: …… / …… / 20 … I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hiểu được : - Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân. - Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. - Kí hiệu nguyên tử : ZAX. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt pronton và số hạt nơtron. - Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. 2. Kỹ năng: - Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại. - Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.  Trọng tâm: - Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) => nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị. - Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình. 3. Tư tưởng: Phát huy khả năng tư duy của học sinh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Tiết 04: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10A 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p là 1. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử? 3. Bài mới: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân: Thời gian Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng 15' * Hoạt động 1: - GV: Điện tích hạt nhân nguyên tử được xác định dựa vào đâu? HS: Dựa vào số p - GV: Số khối A được xác định như thế nào? HS: A = Z + N - GV: lấy vd cho hs tính số khối HS: Tính toán theo hướng dẫn của GV I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: 1.Điện tích hạt nhân: -Hạt nhân có Z proton điện tích hạt nhân là +Z -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron . nguyên tử trung hòa về điện . 2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N) - Số khối: A = Z + N - Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử. VD: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối A? 20' * Hoạt động 2: - GV: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng ta có nhắc đến nguyên tố hoá học, em nào có thể nhắc lại định nghĩa? HS: Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân . - GV: Thông tin: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. HS: Nghe TT - GV: lấy một số ví dụ để hs xác định số khối, số hiệu nguyên tử : HS: vận dụng tính số n của các nguyên tố trên II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: 1. Định nghĩa: Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân . 2. Số hiệu nguyên tử (Z): Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. 3. Kí hiệu nguyên tử: Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như sau: Số khối g Số hiệu g f Kí hiệu nguyên tử 4. Củng cố bài giảng: (3') * Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học? * Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa. 5. Bài tập về nhà: (1') * Làm BT 1.15/trang 6 sách BT. * Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử Tiết 05: Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10A 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (10') *BT1: Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: *BT2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A? 3. Bài mới: Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của một nguyên tố luôn không đổi, khi N thay đổi thì thế nào? Nguyên tử khối của nó sẽ được tính ra sao? Thời gian Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng 10' * Hoạt động 3: - GV: lấy vd các đồng vị của HàNhững nguyên tử như thế nào được gọi là đồng vị của một nguyên tố. Vậy đồng vị là gì ? HS: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối khác nhau. III/ ĐỒNG VỊ: - VD: Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị : Proti Đơteri Triti - Đồng vị: là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối khác nhau. 20' * Hoạt động 4: - GV: Đơn vị khối lượng nguyên tử ký hiệu là gì? được tính như thế nào? HS: Là u, được tính là u=mC/12 - GV: Đưa ra ví dụ : Khối lượng nguyên tử C = 12u. Nguyên tử C có NTK = 12, tức là AC = 12. Vậy NTK là gì? HS: Cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. - GV: Em nào nhắc lại cho thầy biết khối lượng nguyên tử tính ntn? HS: mnt = mp + mn + me - GV: Do me rất nhỏ nên ta có thể coi nguyên tử khối coi như bằng số khối. HS: Ghi TT - GV: thông tin và đưa ra biểu thức tính HS: Ghi TT - GV: cho hs chép đề bài, yêu cầu hs trình bày ý tưởng giải bài toán HS: lên bảng - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT - GV: cho hs chép đề bài, yêu cầu hs trình bày ý tưởng giải bài toán HS: lên bảng - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: 1. Nguyên tử khối A (khối lượng tương đối của nguyên tử, không có đơn vị đo): - NTK: Cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. - Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như bằng số khối: A=Z+N 2. Nguyên tử khối trung bình : A1,A2,…,An : ng.tử khối của các đồng vị. X1,x2,…,xn: % số ng.tử của các đồng vị. * Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng nguyên tử khối trung bình: * BT1: Clo có 2 đồng vị: (chiếm 75,77%) và (chiếm 24,23%) Hãy tìm Cl =? Giải: Cl = = 35,5 *BT2: Cho Cu =63,54 . Tìm % ? ? -Gọi% là x thì %là 100-x =63,54 =>x = 27% = % % = 100-27 = 73% 4. Củng cố bài giảng: (3') - Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình? - Cấu tạo nguyên tử ? - Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ? 5. Bài tập về nhà: (1') - Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK - Đọc phần tư liệu Trang 14- 15 - Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... HIỆU PHÓ CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 ... Nông Thị Bích Thủy Tiết 06 . Bài 3 LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 10A I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân - Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử 3. Tư tưởng: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước 2. Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong bài học 3. Bài mới: Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập: Thời gian Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng 5' * Hoạt động 1: - GV: Các em thảo luận theo bàn và trả lời các câu hỏi sau: + Thành phần cấu tạo nguyên tử? + Số hiệu nguyên tử, đồng vị là gì? + Ký hiệu nguyên tử được viết ntn? HS: Thảo luận và trả lời I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Cấu tạo nguyên tử 2. Số hiệu nguyên tử, đồng vị: 3. Ký hiệu nguyên tử: 5' * Hoạt động 2: Câu hỏi trắc nghiệm: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị, ... - GV: Các em thảo luận theo nhóm để trả lời các BT sau HS: Thảo luận và trả lời - GV: Nhận xét và bổ sung 

File đính kèm:

  • docGA HH10CBHKI Chuan.doc
Giáo án liên quan