+ Giúp HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. NT gồm hạt nhân mang điện dương, và vỏ tạo bởi các electron mang điện âm.
+ HS biết được hạt nhân cấu tạo bởi proton và nơtron (p và n), nguyên tử cùng loại có cùng số p. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của NT.
+ HS biết được trong NT thì số e = p. Eletron luôn chuyển động , nhờ e mà NT có thể liên kết với nhau.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 05: nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31/8/2013
Ngày dạy: 3/9/2013
TIẾT 5: NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Giúp HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. NT gồm hạt nhân mang điện dương, và vỏ tạo bởi các electron mang điện âm.
+ HS biết được hạt nhân cấu tạo bởi proton và nơtron (p và n), nguyên tử cùng loại có cùng số p. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của NT.
+ HS biết được trong NT thì số e = p. Eletron luôn chuyển động , nhờ e mà NT có thể liên kết với nhau.
3.Kĩ năng:
+ Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp.
+ Rèn luyện tính quan sát và tư duy cho HS.
3. Giáo dục: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
1. GV : Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri.
2. HS : Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý)
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Qua các thí dụ về chất thì có chất mới có vật thể vậy chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài nguyên tử.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1:Nguyên tử là gì ?
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể.
?Vật thể được tạo ra từ đâu.
-HS: Từ chất.
?Chất tạo ra từ đâu.
-GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1).
-HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt như thế nào?
-HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt đối = Điện tích dương hạt
nhân).
*GVthông báo KL hạt: e =9,1095. g.
*Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử:
-GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk.
? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào.
?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt.
*GV thông báo KL của p,n:
+ p = 1,6726. g.
+ n = 1,6748. g.
- HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại”
? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử .
? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử.
- GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
-HS làm bài tập 2.
* Hoạt động 3:Lớp electon:
- GV yêu cầu hs về nhà đọc sách giáo khoa
1. Nguyên tử là gì ?
* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dương .
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm.
-Kí hiệu : + Elect ron : e (-).
Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6)
2.Hạt nhân nguyên tử:
*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
- Kí hiệu: + Proton : p (+)
+ Nơtron : n (không mang điện).
- Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân).
Số p = Số e.
mhạt nhân mnguyên tử
4. Củng cố:
- GV đưa ra một số mô hình cấu tạo rồi cho HS nhận xét về số e, p, số lớp, số e lớp ngoài cùng (bt1).
- Nhắc lại toàn bộ nội dung chính của bài học.
- HD học sinh làm bài tập 1 đến 5 sgk.
5. HDVN :
Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tố hoá học là gì? Kí hiệu hoá học được viết ntn? Có bao nhiêu NTHH và phân loại
File đính kèm:
- tiet 5 nguyen tu.doc