Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Các định nghĩa (tiết 1)

Qua bài học HS cần đạt:

1. Về kiến thức:

+ Hiểu khái niệm vectơ, vectơ - không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau.

+ Biết được vectơ - không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.

 2. Về kĩ năng:

+ Biết chứng minh hai vectơ bằng nhau.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Các định nghĩa (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/08/2011 Ngày dạy: 17/08 20/08 Lớp: 10B3, 10B4 10B1, 10B2 Tiết: 01 BÀI 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA Số tiết: 1 I. MỤC TIÊU. Qua bài học HS cần đạt: Về kiến thức: + Hiểu khái niệm vectơ, vectơ - không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ bằng nhau. + Biết được vectơ - không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ. 2. Về kĩ năng: + Biết chứng minh hai vectơ bằng nhau. + Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho Về tư duy và thái độ: + Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế + Biết đưa những KT-KN mới về KT-KN quen thuộc + Biết nhận xét và ĐG bài làm của bạn cũng như tự ĐG kết quả học tập của mình. + Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, projector. Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có: + Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động. + Máy tính cầm tay. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. Ổn định tổ chức. KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học sách, vở, dụng cụ KT bài cũ: Không Bài mới: Phần 1: véc tơ là gì? Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. HĐTP 1: Tiếp cận và hình thành khái niệm GV: Dẫn dắt từ các ví dụ trong thực tế như hướng gió bão, hướng chuyển động của một chiếc xe, GV: Để chỉ hướng chuyển động của xe, ta thường dùng kí hiệu gì? HS: Nó giống như 1 đoạn thẳng, nhưng có thêm mũi tên để chỉ hướng. GV: Vậy vectơ là gì? Nếu chọn A là điểm đầu, B là điểm cuối thì ta có vectơ nào? Khi thì , giống nhau hay khác nhau? HS: Suy nghĩ và trả lời. HĐTP 2: Củng cố - Luyện tập Cho học sinh chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của hai vectơ trên. 1. Khái niệm Vectơ Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu: đọc là “vectơ AB” đọc là “vectơ u” A B D C Phần 2: Véc tơ cùng phương, cùng hướng Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. HĐTP 1: Tiếp cận và hình thành khái niệm GV: Nêu khái niệm giá của 1 vectơ, cho hs vẽ hình, nhận xét về giá của 2 vectơ ,?Nhận xét về giá của 2 vectơ ,?Cho học sinh nêu định nghĩa hai véc tơ cùng phương. HS: Nêu nhận xét, từ đó hình thành định nghĩa, phát biểu định nghĩa. GV:, cùng phương thì theo định nghĩa ta có điều gì? AB và CA có thể // được không?Vì sao?Cho hs thử trình bày? HS: suy nghĩ và trả lời . HĐTP 2: Củng cố - Luyện tập -GV: cho HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập 1, 2 SGK -GV: Xeùt 3 vectô nhö hình beân, ta coù cuøng höôùng khoâng? HS: khoâng cuøng höôùng. 2. Vectơ cùng phương, cùng hướng: Đường thẳng chứa 1 vectơ được gọi là giá của vec tơ đó. Định nghĩa: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau C D A B G H I J Cùng hướng Ngược hướng Bài tập 1 SGK/ T7 a. đúng b. đúng Bài tập 2 SGK/ T7 Các vec tơ cùng phương: và, và , và Các vec tơ cùng hướng: và, và , và Các vec tơ ngược hướng: và , và , và , và VD: CMR: neáu , cuøng phöông thì A, B, C thaúng haøng Giaûi Giaû söû , cuøng phöông . Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vec tơ , cuøng phöông. Phaàn 3: Hai vec tô baèng nhau Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. HĐTP 1: Tiếp cận vaø hình thaønh khái niệm GV: yêu cầu HS đọc SGK và nêu định nghĩa độ dài của 1 vectơ. HS: Học sinh xem định nghĩa độ dài vectơ và phát biểu. GV: yêu cầu học sinh nêu định nghĩa hai vectơ bằng nhau. HĐTP 2: Củng cố - Luyện tập GV:yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 4(SGK) HS: vẽ hình và thảo luận theo nhóm, lên bảng trình bày. HS: bổ sung và nhận xét. GV:Nêu ví dụ và cho hs thảo luận nhóm làm thêm. 3. Hai vectơ bằng nhau: Độ dài vectơlà khoảng cách giữa điểm A và B. K/h: || = AB = BA Độ dài vectơ kí hiệu là || Þ Vectơ – không có độ dài bằng 0. Định nghĩa: Hai vec tơ được gọi là bằng nhau khi chúng có cùng hướng và cùng độ dài. VD: Cho tam giác ABC trung tuyến AD, BE, CF rồi chỉ ra các bộ ba vectơ khác và đôi một bằng nhau. Nếu G là trọng tâm tam giác thì có thể viết = hay không? Vì sao? Phaàn 4: Vec tơ không: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. GV: nêu định nghĩa. HS: Ghi nhận kiến thức GV: Hỏi học sinh về độ dài và hướng của vec tơ – không. 4. Vectơ - không: Định nghĩa: Vec tơ – không là vec tơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Kí hiệu: 4.Củng cố toàn bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập 3, 4/ SGK Bài tập 3 SGK/ T7 Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì AB = DC và và cùng hướng. Vậy = Ngược lại nếu = thì AB = DC và AB //DC. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành Bài tập 4 SGK/ T7 a/ Các vec tơ khác và cùng phương với là: , , ,,,,,,. b/ Các vec tơ bằng : ,, 5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà - Hướng dẫn cách tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài học cách khắc phục, vươn lên. - Về nhà hoàn thành bài tập 1, 2, 3, 4 trang 7 SGK. Hướng dẫn cách vận dụng tri thức được học để giải. 6.Phụ lục:

File đính kèm:

  • doctiet 1- cac dinh nghia.doc