Bài giảng Tiết 01: ôn tập đầu năm hóa 9

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

Củng cố, gợi nhớ, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 làm tiền đề cho việc tiếp thu hoá học 9.

2.Kỷ năng:

Từ những kiến thức cơ bản HS vận dụng thành thạo các kỷ năng viết CTHH, lập CTHH, viết PTHH, tính toán hoá học.

3.Thái độ:HS có tính tự giác cao trong học tập

 

doc89 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 01: ôn tập đầu năm hóa 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18/ 8 / 2012 . Ngày giảng: 9A 9B 9C 21/8/12 20/8/12 21/08/12 Tiết 01: ÔN TẬP ĐẦU NĂM. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố, gợi nhớ, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8 làm tiền đề cho việc tiếp thu hoá học 9. 2.Kỷ năng: Từ những kiến thức cơ bản HS vận dụng thành thạo các kỷ năng viết CTHH, lập CTHH, viết PTHH, tính toán hoá học. 3.Thái độ:HS có tính tự giác cao trong học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. HS: SGK 8, các kiến thức đã học ở lớp 8. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Nội dung bài mới: *. Đặt vấn đề: Năm ngoái các em đã được làm quen với hoá học 8, với nhiều khái niệm cơ bản, nhiều kiến thức quan trọng như chất, nguyên tử, phân tử, CTHH, PTHH, mol tính toán hoá học,...Nhằm nắm chắc lại những kiến thức đó hôm nay ta sẽ ôn tập lại... *. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT Hoạt động 1: ? Chất có ở đâu? Đơn chất, hợp chất là gì? Phân tử là gì? Hãy biểu diễn cấu tạo nguyên tử Na? Hãy cho biết CTHH tổng quát của đơn chất và hợp chất? Phát biểu nội dung quy tắc hoá trị hợp chất 2 nguyên tố? PƯHH là gì? Ghi PT bằng chử của PƯHH? Nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Biểu diễn ngắn gọn PƯHH ta làm gì? I. Ôn tập chất- nguyên tử- phân tử- phản ứng hoá học. - Chất có trong vật thể gồm đơn chất và hợp chất. Chất do các hạt phân tử đại diện. - Nguyên tử: nhỏ bé trung hoà về điện. - Nguyên tử, phân tử đều có khối lượng = đ.v.C - CTHH biểu diễn ngắn gọn chất. + Đơn chất: Ax + Hợp chất: AxByCz - Mỗi nguyên tố hoá học đều có hoá trị (quy ước H là I, O là II). - Sự biến đổi của chất: - PƯHH:QT b. đổi chất này thành chất khác. - ĐLBTKL:mA + mB = mC + mD - PTHH: biểu diễn ngắn gọn PƯHH Hoạt động 2: Mol là gì? 6.1023 là gì? Khối lượng mol là gì? MH, O, H2O =? Ở đktc 1mol H2, 1mol N2 =? 32gCu có số mol = ? 0,2 mol O2 ở đktc có V =? ?khí ôxi nặng hơn khí hiđrô bao nhiêu lần? II. Ôn tập Mol- tính toán hoá học. - Mol: Lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử - Khối lượng mol.-Thể tích mol chất khí.. - Tính tóan dựa vào mol. + m= n.M Þ n = m/M, M= m/n +V = 22,4. n Þ n =V/22,4 - Tỉ khối chất khí: dA/B = MA/MB - Tính toán theo CTHH, PTHH. Hoạt động 3: ?Nêu tính chất hoá học của ôxi? ?Sự ôxi hoá là gì? PƯHHợp là gì? Lấy ví dụ? Ôxit là gì? Phân loại ôxit? Nêu tính hoá học của hiđrô? PƯ: CuO + H2 ® Cu + H2O làPƯ gì? Nêu tính hoá học của nước? ?Nêu t/phần, k/niệm, của axit, bazơ, muối? ?Tên gọi: H2SO4, NaOH, CuSO4 III. Ôn tập: Ôxi- Hiđrô. - Ôxi: +Tính chất hoá học: tác dụng với S, P, kim loại, các hợp chất. + Sự ôxi hoá -phản ứng hoá hợp- ứng dụng. + Ôxit: Hợp chất của 2 nguyên tố- O + Không khí, sự cháy. - Hiđrô: +Tính chất hoá học: tác dụng với ôxi, đồng ôxit. +Phản ứng ôxi hoá khử: CuO + H2 ® Cu + H2O + Nước: Tác dụng với kim loại, oxit bazơ, oxit axit + Axit- Bazo- Muối: khái niệm, t/phần, tên gọi. + Đọc tên: H2SO4 Axit sunfuric, NaOH: Natri hiđroxit, CuSO4: Đồng sunfat Hoạt động 4: ?Dung dịch là gì?Chỉ ra dung dịch, dung môi, chất tan trong nước muối? Độ tan là gì? Nồng độ %, nồng độ mol là gì? ? Tính nồng độ % trong 200g nước hoà tan 15g NaCl? ?Trong 200ml dd có hoà tan 16g , CuSO4? IV. Ôn tậpchương: Dung dịch - Dung dịch- Dung môi- Chất tan - dd bão hoà- dd chưa bão hoà - Độ tan của một chất trong nước? - Nồng độ dung dịch +Nồng độ %: C% =mct .100/ mdd. +Nồng độ mol: CM = n/ V - Biết cách pha chế dung dịch IV. Củng cố: Cho HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản của hoá học 8. V. Dặn dò: -Về nhà ôn tập lại hoá học 8. - Chuẩn bị SGK hoá 9. - Xem trước bài “Tính chất hoá học của ôxit- khái quát phân loại ôxit” Ngày soạn : 18 / 8 / 2012 Ngày giảng: 9A 9B 9C 23/8/12 24/8/12 24/8/12 Tiết 02: CHƯƠNG I: CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT, KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. MỤC TIÊU: Biết được: 1.Kiến thức - Tính chất hoá học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit + Oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ. - Sự phân loại oxit, chia oxit ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính. 2.Kỷ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit. - Viết PTHH minh hoạ tính chất của một số oxit. - Phân biệt được 1 số oxit cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. 3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: - Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, H2O, CaCO3, P đỏ, dung dịch HCl, Ca(OH)2. - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2, P2O5. 2. HS: Sách vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Nội dung bài mới: *. Đặt vấn đề: Ở chương “Ôxi- không khí” lớp 8 các em đã được đề cập đến 2 loại ôxit đó là ôxit axit và ôxit bazơ.Vậy 2 loại ôxit này chúng có những tính chất hoá học nào? Làm thế nào để phân loại ôxit? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới. *. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CÀN ĐẠT Hoạt động 1: ? Oxit bazơ là oxit như thế nào? GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho CaO vào nước, cho quỳ tím vào sản phẩm tạo thành rồi nhận xét kết quả? Thay CaO bằng BaO, Na2O PƯ có xảy ra không? ? Vậy oxit bazơ + H2O tạo thành sản phẩm gì? GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho CuO + HCl rồi nhận xét hiện tượng kết quả TN? ? Nếu thay CuO = các oxit bazơ #, HCl bằng các axit # PƯ có xảy ra không? GV thông báo thêm tính chất thứ 3 của oxit bazơ. I.Tính chất hoá học của oxit bazơ. a.Tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2 Một số ôxit bazơ + H2O → dung dịch Bazơ (kiềm) b. Tác dụng với Axit: CuO + HCl→ CuCl2 + H2O ***TQ: O.Bazơ +Axit → Muối + Nước c. Tác dụng với oxit Axit: BaO(r) + CO2(k) → BaCO3(r) Một số O.Bazơ +ôxit Axit → Muối Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đ/c CO2, P2O5 sau đó HD HS tiến hành làm TN cho P2O5 + H2O, CO2 + Ca(OH)2. HD HS nhận xét hiện tượng TN → kết quả TN? Ôxit axit có những tính chất nào? HS: Nếu thay P2O5 = SO2, SO3, N2O5 ta có thu được axit không? Nếu thay CO2,Ca(OH)2 = SO2, SO3, N2O5 hay KOH, NaOH ta có thu được sản phẩm M + H2O? II. Tính chất hoá học của oxit axit: a. Tác dụng với nước: P2O5+ 3H2O→ 2H3PO4 *TQ: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit b. Tác dụng với bazơ: CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3+ H2O *TQ: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ → Muối + H2O c. Tác dụng với ôxit bazơ: (như tính chất của ôxit bazơ) Hoạt động 3: GV giới thiệu cho HS cách phân loại oxit dựa vào tính chất hoá học Oxit bazơ, axit, lưỡng tính, trung tính là oxit có những tính chất hoá học như thế nào? HS: III. Khái quát về sự phân loại ôxit. 1. Oxit bazơ: là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. 2. Oxit axit: là oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. 3. Oxit lưỡng tính: là oxit tác dụng với dung dịch axit, bazơ tạo thành muối và nước. 4. Oxit trung tính: là oxit không tác dụng với axit, bazơ,nước (NO, CO...) IV. Củng cố: - Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 6. - Cho: CaO, Fe2O3, SO3 Ôxit nào tác dụng với: Nước, HCl, NaOH? V. Dặn dò: - Học bài củ - Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK). Riêng bài tập 4,6 dành cho HS khá giỏi. - Xem trước bài mới “Một số oxit quan trọng”. Ngày soạn : 26 / 8 / 2012 Ngày giảng: 9A 9B 9C 28/8/12 27/8/12 28/8/12 Tiết 03: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌ I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết được: 1.Kiến thức: Tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế CaO, SO2 2.Kỷ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của CaO, SO2. 3.Thái độ: HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: - Hoá chất: CaO, S, H2O, CaCO3, dung dịch HCl, Ca(OH)2 , Na2SO4, H2SO4l... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, Na2SO3, đèn cồn.... 2. HS: Kiến thức đã học về oxit. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: - Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào? - Viết các PTPƯ minh hoạ? 2. Nội dung bài mới: *. Đặt vấn đề: Các em đã biết ôxit ôxit bazơ tác dụng với nước tạo thành Bazơ,tác dụng với axit tạo thành muối và nước,tác dụng với ôxit axit tạo thành muối.Vậy CaO có những tính chất gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới.... *. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT Hoạt động 1: GV thông báo những tính chất vật lý của CaO. ? CaO là oxit gì? ? Vậy CaO có thể có những tính chất nào? GV cho HS tiến hành làm các TN của CaO để khẵng định các tính chất vừa nêu. GV hướng dẫn HS chú ý các hiện tượng của TN. **Lưu ý: Ca(OH)2 tạo thành ít tan- phần tan tạo thành dung dịch bazơ. GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ? ?Trong thực tế nếu ta để vôi sống lâu ngày trong không khí thì sẽ có hiện tượng gì? HS: Liên hệ thực tế, nêu A. CANXIOXIT (CaO = 56) I. Canxi oxit có những tính chất nào? 1. Tính chất vật lý: (SGK) 2. Tính chất hoá học: a. Tác dụng với nước: *TN (SGK) -Hiện tượng:Toả nhiệt, sinh ra chất rắn, ít tan trong nước. PTPƯ: CaO+ H2O →Ca(OH)2. *Lưu ý: Ca(OH)2 tạo thành ít tan- phần tan tạo thành dung dịch bazơ. -CaO có tính hút ẩm → làm khô nhiều chất. b. Tác dụng với axit: PTPƯ: CaO +2 HCl→CaCl2 + H2O c.Tác dụng với oxit axit: - Để vôi sống trong không khí → vón lại. PTPƯ: CO2 + CaO→ CaCO3 Hoạt động 2: GV cho HS nghiên cứu SGK-8 ?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của CaO ta thấy CaO có những ứng dụng gì? HS: Nêu ứng dụng của CaO II. Canxi oxit có những ứng dụng gì? - Dùng trong CN luyện kim. Làm nguyên liệu cho CN hoá học. Khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải CN, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường... Hoạt động 3: ? Ở địa phương sản xuất CaO bằng những nguyên liệu nào? GV cho HS quan sát 2 hình vẽ. ? Người ta cho nguyên liệu vào lò như thế nào? Đốt cháy nguyên liệu ra sao? GV có thể liên hệ thực tế sản xuất vôi ở địa phương. HS: Nêu và liên hệ thực tế tại địa phương III. Sản xuất canxi oxit như thế nào? 1. Nguyên liệu: Đá vôi, than đá,củi, dầu, khí... 2. Các phản ứng hoá học: - Nung vôi bằng lò thủ công hay lò công nghiệp đều có 2 phản ứng xảy ra: * C + O2 → CO2 + Q * CaCO3→ CaO + CO2 IV. Củng cố: - CaO có những tính chất hoá học nào? - Để phân biệt 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O ta tiến hành thế nào? V. Dặn dò - Học bài củ. - Làm các bài tập 2,3,4 (SGK- 9). - Xem trước phần B của bài “Một số oxit quan trọng”. Ngày soạn : 29/ 8 / 2012 Ngày giảng: 9A 9B 9C 30/08/12 31/08/12 31/08/12 Tiết 04: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:Giúp HS biết được: 1.Kiến thức: Tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế CaO, SO2 2.Kỷ năng: Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của CaO, SO2. 3.Thái độ: HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: -Hoá chất: CaO, S, H2O, CaCO3, dd HCl, Ca(OH)2 , Na2SO4, H2SO4l... -Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, Na2SO3, đèn cồn.... 2. HS: Kiến thức đã học về ôxit. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những tính chất hoá học của CaO? - Viết các PTPƯ minh hoạ? 2. Nội dung bài mới: *. Đặt vấn đề: Ở bài học trước các em đã được tìm hiểu một ôxit bazơ tiêu biểu CaO. Hôm nay các em sẽ dược tìm hiểu một ôxit quan trọng nữa là SO2. Vậy ôxit này có những tính chất gì? Ứng dụng ra sao? Làm thế nào để sản xuất CaO? Để hiểu được những vấn đề này hôm nay chúng ta đi vào bài học mới đó là phần B.... *. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT Hoạt động 1 GV cho HS đọc tính chất vật lý của SO2 ở SGK. GV giải thích d = 64/29. ? SO2 là ôxit gì? SO2 sẽ có những tính chát hoá học nào? GV tiến hành làm TN như ở hình vẽ 1.6- SGK → vì sao quỳ tím chuyển màu đỏ? GV tiến hành làm TN: SO2 + dd Ca(OH)2 ?Hiện tượng TN? Kết tủa trắng là chất gì? GV gọi HS viết PTPƯ. ?SO2 + CaO → ? SO2 + K2O → ? HS: Viết PTPƯ ?Qua các phản ứng trên chứng tỏ SO2 là oxit gì? HS: Trả lời. B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT(SO2= 64) I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất nào? 1. Tính chất vật lý: (SGK) 2. Tính chất hoá học: a. Tác dụng với nước: *TN : SO2 → nước cất rồi cho quỳ tím vào dung dịch thu được. - Hiện tượng: Quỳ tím → đỏ. PTPƯ: SO2 + H2O → H2SO3 * Lưu ý: SO2 gây ô nhiễm, mưa axit. b. Tác dụng với bazơ: * TN : dẫn SO2 + dd Ca(OH)2 → kết tủa trắng. PTPƯ: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ: PTPƯ: SO2+ Na2O → Na2SO3 * Kết luận: SO2 là oxit axit. Hoạt động 2: GV cho HS nghiên cứu SGK-8 ?Qua nghiên cứu các tính chất hoá học của SO2 ta thấy SO2 có những ứng dụng gì? HS: n/c thông tin SGK, trả lời II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? - Sản xuất H2SO4. - Tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. - Diệt nấm mốc. Hoạt động 3: GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng TN. HS: Đọc thông tin SGK để biết được cách điều chế Trong công nghiệp điều chế SO2 = muối Sunfit và axit mạnh được không? Vì sao? HS: Trả lời GV giới thiệu phương pháp sản xuất SO2 trong công nghiệp. III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào? 1. Trong phòng TN: - Cho muối Sunfit + Axit mạnh → SO2. Ví dụ: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O 2. Trong công nghiệp: *S + O2 → SO2 *Đốt quặng FeS2: 4 FeS2 +11O2 to Fe2O3 + 8SO2 IV. Củng cố: -Viết PTPƯ cho mổi chuyễn hoá sau đây: (2) CaSO3 S (1) SO2 (3) H2SO3 (4) Na2SO3 (5) SO2 (6) Na2SO3 V. Dặn dò: - Học bài củ, Làm các bài tập 2,3,4,5,6 (SGK). - GV hướng dẫn bài tập 6 - Xem trước bài “Tính chất hoá học của axit”. Ngày soạn : 2./098 / 2012 Ngày giảng: 9A 9B 9C 06/9/12 07/09/12 07/09/12 Tiết 05: Bài 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit ba zơ và kim loại; Axit mạnh và axit yếu. 2. Kỷ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung. - Viết các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của axit 3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: - Hoá chất: dd H2SO4, dd HCl, Ca(OH)2, Fe... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, 2. HS: Xem lại kiến thức lớp 8 về axit. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 2. Nội dung bài mới: *. Đặt vấn đề: Ở chương trình hóa học lớp 8 ta đã tìm hiểu thế nào là axit, phân loại axit, nhận biết... Vậy axit có tính chất hóa học ntn, các axit khác nhau liệu chúng có cùng tính chất hay không? Bài mới hôm nay sẽ làm rõ vấn đề này. *. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT Hoạt động 1 GV: Làm thí nghiệm nhỏ một giọt axit(dd HCl, H2SO4 loãng) lên mẫu giấy quỳ HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng GV: Trong hóa học quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dd axit. GV: Làm thí nghiệm: Cho 1 mẫu kim loại(Al, Fe, Zn) vào ống nghiệm, tiếp tục nhỏ vài giọt axit(dd HCl, H2SO4 loãng) HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng GV: Thông báo sản phẩm yêu cầu HS viết PTHH HS: Viết PTHH GV: Chú ý: HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng nói chung không giải phóng hiđrô(nghiên cứu ở bậc THPT). GV: Làm thí nghiệm: Cho 1 mẫu ba zơ ít tan như Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, tiếp tục nhỏ vài giọt axit H2SO4 loãng, lắc nhẹ HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng GV: Thông báo sản phẩm yêu cầu HS viết PTHH HS: Viết PTHH GV: Yêu cầu HS viết PTHH các phản ứng tương tự HS: Viết PTHH GV: Làm thí nghiệm: Cho 1 mẫu oxit bazơ Fe2O3 vào đáy ống nghiệm, tiếp tục nhỏ vài giọt axit dd HCl, lắc nhẹ HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng GV: Thông báo sản phẩm yêu cầu HS viết PTHH HS: Viết PTHH I. Tính chất hoá học: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: - TN: SGK - Hiện tượng: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ - Nhận xét: dd axit làm quỳ hóa đỏ 2. Axit tác dụng với kim loại : - TN: SGK - Hiện tượng: Kim loại bị tan dần, có bọt khí không màu bay lên. - Nhận xét: Phản ứng sinh ra muối và giải phóng H2 - PTHH: Fe(r) + 2HCl→ FeCl2+ H2 3H2SO4(dd loãng)+2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 - Tổng quát: dd axit tác được với một số k.loại tạo thành muối và giải phóng hiđrô 3. Axit tác dụng với bazơ: - TN: SGK - Hiện tượng: Cu(OH)2 bị tan, tạo thành dd màu xanh lam. - Nhận xét: Cu(OH)2 tác dụng với dd axit sinh ra dd muối đồng nàu xanh lam. - PTHH: H2SO4+ Cu(OH)2→ CuSO4 + H2O - Tổng quát: Axit tác dung với bazơ tạo thành muối và nước. → Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng trung hòa. 4. Axit tác dụng với oxit bazơ: - TN: SGK - Hiện tượng: Fe2O3 bị tan, tạo thành dd màu vàng nâu. - Nhận xét: Fe2O3 tác dụng với axit sinh ra muối sắt(III) có màu vàng nâu. - PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O - Tổng quát: Axit tác dung với oxit bazơ tạo thành muối và nước. 5. Axit tác dụng với muối: (bài sau) Hoạt động 2: GV Giảng như thông báo SGK HS: Lắng nghe ghi nhớ II. Axit mạnh và axit yếu: Dựa vào tính chất hóa học, axit chia làm 2 loại: - Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3... - Axit yếu: H2S, H2CO3... IV. Củng cố - Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 6. - Hướng dẫn làm bài tập 4 SGK: V. Dặn dò - Làm các bài tập 2,3,(SGK). - Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng”. Ngày soạn : 08/9/2012 .Ngày giảng: 9A 9B 9C 11/09/12 10/09/12 11/09/12 Tiết 06: Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc(tác dụng với kim loại, tính háo nước). - Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp 2. Kỷ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. - Viết các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của axit - Nhận biết được dd axit HCl và dd muối clorua, axit H2SO4 và dd muối sunfat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit HCl, H2SO4 trong phản ứng. 3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: - Hoá chất: dd H2SO4, dd HCl, Ca(OH)2, Fe... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, 2. HS: Viết PTHH tính chất hóa học của axit, nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tính chất hóa học của dd axit? - Viết PTHH minh họa? III. Nội dung bài mới: *. Đặt vấn đề Các nước công nghiệp phát triển thì lượng axit HCl, H2SO4 sử dụng hàng năm rất lớn và quyết định đến nền kinh tế của các nước đó. Vậy, axit HCl, H2SO4 có những tính chất hóa học gì và ứng dụng như thế nào … ta cùng nghiên cứu vào bài mới. *. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT Hoạt động 1: GV: Cho HS đọc nhanh phần thông tin về tính chất trong SGK trang 12,13,15. A. Axit clohiđric(Không dạy) Hoạt động 2 GV: (như vậy, chúng ta vừa n/c xong tính chất,… của axit clohiđric thế còn axit sunfuric có những tính chất, ứng dụng gì… ta cùng nghiên cứu) GV: Cho HS đọc nhanh phần thông tin về tính chất vật trong SGK - dd axit sunfuric có tính chất vật lí nào? HS: Nêu tính chất vật lí GV: Chú ý: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng nước sẵn rồi khuấy đều. Không được làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm. - dd axit sunfuric loãng có những tính chất hóa học nào, viết PTHH minh họa HS: Viết PTHH biểu diễn tính chất của dd axit sunfuric loãng(Nếu có điều kiện GV tổ chức cho HS làm TN để kiểm chứng) B. Axit sunfuric: H2SO4 = 98 I. Tính chất vật lí: SGK II. Tính chất hoá học: 1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit: - Làm đổi màu chất chỉ thị: Làm quỳ tím hóa đỏ. - Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối clorua và giải phóng hđrô: 3H2SO4(dd loãng)+ 2Al→ Al2(SO4)3+ 3H2 - Tác dụng với dd bazơ tạo thành nước và muối: H2SO4+ Cu(OH)2→ CuSO4 + H2O - Tác dung với oxit bazơ tạo thành muối và nước: H2SO4+ CuO→ CuSO4 + H2O - Ngoài ra, dd axit sunfuric tác dụng được với muối (n/c ở bài 9) IV. Củng cố - Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 19. - Hướng dẫn làm bài tập 3 SGK trang 19: Lập sơ đồ nhận biết, viết PTHH nếu có V. Dặn dò - Làm các bài tập 5a, 6(SGK). - Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng(tiếp)”. ===============***============== Ngày soạn : 12/9/2012 Ngày giảng 9A 9B 9C 13/09/12 14/09/12 14/09/12 Tiết 07: Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG(tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc(tác dụng với kim loại, tính háo nước). - Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp 2. Kỷ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4 đặc tác dụng với kim loại. - Viết các PTHH biểu diễn tính chất hóa học của axit - Nhận biết được dd axit HCl và dd muối clorua, axit H2SO4 và dd muối sunfat. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit HCl, H2SO4 trong phản ứng. 3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: - Hoá chất: dd H2SO4 đặc, dd HCl, Ca(OH)2, Cu... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, 2. HS: Viết PTHH tính chất hóa học của axit, nghiên cứu bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tính chất hóa học của axit sunfuric loãng? - Viết PTHH minh họa? 2. Nội dung bài mới: *. Đặt vấn đề: Vậy, axit sunfuric có những tính chất hóa học riêng nào, ứng dụng, sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp ntn... *. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT Hoạt động 1 GV: Làm TN1 HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTHH HS: - Hiện tượng: Lá đồng tan dần có khí không màu, mùi hắc thoát ra - Nhận xét: dd H2SO4 (đặc, nóng ) tác dụng với đồng, sinh ra khí lưu huỳnh đi oxit SO2 và dd CuSO4 màu xanh lam. - Viết PTHH GV: Làm TN2 HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTHH HS: Nêu hiện tượng, nhận xét, Viết PTHH GV: Chốt kiến thức. II. Tính chất hoá học: 2. Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học riêng: a. Tác dụng với kim loại: - TN: SGK - Hiện tượng: Lá đồng tan dần có khí không màu, mùi hắc thoát ra. - Nhận xét: dd H2SO4 đặc, nóng tác dụng với đồng, sinh ra khí lưu huỳnh đi oxit SO2 và dd CuSO4 màu xanh lam. - PTHH: Cu(r) + H2SO4 (đặc,nóng ) → CuSO4(dd) + SO2(k) + H2O(l) b. Tính háo nước: C12H22O11 12C + 11H2O Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS quan sát tranh 1.12 SGK Nêu ứng dụng của axit sunfuric? HS: Nêu ứng dụng. Hoạt động 3: (10’) GV: Nêu pp và nguyên liệu sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp HS: Nêu được pp và nguyên liệu sản xuất GV: Có mấy công đoạn sx, viết PTHH ghi rõ điều kiện phản ứng HS: nêu và viết được các PTHH từng giai đoạn của công đoạn. GV: Chốt kiến thức III. Ứng dụng: SGK IV. Sản xuất axit sunfuric: 1. Phương pháp: PP tiếp xúc 2. Nguyên liệu: Lưu huỳnh(hoặc quặng pirit), không khí và nước 3. Các công đoạn: - SX lưu huỳnh đioxxit bằng cách đốt lưu huỳnh trong không khí: S(r) + O2(k) SO2(k) - SX lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) - SX axit sunfuric bằng cách cho SO3 tác dụng với nước: H2O(l) + SO3(k) → H2SO4(dd) Hoạt động 4: GV: Giảng như phần thông tin cung cấp GV: Làm thí nghiệm HS: Quan sát, nhận xét và viết PTHH - Gốc sunfat trong axit sunfuric hoặc muối sunfat kết hợp với nguyên tố Bari trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là BaSO4. GV: Chốt kiến thức V. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat: - PTHH: H2SO4(dd)+ BaCl2(dd)→ BaSO4(r) + 2HCl(dd) Na2SO4(dd)+BaCl2(dd)→BaSO4(r) + 2NaCl(dd) - Ghi chú: SGK IV. Củng cố: - Cho HS làm bài tập 1-SGK trang 19. - Hướng dẫn làm bài tập 3 SGK trang 19: Lập sơ đồ nhận biết, viết PTHH nếu có V. Dặn dò - Làm các bài tập 5a, 6(SGK). - Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng(tiếp)”. ================***================ Ngày soạn : 12/9/2012 Ngày giảng 9A 9B 9C 13/09/12 14/09/12 14/09/12 Tiết 08: Bài 5: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Củng cố được kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit. - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập trong SGK. 2. Kỷ năng: - Rèn kĩ năng viết PTHH và kĩ năng dự đoán. - Rèn kĩ năng tính toán dựa vào PTHH. 3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập 2. HS: Ôn tập kiến thức, vận dụng giải bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Nội dung bài mới *. Đặt vấn đề:Như vậy chúng ta đã nghiên cứu xong phần tính chất hoá học của oxit và axit, để củng cố kiến thức đã học và giải một số bài tập SGK, hôm nay ta cùng thực hiện tiết luyện tập... *. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT Hoạt động 1 GV: treo bảng phụ và yêu cầu học sinh họat động nhóm hoàn thành bài tập: GV: Yêu cầu học sinh họat động nhóm chọn chất để viết phương trình minh họa. HS: Học sinh hoạt động nhóm HS: Hoạt động nhóm và viết phương

File đính kèm:

  • dochoa hoc9.doc
Giáo án liên quan