I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã được học ở trường THCS có liên quan trực triếp đến chương trình lớp 10.
- Phâp biệt các khái niệm cơ bản và trừu tượng: nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học.
2/ Về kĩ năng:
103 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 01. bài ôn tập hóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/09/2008
Tiết 01. Bài Ôn Tập
Người soạn: Hứa Việt Hưng. Chương trình: Hoá học 10 (CB).
Lớp
Tiết
Ngày giảng
sí số
Kiểm tra miệng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã được học ở trường THCS có liên quan trực triếp đến chương trình lớp 10.
Phâp biệt các khái niệm cơ bản và trừu tượng: nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học.
2/ Về kĩ năng:
Rèn luyện các kĩ năng lập công thức, tính theo phương trình phản ứng, tỷ khối chất khí,.
Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở điều kiện tiêu chẩn (V) và số phân tử khí (A).
3/ Về thái độ:
Say mê nghiên cứu khoa học, rèn luyện tính chính xác, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.
HS: Ôn lại các kiến thức thông qua hoạt động giả bài tập.
III/ Tiến trình dạy học:
1/ ổn định lớp
2/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niện nguyên tử, đặc điểm cấu tạo của nguyên tử.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức, đưu ra sơ đồ cấu tạo nguyên tử và lưu ý các em trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
HS: Chép bài.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa phân tử.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về nguyên tố hoá học.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Yêu cầu học sinh nêu lên định nghĩa mol, khối lượng mol.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Yêu cầu học sinh nêu lên các mối quan hệ:
+ Khối lượng chất ú khối lượng mol.
+ Khối lượng chất ú số mol.
+ Khối lượng mol ú số mol.
+ Số mol khí và thể tích khí đo ở đktc.
+ Số mol ú số phân tử, nguyên tử chất.
HS: phát biểu, lên bảng ghi các biểu thức.
GV: chuẩn kiến thức, đưa ra sơ đồ thiết lập mối qua hệ giữa các đại lượng.
HS: Chép bài.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về hoá trị và cách xác định hoá trị mà các em đã được học.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa về tỷ khối hơi của chất khí.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu học sinh lên bảng viết biểu thức tính tỷ khối hơi của khí A so với khí B.
HS: Lên bảng.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh làm một số bài tập sau:
Bài 1:
a/ Hãy điền vào ô trống của bảng sau các số liệu thích hợp:
Nguyên tử
Số p
Số n
Số e
Nguyên tử 1
20
19
Nguyên tử 2
17
18
Nguyên tử 3
19
21
Nguyên tử 4
20
17
b/ Trong những nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố? Tại sao?
Bài 2: Xác định khối lượng mol của hợp chất hữu cơ X. Biết khi hoá hơi 3 gam X thu được thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g O2 ở cùng điều kiên.
Bài 3: Xác định tỷ khối hơi của khí A so với hiđro. Biết ở đktc 5,6 lít khí A có khối lượng 7,5g.
Bài 4: Một hỗn hợp khí A gồm O2 và SO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 3. Trộn V lít O2 với 20 lít A thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối hơi so với H2 là 2,5. Tính V?
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3:
GV: Nhắc nhở học sinh về nhà ôn lại các kiến thức đã được học về dung dịch và làm các bài tập sau:
Bài 1: Một hỗn hợp khí A gồm 0,8 mol O2, 0,2 mol CO2, 0,2 mol CH4.
a, Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khia A.
b, A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí?
c, Tính % thể tích và % khối lượng mỗi khí trong A.
Bài 2: Tính hoá trị của C và Fe trong các hợp chất sau:
CH4, CO, CO2, FeO, Fe2O3.
Bài 3: Tính thể tích khí ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 6,4g O2 và 22,4g N2.
I/ Ôn lại các kiến thức cơ bản:
1/ Nguyên tử và cấu tạo nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học:
a/ Nguyên tử:
- là những hạt vô cùng nhỏ bé, tạo nên các chất. Gồm có vỏ và hạt nhân:
qp= 1+
Nguyên tử
(trung hoà điện)
Hạt nhân (điện tích dương)
Vỏ: gồm các e
qe= 1-
Notoron
proton
qn= 0
b/ Phân tử:
Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết vớ nhau, thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
c/ Nguyên tố hoá học:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có tính chất hoá học giống nhau.
2/ Mối quan hệ giữa khối lương chất (m), khối ượng mol (M), số phân tử chất (A), thể tích chất khí ở đktc (V):
a/ Mol:
- Mol là lượng chất chữa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Khối lượng mol là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
* N = 6.1023 được gọi là số Avogađro.
b/ Mối quan hệ:
Nếu gọi:
+ n: là số mol chất.
+ V là thể tích khí đo ở đktc.
+ m là khối lượng chất.
+ M là khối lượng mol.
+ A là số phân tử chất.
=> Ta có sơ đồ sau:
m
A
V
n
m = n.M
V = n.22,4
3/ Hoá trị và cách tính hoá trị:
* KN: Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
* Cách tính hoá trị:
- Hoá trị của một nguyên tố được xác định theo hoá trị của nguyên tố hiđro (được chọn làm một đơn vị) và hoá trị của oxi (là hai đơn vị).
- Tích của chỉ số và hoá trị nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia: a b
AxBy => a.x = b.y
4/ Tỷ khối hơi của chất khí:
* ĐN: Tỷ khối hơi của khí A so với khí B cho biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
Ta có: tỷ khối hơi của khí A so với không khí là:
II/ Một số bài tập áp dụng:
Bài 1:
Nguyên tử
Số p
Số n
Số e
Nguyên tử 1
19
20
19
Nguyên tử 2
17
18
17
Nguyên tử 3
19
21
19
Nguyên tử 4
17
20
17
a/
b/ - Nguyên tử 1 và nguyên tử 3 thuộc cùng một nguyên tố vì chúng có cùng số proton là 19.
- Nguyên tử 2 và nguyên tử 4 thuộc cùng một nguyên tố vì chúng có cùng số proton là 17.
Bài 2:
.
=> khối lượng mol của X là:
Bài 3:
=>
Bài 4: Ta có:
Ta có:
Bài tập về nhà:
……………………………………………………………………………………......
Ngày soạn: 06/09/2008
Tiết 02. Bài Ôn Tập
Người soạn: Hứa Việt Hưng. Chương trình: Hoá học 10 (CB).
Lớp
Tiết
Ngày giảng
sí số
Kiểm tra miệng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
Ôn lại các khái niệm cơ bản về dung dịch, ôn lại các kiến thức liên quan đến bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2/ Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính theo công thức và tính theo phương trình phản ứng.
- Sử dụng thành thạo các công thức tính độ tan (S), nồng độ: C%, CM, khối lượng riêng (D) của dung dịch.
3/ Về giáo dục:
Say mê, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
HS: Ôn lại các kiến thức, nội dung GV đã nhắc nhở tiết trước.
III/ Tiến trình dạy học:
1/ ổn định lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 đã cho ở bài trước. Sau khi các em đã làm xong, GV nhận xét và cho điểm.
3/ Tiến trình bài giảng:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu học sinh hệ thống lại các khái niệm về dung dịch, dung dịch bão hoà, định nghĩa về độ tan (S) của dung dịch, nồng độ C%, Nồng độ CM và trên cơ sở đó đưa ra các biểu thức.
HS: Phát biểu, lên bảng viết các công thức.
GV: Chuẩn kiến thức
* Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các hợp chất vô cơ được phân ra làm mấy loại, cho ví dụ.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm về số hiệu nguyên tử, chu kì, nhóm.
HS: phát biểu.
GV: Chuẩn kiền thức và yêu cầu các em quy luật biến đổi về electron lớp ngoài cùng; Tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì, trong một nhóm.
HS: phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu các em học sinh làm các bài tập sau:
Bài 1: Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy có 5g muối kết tinh ra khỏi dung dịch. Hay tính C% của dung dịch muối bão hoà trong điều kiện thí nghiệm.
Bài 2: Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g NaOH.
a/ Tính CM của dung dịch NaOH.
b/ Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch NaOH trên để có dung dịch NaOH 0,1M?
GV: Hướng dẫn cách giải, Cho học sinh thời gian chuẩn bị bài và gọi hai em lên bảng làm bài, yêu cầu các em khác quan sát và cho nhận xét.
HS: Chuẩn bị bài, sau đó hai em lên bảng làm bài, các em khác nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu các em về xem lại lí thuyết trong bài vừa học, đọc trước bài sau và làm các bài tập sau:
Bài 1: Hoà tan 15,5g Na2O vào nước được dung dịch A.
a/ Viết phương trình phản ứng và tính CM của dung dịch A.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hoà hết dung dịch A.
I/ Các vấn đề về dung dịch:
* Khái niệm về dung dịch:
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Ta có : Dung dịch
Dung môi
Chất tan
=> mdd = mdm + mct.
* Dung dịch bão hoà là dung dịch mà chất tan không thể hoà tan thêm chất tan ở những điều kiện xác định.
* Độ tan (S): độ tan S của một chất là số gam chất đó tan được tròng 100g dung môi để tạo thành dung dịch bão hoà ở điều kiện xác định: mct
S = . 100
mdm
Đa số các chất rắn: S tăng khi t0 tăng.
Với chất khí: S tăng khi t0 giảm và áp suất tăng.
=> ta có cách phân loại dung dịch sau:
+ Nếu mct = S -> dung dịch bão hoà.
+ Nếu mct dung dịch chua bão hoà.
+ Nếu mct > S -> dung dịch quá bão hoà.
* Nồng độ dung dịch:
a/ Nồng độ C%: Cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
C% =
mct
mdd
.100%
CM =
n
v
b/ Nồng độ CM: Cho biết số mol chất tan có trong một lít dung dịch.
II/ Sự phân loại các hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
1/ Sự phân lọai các hợp chất vô cơ:
a/ Oxit:
- Oxit bazơ như: CaO, Fe2O3…Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
- Oxit axit như: CO2, SO3…Oxit axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
b/ Axit: Như HCl, H2SO4… tác dung với bazơ tạo ra sản phẩm là muối và nước.
c/ Bazơ: Như NaOH, Cu(OH)2…tác dụng với axit tạo ra muối và nước.
d/ Muối: Như NaCl, K2CO3…có thể tác dụng được với axit, có thể tác dụng với bazơ (dung dịch) tạo ra sản phẩm là muối và nước.
2/ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
- Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử chính là số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử.
- Chu kì: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
- Nhóm: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
III/ Bài tập:
Bài 1: Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng muối có trong 700g dung dịch ban đầu và khối lượng muối có trong dung dịch bão hoà thu được sau thí nghiệm. Ta có:
.
-> khối lượng dung dịch thu được sau thí nghiệm là:
-> Nồng độ C% của muối trong dung dịch bão hoà thu được là:
Bài 2:
a/ Ta có: số mol NaOH trong 800ml là:
-> Nồng độ CM của dung dịch NaOH đã cho là:
b/ Goị thể tích nước cần tìm là V. Ta có:
- Số mol NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH đã cho là:
- Theo đầu bài, nồng độ CM của dung dịch sau khi pha là:
=> V = 0,3(lít) = 300(ml).
Dặn dò và giao bài tập về nhà:
………………………………………………………………………………………......
Ngày soạn: 10/09/2008
Tiết 03. Bài 1: Thành Phần Nguyên Tử
Người soạn: Hứa Việt Hưng. Chương trình: Hoá học 10 (CB).
Lớp
Tiết
Ngày giảng
sí số
Kiểm tra miệng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
Biết được các loại hạt tạo nên nguyên tử, đặc điểm của từng loại hạt. Từ đó hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử gồm có lớp vỏ electron và hạt nhân nguyên tử.
Hiểu và sử dụng các đơn vị đo lường về khối lượng, điện tích và kích thước của nguyên tử.
2/ Về kĩ năng:
Kĩ năng nhận xét và giải quyết vấn đề qua các thí nghiệm khảo sát về cấu trúc nguyên tử.
Giải các bài tập có liên quan đến các kiến thức về nguyên tử.
3/ Về tình cảm, thái độ:
Thấy được tinh thần cộng đồng của nhân loại, nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Phóng to hình 1.3 và 1.4 (SGK – T5, 6).
III/ Tiến trình bài dạy:
1/ ổn định lớp:
2/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thí nghiệm hình 1.3(SGK) theo phương pháp dạy học đặt và giải quyết vấn đề. Mô tả các thí nghiệm để xác định đặc tính của tia âm cực và yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về tính chất của tia âm cực.
HS: Nghe giảng, rút ra nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức và thông báo những hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu là e.
HS: Chép bài.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và ghi khối lượng, điện tích của electron vào vở.
HS: Đọc SGK, ghi khối lượng, điện tích của electron vào vở.
GV: Lưu ý các em giá trị :
e0=1,062.10-19 C được gọi là điện tích đơn vị.
* Hoạt động 2:
GV: Đặt vấn đề: Nguyên tử trung hoà về điện mà ở trên ta đã biết các electron mang điện tích âm tạo nên vỏ nguyên tử, vậy chắc chắn trong nguyên tử phải có phần mang điện tích dương. Để chứng minh điều này chúng ta tiến hành nghiên cứu thí nghiệm của Rơ- Đơ - Pho minh hoạ ở hình 1.4(SGK).
Mô tả thí nghiệm, hướng dẫn HS nghiên cứu thí nghiệm theo phương pháp dạy học đặt và giải quyết vấn đề, gợi ý các em rút ra kết luận.
HS: Nghiên cứu thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV và rút ra kết luận.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3:
GV: Mô tả thí nghiệm của Rơ- Đơ - Pho năm 1918, và đưa ra kết luận hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
HS: Nghe giảng, chép bài.
GV: Đưa ra các thông tin về điện tích, khối lượng của proton.
HS: Chép bài.
GV: Thông báo: năm 1932, Chat – Uých với thí nghiệm của mình đã tìm ra hạt notron và đưa ra kết luận hạt notron (n) là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Đưa ra thông tin về điện tích, khối lượng của notron (n).
HS: Nghe giảng, chép bài.
GV: Yêu cầu HS từ những kết quả thí nghiệm trên rút ra kết luận về cấu tạo cảu hạt nhân nguyên tử.
HS: Rút ra kết luận.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, đưa ra nhận xét về kích thước của nguyên tử, kích thước của hạt nhân và các đơn vị dùng để đo kích thước của nguyên tử.
HS: Nghiên cứu SGK, đưa ra nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Yêu cầu các em phân biệt rõ khối lượng tuyệt đối và khối lượng tương đối của một nguyên tử.
HS: Nghe giảng, chép bài.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, đưa ra khái niệm về đơn vị khối lượng lượng nguyên tử và tính xem một đơn vị khối lượng nguyên tử bằng bao nhiêu gam?
HS: Phát biểu và lên bảng tính một đơn vị khối lượng nguyên tử ra gam.
GV: Chuẩn kiến thức.
I/ Thành phần cấu tạo nguyên tử:
1, Electron:
a/ Sự tìm ra electron:
* TN hình 1.3(SGK) à Phát hiện ra tia âm cực.
* Đặc điểm của tia ân cực:
- Tia âm cực là một chùm hật vật chất có khối lượng, chuyển động với vận tốc rất lớn.
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
à Người ta gọi những hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu là e à electron tạo ra lớp vỏ nguyên tử của mọi nguyên tố hoá học.
b/ Khối lượng và điện tích của electron:
me = 9,1094.10-31 Kg.
qe = - 1,062.10-19 C = - e0 = 1-
- Người ta chưa phát hiện được điện tích nào nhỏ hơn 1,602.10-19C, nên
1,602.10-19C được gọi là điện tích đơn vị, kí hiệu là e0.
2/ Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
* TN(SGK) à Kết luận:
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương nằm ở tâm nguyên tử, có thể tích rất nhỏ so với thể tích toàn nguyên tử nhưng lại tập trung hầu như toàn bộ khối lượng của nguyên tử. Gọi là hạt nhân nguyên tử.
3/ Cấu tạo hạt nhân nhân nguyên tử:
a/ Sự tìm ra proton:
TN(SGK) à hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
qp = 1,602.10-19C = e0.
mp = 1,6726.10-27 (Kg).
b/ Sự tìm ra notron:
TN(SGK) à hạt notron (n) cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
qn = 0
mn = 1,6748.10-27 (Kg).
c/ Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi các hạt proton và notron. Vì notron không mang điện, số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân.
II/ Kích thước và khối lượng nguyên tử:
1Kích thước:
- Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau.
- Vì kích thước nguyên tử là rất nhỏ, nên nguời ta dùng đơn vị nanomet hay angstron để đo kích thước của nguyên tử:
+ Nanomet (nm): 1nm = 10-9 m.
+ Angstron (): 1 = 10-10 m.
=> 1 nm = 10.
2/ Khối lượng:
- Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử là khối lượng thật của nguyên tử, bằng tổng khối lượng của tất cả các hạt tạo nên nguyên tử à m = mp + mn + me. VD: Khối lượng của một nguyên tử H là:
mH = 1,67.10-24g.
- Khối lượng tương đối của một nguyên tử là khối lượng tính theo đơn vị khối lượng nguyển tử (u). VD: mH = 1u.
- Đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. Một u bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
* Khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12 là 19,9265.10-27kg.
=> 1u = .
Ta có:
* Hoạt động 5: Củng cố và giao bài tập về nhà:
+ Củng cố bài:
GV: Đưa ra sơ đồ tổng quát về thành phần câu s tạo nguyên tử và yêu cầu các em chép vào vở:
Nguyên tử
Vỏ: các e
Hạt nhân
Proton(p)
Notron(n)
qe = 1-
me 0,00055u
qp = 1+
mp 1u
qn = 0
mn 1u
=> Trong nguyên tử: Số p = số e
+ Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4,5 (SGK).
………………………………………………………………………………………....
Ngày soạn: 12/09/2008
Tiết 04. Bài 2: Hạt Nhân Nguyên Tử, Nguyên Tố Hoá
Học, Đồng Vị
Người soạn: Hứa Việt Hưng. Chương trình: Hoá học 10 (CB).
Lớp
Tiết
Ngày giảng
sí số
Kiểm tra miệng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
Giúp HS hiểu được các khái niệm về điện tích hạt nhân, số khối, nguyên tử khối và cách tính.
Giúp HS hiểu được định nghĩa về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học.
2/ Về kĩ năng:
Kĩ năng viết kí hiệu nguyên tử, tính toán số luợng các hạt tạo nên nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên tử.
3/ Về tình cảm, thái độ:
nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
HS: Ôn lại kiến thức về thành phần nguyên tử.
III/ Tiến trình bài dạy:
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm các hạt tạo nên nguyên tử. mối quan hệ giữa số hạt proton và số hạt electron trong một nguyên tử?
3/ Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
GV: Trong hạt nhân gồm có proton và notron, nhung chỉ có proton mang điện tích 1+. Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số hạt nào trong hạt nhân?
HS: Trả lời: số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số hạt proton trong hạt nhân.
GV: Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân bao nhiêu và số đơn vị điện tích hạt nhân là bao nhiêu?
HS: Trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2:
GV: Nêu định nghĩa về số khối và viết biểu thức lên bảng.
HS: Nghe giảng, chép bài.
GV: Yêu cầu HS rút ra cách tính số hạt notron trong hạt nhân từ biểu thức tính số khối của nguyên tử.
HS: Phát biểu.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu HS tính số khối của nguyên tử Na, biết trong nguyên tử Na có 11 proton và 12 notron.
HS: Lên bảng.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu học sinh xác định số lượng các hạt tạo nên nguyên tử Li biết Li có số khối là 7 và số đơn vị điện tích hạt nhân là 3.
HS: Lên bảng.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3:
GV: Đặt vấn đề: tính chất hoá học của một nguyên tố phụ thuộc vào số electron của nguyên tử nguyên tố đó, do đó phụ thuộc vào số đơn vị điện tích hạt nhân Z của nguyên tử à các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân Z thì có cùng tính chất hoá học và được xếp vào cùng một nguyên tố. Yêu cầu HS ghi định nghĩa về nguyên tố hoá học.
HS: Nghe giảng, chép bài.
* Hoạt động 4:
GV: Nêu định nghĩa về số hiệu nguyên tử của nguyên tố. Yêu cầu HS nghe giảng và chép bài.
HS: Nghe giảng, chép bài.
GV: Ghi kí hiệu nguyên tử tổng quát lên bảng, yêu cầu học sinh chép bài, cho nhận xét.
HS: Chép bài, nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu các em xác định số lượng tất cả các hạt tạo nên các nguyên tử sau: ; ; .
HS: Lên bảng.
GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 5: Củng cố và giao bài tập về nhà
GV: Yêu cầu các em về nhà học bài, đọc trước phần tiếp theo của bài và làm bài tập 1, 2 – SGK.
I/ Hạt nhân nguyên tử:
1/ Điện tích hạt nhân:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) à ta có: Z = số e = số p.
- Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân là Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân là Z.
2/ Số khối:
* ĐN: Số khối (A) của một nguyên tử là tổng số hạt proton (Z) và số hạt notron (N) tạo nên hạt nhân nguyên tử đó.
A = Z + N
à Biết được số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z có thể xác định được số hạt notron trong hạt nhân: N = A – Z
à Biết được số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z có thể xác định được số lượng tất cả các hạt tạo nên nguyên tử.
II/ Nguyên tố hóa học:
1/ Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng địên tích hạt nhân.
à Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học đều có số hạt prroton và electron bằng nhau.
2/ Số hiệu nguyên tử:
* ĐN: số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hoá học được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. kí hiệu là Z.
3/ Kí hiệu nguyên tử:
- Kí hiệu nguyên tử:
Là kh HH
Là số hiệu
Là số khối
à Từ kí hiệu nguyên tử có thể xác định được A, Z à có thể xác định được số lượng tất cả các hạt tạo nên nguyên tử.
…………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 19/09/2008
Tiết 05. Bài 2: Hạt Nhân Nguyên Tử, Nguyên Tố Hoá
Học, Đồng Vị
Người soạn: Hứa Việt Hưng. Chương trình: Hoá học 10 (CB).
Lớp
Tiết
Ngày giảng
sí số
Kiểm tra miệng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10A6
10A7
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức:
- Học sinh biết khái niệm về đồng vị, biết cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học.
2/ Về kĩ năng:
- Tính toán theo công thức, giải các bài tập có liên quan.
3/ Về tình cảm, thái độ:
nghiêm túc trong học tập.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Phóng to hình 1.5 .
HS: Ôn lại các khái niệm về hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học.
III/ Tiến trình bài dạy:
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày kí hiệu tổng quát của nguyên tử, tính số lượng các hạt electron, proton, notron trong nguyên tử và .
3/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên các nguyên tử sau:
, , . Từ đó yêu cầu các em rút ra đặc điểm chung của các nguyên tử đó.
HS: Tính toán, rút ra nhận xét.
GV: Chuẩn kiến thức và thông báo các các nguyên tử trên thuộc cùng một nguyên tố hoá học là hiđro và được gọi là các đồng vị của nhau. Vậy đồng vị là gì?
HS: Nêu định nghĩa đồng vị.
GV: Chuẩn kiến thức, yêu cầu các em viết khái niệm đồng vị vào vở.
* Hoạt động 2:
GV: Nêu định nghĩa về nguyên tử khối, yêu cầu các em chép định nghĩa nguyên tử khối vào vở. Từ những kiến thức đã được học, yêu cầu các em HS cho biết khối lượng của nguyên tử tập chung ở đâu? và các em có nhận xét gì về khối lượng của các electron trong một nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử?
HS: Phát biểu.
GV: chuẩn kiến thức, lưu ý các em khi không cần sự chính xác lắm có thể coi số khối bằng nguyên tử khối.
* Hoạt động 3:
GV: Hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị khác nhau, nên nguyên tử khối của mộ nguyên tố hoá học tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị tính theo % số nguyên tử mỗi đồng vi.
Nếu gọi A1, A2,…An là nguyên tử khối của các đồng vị và x1, x2,…, xn là % số nguyên tử của mỗi đồng vị tương ứng, hãy rút ra công thức tính nguyên tử khối trung bình () của nguyên tố hoá học.
HS: Rút ra công thức.
GV: Chuẩn kiến thức, và yêu cầu các em áp dụng tính nguyên tử khối trung bình của Cl, biết Cl có hai đồng vị là 35Cl và 37Cl với % số nguyên tử của mỗi đồng vị tương ứng là 75,77% và 24,23%.
HS: Làm bài tập, sau đó lên bảng trình bày.
GV: Chuẩn kiến thức.
III/ Đồng vị:
* Xét 3 nguyên tử sau:
(proti): có 1 p, không có n.
(Đotori): có 1 p và 1 n.
(Triti): có 1 p và 2 n.
à Chúng có cùng số hạt proton trong hạt nhân, do đó có cùng điện tích hạt nhân. Chúng có khối lượng khác nhau vì có số hạt notron khác nhau à các nguyên tử , , thuộc cùng một nguyên tố hoá học và được gọi là các đồng vị của nhau.
=> K/N: Đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt notron do đó có số khối khác nhau.
IV/ Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học:
1/ Nguyên tử khối:
* ĐN: Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp bao n
File đính kèm:
- hoa 10(2).doc