I – Mục tiêu:
1) Kiến thức: Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về:
_ Dân số và tháp tuổi.
_ Dân số là nguồn lao động của một địa phương.
_ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
_ Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang phát triển.
108 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 bài 1: dân số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Bài 1:
DÂN SỐ
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức: Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về:
_ Dân số và tháp tuổi.
_ Dân số là nguồn lao động của một địa phương.
_ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
_ Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang phát triển.
2) Kỹ năng:
_ Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
_ Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3) Thái độ:
Thấy được tầm quan trọng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế – xã hội
của một đất nước.
II – Đồ dùng dạy học:
_ Tháp tuổi hình 1.1 phóng to.
_ Biểu đồ gia tăng dân số Thế Giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 hình 1.2.
_ Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 .
III – Phương pháp: chia nhóm, vấn đáp,trực quan, thảo luận nhóm, diễn giảng.
IV – Các bước lên lớp:
1) Ổn định.
2) Dặn dò: qui định về tập vở và bộ môn .
3) Giảng:
Họat động 1: DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG
Họat động dạy và học Ghi bảng
GV: cho HS đọc khái niệm dân số cuối trang, đọc SGK đoạn kênh
chữ từ “kết quả điều tra … lao động của một địa phương”.
Nơi theo tổng điều tra dân số TG năm 2000 thì DS TG khỏang 6 -7
tỉ người.
? Dựa vào kiến thức S GK: hãy cho biết kết quả điều tra dân số có tác
dụng gì?
HS trả lời
GV chốt ý: cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số và nguồn
lao động của 1 địa phương, 1 nước.
Ghi bảng HS lập lại theo nội dung SGK / 5.
GV khẳng định: DS là nguồn lao động quí báu cho sự phát triển KT-
XH của 1 địa phương,và DS được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi
(tháp DS) ghi bảng và treo tranh 1.1 / SGK /4 và đánh số thư’ tự
1,2,3,4 trên hình 1.1
? Dựa vào kênh hình 1.1 SGK /4 hãy cho biết tên, vị trí mang số
1,2,3,4 trên 2 tháp tuổi .
GV bổ sung: 1: độ tuổi cột dọc
2: Nam trái
3: Nữ phải
4: số dân (triệu người ) chiều ngang
Và số lượng người trong các độ tuởi từ 0-4 đến 100 tuổi luôn được
biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật.
? Tháp tuổi được chia thành mấy màu? ý nghĩa của các màu nêu cụ
thể.
I - Dân số và nguồn
lao động:
_ Các cuộc điều tra
dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn lao
động ..… của một địa
phương một nước.
_ Dân số được biểu
hiện cụ thể bằng một
tháp tuổi.
HS: 3 màu, mỗi màu có độ tuổi khác nhau:
Đáy tháp (xanh lá): 0 -14 t: nhóm tuổi < tuổi LĐ
Thân (xanh dương): 15 -59 t: nhóm trong tuổi LĐ
Đỉnh (cam): 60-100t: nhóm > tuổi LĐ
? Các em thuộc nhóm tuổi nào (dưới tuổi LĐ)
GV: gọi HS đọc câu hỏi SGK /13, và chia nhóm.
N1: trong tổng số các em từ khi mới sinh ra đến 4tuổi 100t ở tháp A
ước tính bao nhiêu bé trai và gái?
Tháp A Nam Nữ
0-4t khỏang 5,5 tr 5,5tr
5-9t 4,5tr 4,8tr
N2: Tương tự ở tháp B
Tháp B Nam N ữ
0-4t khoảng 4,3tr 4,8tr
5-9t 5,1tr 4,4tr
N3: Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào?
A: Tháp có đáy rộng, thân thon dần về đỉnh tháp có dân số trẻ.
B: Tháp có dáy thu hẹp lại, thân tháp rộng phình ra tháp có dân
số già.
N4: tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi LĐ
cao (tháp có đáy thu hẹp lại, thân tháp phình rộng ra)
HS làm việc theo từng nhóm và cử đại diện từng nhóm trả lời.
? Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu được đặc điểm gì của DS?
HS dựa vào SGK trả lời.
GV: tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về DS của 1 địa phương .
- Tháp tuổi cho biết các độ tuổi của DS, số nam, nữ, số người
trong độ tuổi tuổi LĐ.
- Tháp tuổi cho biết nguồn LĐ hiện tại và trong tương lai cuả
một địa phương.
Hình dáng tháp tuổi cho ta biết DS trẻ (tháp A) hay DS già (tháp B).
Họat động 2: DS TG TĂNG NHANH TRONG TK 19 VÀ TK 20 .
? Dựa vào SGK /4 cho biết thế nào gia tăng DS tự nhiên và gia tăng
DS cơ giới.
HS trả lời và gạch đích SGK.
GV: treo tranh biểu đồ hình 1.2 và hỏi: hãy đọc tên biểu đồ hình 1.2.
Hướng dẫn HS cách nhận xét biểu đồ DS .
- Biểu đồ gồm 2 trục:
+ Dọc: đơn vị tỉ người
+ Ngang: số năm
? DS TG ở Công nguyên khỏang bao nhiêu tỉ người? triệu người?
Năm 1925?
Năm 1500?
Năm 1804?
Năm 1927?
……
Năm 2050?
? Hãy tính xem:
- Từ công nguyên 1250 cách nhau bao nhiêu năm, DS tăng
bao nhiêu người.
- Từ năm 1928-1500
1500-1804 cách bao nhiêu năm, DS tăng bao
II-Dân số Thế Giới
tăng nhanh trong
TK19 và TK20:
- Gia tăng dân số tự
nhiên.
- Gia tăng dân số cơ
giới.
- Dân số Thế Giới
ngày càng tăng nhanh,
nhất là trong 2 thế kỉ
gần đây.
1804-1999 nhiêu?
? DS TG tăng nhanh bắt đầu từ khi nào? (1960) vì sao? (tiến bộ trong
các lĩnh vực KT-XH -Y tế)
? Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tăng DS từ TK19 - 20.
DS TG ngày càng tăng nhanh.
Ghi bảng.
? Hãy giải thích tại sao giai đọan đầu công nguyên TK15 DS tăng
chậm và sau đó DS gi a tăng rất nhanh (2 TK gần nay)
- Tăng chậm: do dịch bệnh, đói kém, CT
- Tăng nhanh: tiến bộ các lĩnh vực KT-XH-Y T
DS TG tăng nhanh trong TK19-20.
Hoạt động 3: SỰ BÙNG NỔ DÂN SỐ
GV: do dân số tăng quá nhanh và đột biến trong TK 19,20 đưa tới sự
bùng nổ dân số (BNDS)
? Bùng nổ DS TG xảy ra o các nứơc thuộc châu lục nào? ( Á, phi, Mỹ
La Tinh )
? cho biềt tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của DS TG nơi có bùng
nổ DS. (2,1%)
GV: vì sao xảy ra BNDS và gây ra những hậu quả ntn? cùng các biện
pháp khắc phục .
Cho HS phân tích 2 biểu đồ 1.3, 1.4
GV: Cho HS thảo luận:
- Qua biểu đồ hãy cho biết TLS. TLT của các nước phát triển?
- Qua biểu đồ hãy cho biết TLS. TLT của các nước đang phát
triển?
- Giai đoạn từ 1950 – 2000 nhóm nước nào có tỷ lệ GTDS cao
III-Sự bùng nổ dân
số:
- Các nước đang phát
triển có tỉ lệ GTDS tự
nhiên cao.
- DS tang nhanh và
đột biến dẫn đến
BNDS ở nhiều nước
C.Á,C.Phi và Mỹ La
Tinh .
- Các chính sách DS
và phát trển KT-XH
đã góp phần hạ thấp
tỹ lệ GTDS ở nhiều
hơn, tập trung ở Châu Lục nào? Giải thích?
- GV: chốt ý lại cho HS.
nước.
4 ) Củng cố:
- Nhân xét tháp tuổi A cho biết những đặc điểm gi` của DS?
- BNDS xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hâu quã và cách giải quyết?
5 ) Dặn dò:
- Học bài
- Ôn lại cách phân tích biểu đồ H 1.1, 1.2,1.3, 1.4 SGK.
- Chuẩn bị trước bài 2
- Làm BT tập 2 / SGK
Tiết 2 Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC
TRÊN THẾ GIỚI
I – Mục tiêu:
1 ) Kiến thức: biết được sự phân bố dân cư khi6ng đều và những vùng đông dân trên
Thế Giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên TG.
2 ) Kĩ năng: Rèn luyện KN đọc BĐ phân bố DC
- Nhận biết được 3 chủng tộc chình trên TG qua ảnh và qua thực tế
3 ) Thái độ:
- Các chủng tộc đều bình đẳng như nhau.
II – Đồ dùng dạy học:
- BĐ tự nhiên (ĐH) Tg giúp cho HS đối chiếu với BĐ 2.1 nhằm giải thích vùng
đông dân, vùng thưa dân trên TG.
- Tranh ảnh các chủng t ộc trên TG.
III – Phương pháp:diễn giải, chia nhóm, trực quan, dùng lời.
IV - Các bước lên lớp:
1) Ổn định
2) Kiểm tra bài cũ:
- Tháp tuổi cho chúng ta biết nhửng đặc điểm gì của DS.
- BNDS xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?
3) Giảng:
Hoạt động 1: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Họat động dạy và học Ghi bảng
GV: cho HS đọc khái niệm DS .
Phân loại khái niệm D S # số dân .
I - SỰ PHÂN BỐ DÂN
CƯ:
? Vậy dân cư là gì?
? MĐDS là gì?
(HS tra bảng thuật ngữ)
GV: nêu công thức tính MĐDS ở 1 nơi?
Yêu cầu HS quan sát lược đồ 2.1 và giải thích cách thể
hiện trên lược đồ: mổi dấu chầm đỏ là 500.000 người . Nơi
nào nhiều chấm là đông người và ngược lại . Như vậy mật
độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố dân cư.
HS: quan sát hình 2.1 cho biết:
? Những khu vực tập trung đông dân?
? 2 khu vực có MĐDS cao nhất?
? Tại sao những khu vực này lại đông dân, thưa dân?
Đông: CT Bắc, ĐN Braxin, ĐB Hoa Kì, Tây và Tây Âu,
Trung Đông, Tây Phi, Nam Á, ĐNÁ .
Khu vực đông dân nhất? Tại sao? (2 khu vực đông dân
nhất: Nam Á và Đông Nam Á )
Qua pt biểu đồ các em có nhận xét gì về sự phân bố DC
trên TG . Nguyên nhân của sự phân bố DC không đều .
GV: chốt ý: ngày nay với phương tiện đi lại và KT hiện đại,
con người có thể sinh sống ở bất cứ nơi đâu trên TG .
a. Dân cư: phân bố ko
đồng đều.
- Những nôi đông dân:
nơi cò điều kiện sống và
GT thuận lợi như ĐB, KH
ấm áp.
- Những nơi thưa dân:
vùng núi, vùng sâu vùng
xa.
b. MĐ dân số: là số
người TB sống trên 1km².
Hoạt động 2: CÁC CHỦNG TỘC
GV: hướng dẫn HS tra cứu bảng thuật ngữ.
? Các chủng tộc là gì?
? Trên TG có mấy chủng tộc chính?
? Căn cứ vào đâu ngươiø ta chia dân cư TG thành 3 chùng tộc
II - CÁC CHỦNG TỘC:
DC TG thuộc 3 chủng
tộc chính là Mongoloit
(Châu Á), Nêgroit (Châu
chính?
Quan sát hình 2.2 cho biết:
? Những người trong hình thuộc từng chủng tộc nào?
Dựa vào hình vẽ mô tả hình dạng bên ngoài của từng chủng
tộc: da vàng, da trắng, da đen .
? Các chủng tộc này sống phân bố chủ yếu ở đâu?
GV chốt ý: sự # nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái bên
ngoài . Mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau . Sự khác nhau
đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500.000 năm khi loái người còn
phụ thuộc vào tự nhiên . Ngày nay sự # nhau về hình thái bên
ngoài là do di truyền .Để có thể nhận biết các chủng tộc ta dựa
vào sự # nhau của màu da, màu tóc, …
Trước kia có sự phân biệt chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da
trắng và da đen . Ngày nay 3 chủng tộc đả chung sống và làm
việc ở tất cả các Châu Lục và các QG trên TG .
Phi ) Ơropeoit ( Châu Âu)
4) Củng cố:
- DS trên TG thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
- Căn cứ vào đâu người ta chia DC trên TG ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc
này sinh sống chủ yếu ở đâu?
5) Dặn dò:
- Làm BT 2SGK
- Đọc trước bài 3
Tiết 3 Bài 3: QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn (QCNT) và quần cư đô thị
(QCĐT)
- Biết được vài nét về sự phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị
2) Kĩ năng:
- Nhận biết QCNT hay QCĐT qua cảnh chụp hay qua thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất trên TG .
- Phân tích bảng số liệu.
3) Thái độ:
- Yêu thiên nhiên đất nước, thái độ về và hành động đối với việc bảo vệ MT
II - Đồ dùng dạy học:
- BĐ DC TG có thể hiện các đô thị.
- Ảnh các đô thị ở VN hoặc TG
III – Phương pháp: Trực quan, nhóm, dùng lời, phát vấn.
IV – Các bước lên lớp:
1) Ổn định:
2) KT bài cũ:
- Câu hỏi SGK: câu 1, 3 / 19
- Gọi HS sửa bài 2 phần BT
3) Giảng:
Hoạt động 1: QUẦN CƯ NÔNG THÔN VÀ QUẦN CƯ ĐÔ THỊ
Họat động dạy và học Ghi bảng
GV: Cho HS đọc phần khái niệm quần cư ở cuối bảng tra
cứu trang 186 SGK.
HS: quan sát hình 3.1 và 3.2 trao đổi theo nhóm:
I - QUẦN CƯ NÔNG
THÔN VÀ QUẦN CƯ ĐÔ
THỊ:
? Nội dung chính của mỗi hình? (tên? )
? Sự giống và khác nhau của 2 hình này về nhà cửa,
đường sá, MĐDS.
Từ đó nêu hoạt động KT chủ yếu của mỗi quang cảnh
Nêu lên lối sống ở NT và ĐT có những điểm gì #
nhau?
GV: cho 1 3 nhóm phát biểu còn lại cả lớp nghe, nhận
xét, cho ý kiến .
GV chốt ý:
- Có 2 kiểu quần cư chính: QCNT và QCĐT
- Cho HS đọc phần chữ đỏ SGK
- Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều người sống
trong các đô thị, trong khi đó tỉ lệ người sống trong
các NT có xu hướng giảm dần .
- Có 2 kiểu quần cư chính:
quần cư nông thôn và quần
cư thành thị.
- Ở nông thôn MĐDS
thường thấp, HĐKT chủ yếu
là sx NN, lâm nghiệp hay
ngư nghiệp.
- Ở đô thị, MĐDS rất cao,
HĐKT chủ yếu là CN và
DV.
Hoạt động 2: ĐÔ THỊ HOÁ _ CÁC SIÊU ĐÔ THỊ
GV: cho HS đọc khái niệm ĐTH ở phần thuật ngữ SGK.
Cho HS minh hoạ khái niệm ĐTH qua hình 3.1 và 3.2 .
HS: đọc SGK và trả lời câu hỏi:
? ĐT xuất hiện trên TĐ từ thời kì nào?
? ĐT phát triển mạnh nhất khi nào?
? Siêu ĐT là gi`?
GV: cho HS quan sát hình 3.3 và trả lời câu hỏi:
? Có bao nhiêu siêu ĐT trên TG có từ 8 triệu dân trở lên.
( 23)
? Châu lục nào có nhi ều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên
II - ĐÔ THỊ HOÁ _ CÁC
SIÊU ĐÔ THỊ:
Các ĐT đã xuất hiện từ thời
cổ đại . Đến TK 20 ĐT xuất
hiện rộng khắp TG .
- Nhiều ĐT phát triển thành
các Siêu ĐT .
- Ngày nay số người sống
trong các Đ T đã chiếm
khoảng ½ DS TG và có xu
hướng càng tăng.
nhất ( Châu Á – 12)
? Kể tên của các Siêu ĐT ở C. Á từ 8 triêu dân trở lên?
? Phần lớn các Siêu ĐT lớn thuộc các nuớc đang phát
triển
? Theo em quá trình phát triển tự phát của các Siêu ĐT
và đô thị mới đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng
trong những lĩnh vực nào? Hãy cho 1 vài VD minh hoạ .
GC chốt ý: mở rộng kiến thức ở bài đọc thêm.
4) Củng cố:
- Câu 1 / 12 SGK
- Xác định và đọc tên 2 SĐT lớn măm 1950, 19875, 2000 trên lược đồ dựa vào
bảng số liệu trang 12 SGK
5) Dặn dò:
- Học bài 3
- Làm BT 2 / SGK
- Chuẩn bị bài TH và trả lời câu hỏi bài 4
Tiết 4 Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN CƯ VÀ THÁP TUỔI
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức: Qua tiết thực hành củng cố cho HS:
- Khái niệm MĐDS và sự phân bố DC không đồng đều trên TG.
- Các khái niệm đô thị, siêu ĐTvà sự phân bố các SĐT ở Châu Á.
2) Kĩ năng: củng cố và nâng cao thêm 1 bước các khái niệm sau:
- Nhận biết 1 số cách thể hiện MĐDS, phân bố DS và các đô thị trên lược đồ DS.
- Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ DS.
- Đọc sự biến đổi kết cấu DS theo độ tuổi 1 địa phương qua táhp tuổi, nhan dạng
tháp tuổi .
- Qua các bài thực hành HS củng cố KT, kĩ năng đã học của toàn chương và biết
vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế DS Châu Á, DS một địa phương .
3) Thái độ: ý thức được về gia tăng DS và ĐTH.
II – Đồ dùng dạy học:
- Các hình 4.1, 4.2,4.3 phóng to
- BĐ hành cáhnh VN
- BĐ tự nhiên Châu Á
III - Phương pháp: làm việc theo nhóm tổ, làm việc cá nhân, trực quan, dùng lời phát
vấn.
IV - Các bước lên lớp:
1) Ổn định
2) KT bài cũ:
- KT phần chuan bị bài làm của HS ở nhà về BT thực hành.
3) Giảng:
Hoạt động: BÀI TẬP 1
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
HS: đọc lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình năm 2000:
Quan sát hình 4.1 và BĐ hành chánh Vn và yêu cầu:
- Đ05c tên lược đồ
- Đọc bảng chú giải trong lược đồ(Có 3 thang MĐDS: <
1000, 1000 – 3000, > 3000 người / Km² )
- Tìm màu có MĐDS cao nhất trong bản chú giải . Đọc
tên những huyện hay thị xã có MĐDS cao nhất .
- Tìm màu có MĐDS thấp nhất trong bảng chú giải .
Đọc tên những huyện có MĐDS thấp nhất .
- Xác định vị trí của tỉnh Thái Bình trên lược đồ hành
chính VN.
Sau khi HS làm việc, trao đổi nhóm cử đại diện
của mỗi nhóm lên trả lời theo câu hỏi SGk BT1 ( cho
khoảng từ 34 nhóm lên) cả lớp lắng nghe, nhận xét và
góp ý.
GV: chốt ý và nhận xét.
I – BÀI TẬP 1:
Quan sát H.4.1: nơi có
MĐDS cao nhất là thị x4
Thái Bình, MĐDS >
3000ng/km²
- Nơi có MĐDS thấp
nhất: huyện Tiền Hải <
1000ng/ km²
Hoạt động 2: BÀI TẬP 2
GV: chia nhóm nhỏ ( 2 HS ) gọi bất kì từng nhóm lên làm
việc.
? Hình dạng tháp tuổi có gi` thay đổi:
- HS quan sát hình 4.2, 4.3 và nhận xét tình huống ở
phần đáy, phần thân, phần đỉnh tháp .
II -BÀI TẬP 2:
1.Hình dáng tháp tuổi:
H.4.2: đáy rộng thân thon
dần về đỉnh
Số tuổi LĐ cà nam nữ
đều giảm, tuổi LĐ thì
Hình 4.2 Hình 4.3
- Đáy: rộng - Hẹp
- Thân: thon dần về đỉnh - Phình rộng ra
- Đỉnh: nhỏ dần - Nhọn
? Với đặc điểm đó kết luận hình 4.2 tháp có đặc điểm gì?
(tháp có DS trẻ )
? Với đặc điểm đó kết luận hình 4.3 tháp có đặc điểm gì?
(tháp có DS già )
KL: sau 10 năm (1989 – 1999) DS ở TP HCM đã già đi
Cụ thể:
1989 Nam Nữ 1999 Nam Nữ
(Từ 04 tuổi ) 5% gần 5% gần 4% 3,5%
Số tuổi 1989 Nam Nữ 1999 Nam
Nữ
đông nhất (1519t) gần 6% > 6% < 6% <
6%
Nhóm trẻ nhiều hơn nhóm già trẻ
Nhóm trẻ giảm, nhóm ở giữa tăng lên và nhiều hơn
già
HS so sánh 2 BĐ và trả lời câu hỏi .
GV kết luận:DS TP HCM đã già đi sau 10 năm và có sự thay
đổi là nhóm tuổi LĐ tăng, nhóm < tuổi LĐ giảm.
nhiều hơn trẻ nhiều
hơn già tháp trẻ.
H.4.3: đáy thu hẹp thân
phình ra
Số tuổi < LĐ giảm, nhóm
LĐ tăng lên và nhiều hơn
trẻ giảm, tuổi LĐ tăng
lên tháp già
KL: sau 10 năm DS
Tp.HCM đã già đi
2. So sánh nhóm tuổi
từ 1519 tuổi: tăng
nhiều hơn.
- Nhóm tuổi < tuổi LĐ ( 0
14t) giảm .
Hoạt động 3: BÀI TẬP 3
Phân tích lược đồ DC Châu Á III - BÀI TẬP 3:
Yêu cầu HS quan sát hình 4.4:
? Đọc tên lược đồ .
? Đọc tên các kí hiệu trong bảng chú giải để hiểu ý nghĩa và
giá trị của các chấm trên lược đồ .
? Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ
(500.000 người) dày đặc đó là những nơi nào? tập trung ở
đâu cảu Châu Á?
Gợi ý: HS nên kết hợp với hình 2.1 để trả lời .
Kết hợp vơi hình 3.3 và tìm trên lược đồ những chấm
tròn (các SĐT ) HS đọc tên các ĐT lớn tương ứng nơi tập
trung.
KL: các đô thị lớn là vùng đông dân và tập trung ở ven biển
(chạy dọc các con sông lớn) đối chiếu với BĐ tự nhiên
Châu Á.
Quan sát hình 4.4
- Những KV tập trung
đông dân: ĐÁ, ĐNÁ,
NÁ.
- Các ĐT lớn cảu Châu A
thường nằm ở ven biển,
dọc các sông lớn .Ù
4) Củng cố:
- GV đánh giá kết quả TH, biểu dương những HS làm tốt, những điều lưu ý cần rèn
luyện thêm. Củng cố điểm của các HS và phê bình những HS làm việc chưa tích cực .
5) Dặn dò:
- Ôn lại bài TH
- Chuẩn bị trước bài 5
CHƯƠNG 1:
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG – HĐ KT
CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Bài 5:
ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I – Mục tiêu: HS cần nắm
1) Kiến thức: Xác định được vị trí đới nóng trên Thế Giớivá các kiểu MT trong đới
nóng.
- Trình bày được đặc điểm của MT XĐ ẩm.
2) Kỹ năng:
- Đọc được biểu đồ nhiệt độvà LM của MT XĐ ẩm .
- Nhận biết được MTXĐ ẩm qua 1 đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp.
3) Thái độ:
- Yêu thiên nhiên, yêu đất nước GD ý thức bảo vệ MT.
II – Phương pháp: trực quan, diễn giảng, phát vấn, phân tích .
III – Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ KH TG, BĐ các nước TN TG, các loại gió.
- - Các hình 5.1,5.2,5.3,5.4,5.5 phóng to.
IV - Các bước lên lớp:
1) Ổn định
2) KT bài cũ:
– Nhận xét hình dáng tháp tuổi hình 4.2 và 4.3 có gí thay đổi và nhóm tuổi nào tăng
về tỷ lệ và nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ.
– - Kể tên các KV đông dân, các d0ô thị lớn ở các KV Đông Nam Á.
3) Giảng:
Hoạt động 1: ĐỚI NÓNG
Họat động dạy và học Ghi bảng
GV: gọi HS lên xác định vị trí đới nóng trên BĐ TG.
? Hãy trình bày giới hạn của đới nóng?
? Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là nội CT?
Ý nghĩa của nội CT: là KV 1 năm có 2 l ần MT
chiếu thẳng góc và 2 CT là giới hạn cuối cùng của MT
chiếu thẳng góc 1 lần và đây là kV có góc MT chiếu
sáng lớn nhất, nhận được lượng nhiệt của MT cao nhất
nên nơi đây gọi là đới nóng.
GV treo BĐ các loại gió trên TĐ.
HS lên xác định hướng và đọc tên loại gió thổi giữa 2
CT.
GV: do MT đới nóng không đồng nhất và lại phân
thành 1 số KV khác nhau . Vậy dựa vào hình 5.1:hãy kể
tên các loại MT ở đới nóng.
I - ĐỚI NÓNG:
- Trải dài giữa 2 chí tuyến
thành 1 vành đai liên tục bao
quanh TĐ ( 30o B – 30 oN)
- Có 4 kiểu MT: (SGK)
Hoạt động 2: MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
1) Vị trí:
HS quan sát hình 5.1 xác định vị trí MT XĐ ẩm .
? Hãy cho biết giới hạn MT XĐ ẩm từ khoảng vĩ độ nào
tới vĩ độ nào?
2) Khí hậu:
Quan sát hình 5.2
- Đọc tên nội dung hình 5.2
- Tìm tên vị trí của Singapo trên BĐ cho biết nằm ở
vị trí nào của đới nóng
GV: cho HS thảo luận chia nhóm:
N1: đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm
có hình dạng ntn? giao đông cao nhất và thấp nhất
đường biểu diễn nhiêt độ là bao nhiêu?
đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm
cho thấy nhiệt độ của Singapo có đặc điểm gì? ( nóng
quanh năm)
N2: Nhiệt độ cao nhất vào tháng mấy? (mùa hạ)
Nhiệt độ thấp nhất vào tháng mấy? ( mùa đông )
Tính chênh lệch nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và lạnh
nhất.
N3: hãy cho biết lượng mưa cả năm là bao nhiêu? Sự
phân bố lượng mưatrong năm ra sao? ( mưa nhiều quanh
năm, đa số các tháng có LM TB tháng từ 170 gần
250 mm tháng )
N4: LM cao nhất vào t háng mấy? = mm
LM thấp nhất vào tháng mấy? = mm
II - MÔI TRƯỜNG XÍCH
ĐẠO ẨM:
1 . Vị trí:
- Từ 5oB 5 o N dọc theo 2
đường XĐ
2. Khí hậu:
- Nóng ẩm quanh năm (nhiệt
độ từ 25oC - 28oC, nhiệt độ
chênh lệch giữa tháng cao
nhất và tháng nhất rất nhỏ
khoảng 3o C
- Mưa nhiều quanh năm, LM
TB năm từ 1500 2500 mm.
- Độ ẩm rất cao > 80%.
3. Rừng rậm xanh quanh
năm:
- Nắng nóng mưa nhiều quanh
năm cho rừng rậm xanh
quanh năm phát triển .
- Rừng có nhiều tầng cay6,
mọc thành nhiều tầng rậm rạp
và có nhiều loài chim, thú
sinh sống .
Chênh lệch giữa LM cao nhất và thấp nhất là bao nhiêu
mm.
HS: thảo luận, các nhóm trình bày,cả lớp nhận xét và
góp y.ù
GV chốt ý và nhận xét .
HS: đọc đặc điểm của MT XĐ ẩm / 17 SGK
GV: cho HS quan sát hình 5.3, 5.4 .
? Dựa vào tên của 2 hình và nội dung thể hiện ở hình
5.4. Em hãy cho biết rừng có mấy tầng chính? tại sao
rừng ở đây lại có nhiều tầng? ( do độ ẩm và nhiệt độ
cao, góc chiếu sáng MT lớn tạo điều kiện cho cây
rừng phát triển rậm rạp cây cối phát triển xanh tốt
quanh năm TV phong phú ĐV phong phú ( từ ăn
cỏ ĐV ăn thịt )
Rút ra KL
4) Củng cố: câu 1 và 2 / 18 SGKK
5) Dặn dò: học bài, làm BT 3, 4 / 18, 19 SGK . Đọc trước bài 6
Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức: ĐẶC ĐIỂM của Môi trường nhiệt đới và của khí hậu nhiệt đới .
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới đó là X avan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới.
2) Kĩ năng:
- Củng cố và rèn luyện KN đọc BĐ nhiệt độ và lượng mưa cho HS.
- Củng cố KN nhận biết MT Địa Lí cho HS qua ảnh chụp.
3) Thái độ: Yêu thiên nhiên, yêu đất nuớc --? GD ý thức BV MT.
II – Đồ dùng dạy học:
- BĐ Kh TG
- Biểu đồ nhiệt độ, LM của MT nhiệt đới.
III – Phương pháp: trực quan, phát vấn, phân tích, dùng lới, diễn giảng.
IV – Các bước lên lớp
File đính kèm:
- giao an dia 7 - HKI.pdf