Kiến thức
- Biết thế nào là một mệnh đề? Thế nào là một mệnh đề chứa biến? Thế nào là một mệnh đề phủ định của một mệnh đề?
- Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận.
- Biết sử dụng các kí hiệu , . Biết phủ định các mệnh đề chứa các kí hiệu , .
95 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Bài 1: Mệnh đề (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:7/9/07 Ngày thực hiên:...................
Lớp dạy: 10TCN
Tiết 1: §1 MỆNH ĐỀ
Mục tiêu
1.1 Kiến thức
Biết thế nào là một mệnh đề? Thế nào là một mệnh đề chứa biến? Thế nào là một mệnh đề phủ định của một mệnh đề?
Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận.
Biết sử dụng các kí hiệu , . Biết phủ định các mệnh đề chứa các kí hiệu , .
1.2 Kĩ năng
Biết lấy ví dụ về mệnh đề, phủ định của mệnh đề, mệnh đề kéo theo và hai mệnh đề tương đương. Xác định được tính đúng sai của một mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương trong các trường hợp đơn giản.
Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề.
1.3 Tư duy
Biết qui lạ về quen
1.4 Thái độ
Biết được ứng dụng của toán trong thực tế
Cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị phương tiện dạy học
Thực tiễn: Học sinh đã biết một câu nói thế nào là 1 khẳng định
Phương tiện:
Chuẩn bị phiếu học tập cho hoạt động nhóm (sử dụng câu hỏi trắc nghiệm)
Phương pháp dạy học
Dùng phương pháp vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động, điều khiển tư duy đan xen hoạt động nhóm
Tiến trình bài học và các hoạt động
Bài mới
Hoạt động 1: Giáo viên dùng 1 bức tranh có 2 hình vẽ mô tả các câu nói
Phanxiphăng là ngọn núi cao nhất Việt nam Mệt quá
Chị ơi, mấy giờ rồi
Hãy đọc và so sánh các câu bên phải và bên trái
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Đọc và nêu thắc mắc
Trả lời câu hỏi
Nhận ra sự khác nhau giữa các câu nói trong 2 hình vẽ
Hiểu được thế nào là khẳng định (Đúng) hoặc (Sai)? Thế nào là câu vừa có tính (Đúng) vừa có tính (Sai)
Giao nhiệm vụ cho học sinh
Nhận xét câu trả lời của học sinh
Chỉ ra sự khác nhau giữa hình vẽ bên trái và bên phải
Hoạt động 2: Đưa ra kết luận về mệnh đề
Hoạt động 3: mệnh đề chứa biến
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Lấy được ví dụ về những câu là mệnh đề, những câu không là mệnh đề
Đưa ra kết luận về mệnh đề
Hoạt động 4: mệnh đề chứa biến
Xét câu “chia hết cho 3”, . Em hãy lấy 2 giá trị của sao cho câu trên trở thành một mệnh đề?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Đọc đề và làm bài
Đọc phương án trả lời
ta được (Sai) – mệnh đề
ta được (Đúng) – mệnh đề
Lấy ví dụ về mệnh đề chứa biến
là mệnh đề chứa biến
Giao nhiệm vụ cho 2 nhóm của học sinh
Nhận xét câu trả lời của học sinh
Đưa ra kết luận về mệnh đề chứa biến
Kiểm tra và sửa sai cho học sinh
Hoạt động 5: Xét 2 câu nói
“Hà nội là thủ đô của Việt nam”
“Hà nội không phải là thủ đô của Việt nam”
Em hãy cho biết câu nào là câu phủ định? Câu nào là câu khẳng định?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Nghe rõ câu hỏi
Nêu ý kiến của mình
Ghi nhớ
: “Dơi là một loài chim”
: “Dơi không phải là một loài chim”
Đọc câu hỏi và ghi lên bảng
Sửa sai (nếu có) và kết luận cho học sinh thấy
Nêu kết luận về phủ định của một mệnh đề (SGK)
Nêu 1 ví dụ về 1 câu là phủ định của một mệnh đề
6. Củng cố bài
Xét câu “Tổng 2 cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh thứ 3”. Em hãy cho biết câu trên có phải là một mệnh đề không? Nếu đúng, hãy nêu mệnh đề phủ định của chúng?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Các nhóm thảo luận
Thông báo kết quả cho Giáo viên
Ghi kết quả vào vở
Chia lớp thành 2 nhóm
Nhận và chính xác hóa kết quả của đại diện 2 nhóm (chú ý nhắc các sai lầm thường gặp)
Bài tập về nhà
Bài tập: 1, 2 (9)
Ngày soạn:7/9/07 Ngày thực hiên:...................
Lớp dạy: 10B, 10C
Tiết 2:
Hoạt động 6: Đưa ra khái niệm mệnh đề kéo theo thông qua ví dụ 3
Hoạt động 7: Từ các mệnh đề : “Gió mùa đông bức về”
: “Trời trở lạnh”
Hãy phát biểu mệnh đề
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Nghe câu hỏi
Tìm phương án trả lời
Trả lời câu hỏi
Chính xác hóa kết quả (ghi lời giải của bài toán)
Đọc câu hỏi và ghi lên bảng
Gọi 1 học sinh lên bảng
Chỉnh sửa những sai sót, ghi nhận kết quả của học sinh hoặc đưa ra lời giải ngắn gọn
Đưa ra chú ý:
Mệnh đề :
Đúng: nếu đúng; đúng
Sai: nếu đúng; sai
Hoạt động 8: Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giải thích và kết luận từ mệnh đề
Ví dụ: Cho tam giác ABC. Từ mệnh đề:
: “Tam giác ABC có 2 góc bằng 60o”
: “ABC là một tam giác đều”
Hãy phát biểu định lí . Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu lại định lí dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Chú ý nghe yêu cầu của bài
Suy nghĩ, tìm phương án trả lời
(hoạt động nhóm)
Tìm phương án thắng
Giả thiết: Cho ∆ABC có 2 góc bằng 60o
Kết luận: Chứng minh ∆ABC là tam giác đều.
Định lí (điều kiện cần): ∆ABC là 1 tam giác đều khi ∆ABC có 2 góc bằng 60o
Định lí (điều kiện đủ): ∆ABC có 2 góc bằng 60o thì đều
Đọc ví dụ
Cho học sinh phát biểu định lí
Gọi 1 học sinh đứng dậy trả lời câu hỏi
Chia lớp thành 2 nhóm
Nhóm 1(học sinh trung bình): Nêu giả thiết, kết luận và phát biểu định lí dưới dạng điều kiện cần
Nhóm 2: (học sinh khá) Phát biểu định lí dưới dạng điều kiện đủ
Nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời
Hoạt động 9: Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương
Ví dụ: Cho ∆ABC. Xét mệnh đề sau:
Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân có 1 góc bằng 60o
Nếu ABC là một tam giác đều thì ∆ABC là một tam giác cân.
Hãy phát biểu các mệnh đề tương ứng và xét tính đúng sai của chúng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Chú ý nghe yêu cầu của bài
Tìm phương án trả lời nhanh và đúng
Nếu ∆ABC cân và có 1 góc bằng 60o thì ∆ABC đều (đây là mệnh đề đúng)
Nếu ∆ABC cân thì ∆ABC đều (đây là mệnh đề đúng)
Ghi câu trả lời vào vở
Đọc đề bài, chia học sinh thành 2 nhóm
Nhóm 1: làm a)
Nhóm 2: làm b)
Theo dõi câu trả lời của nhóm 1
Theo dõi câu trả lời của nhóm 2
Nhận xét và hoàn chỉnh câu trả lời của đại diện 2 nhóm.
Đưa ra kết luận về mệnh đề đảo và mệnh đề tương đương
Hoạt động 10: Đưa ra kí hiệu và
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Chú ý và ghi nhận kiến thức
Tìm phương án trả lời
Với mọi số nguyên thì tổng của nó với 1 luôn lớn hơn chính nó (mệnh đề đúng)
Chú ý cho học sinh cách đọc kí hiệu và
Cho học sinh làm ví dụ 6 (SGK); ví dụ 7 để học sinh làm quen với kí hiệu và
Bài tập: Phát biểu thành lời mệnh đề
: . Mệnh đề đúng hay sai?
Hoàn thiện câu trả lời; thông qua bài tập để giúp học sinh làm quen với ngôn ngữ
Hoạt động 11: Hoạt động củng cố bài. Ví dụ 9 (SGK)
Củng cố
Câu hỏi 1: Thế nào là 1 mệnh đề? Cho 1 ví dụ về mệnh đề phủ định? Mệnh đề chứa biến?
Nêu ví dụ về mệnh đề kéo theo?
Bài tập về nhà: Bài tập 1, 2, 3, 5, 6 (SGK)
Ngày soạn: 9/9/2007 Ngày thực hiện:.......................
Lớp dạy: 10B,10C
Tiết 3: Hình học
CHƯƠNG I: VÉC TƠ
§1 Các định nghĩa
Mục tiêu
Kiến thức
Hiểu khái niệm về véc tơ, véc tơ không, độ dài véc tơ, hai véc tơ cùng phương, hai véc tơ bằng nhau.
Viết được véc tơ không cùng phương và cùng hướng với mọi véc tơ.
Kĩ năng
Chứng minh được hai véc tơ bằng nhau.
Khi cho trước điểm A và véc tơ , dựng được điểm B sao cho
Tư duy
Biết qui lạ về quen
Thái độ
Cẩn thận, chính xác
Bước đầu hiểu và vẽ được 1 véc tơ , ()
Phương tiện dạy học
Phương tiện
Các loại tranh, ảnh có vẽ mũi tên để biểu diễn lực hoặc vận tốc của chuyển động.
Phương pháp dạy học
Dùng phương pháp vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động tư duy đan xen hoạt động nhóm.
Tiến trình bài học
Hoạt động 1: Định nghĩa về véc tơ
Hoạt động 2: Phương và hướng của véc tơ
Hoạt động 3: Hai véc tơ bằng nhau
Hoạt động 4: Véc tơ không
Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Định nghĩa về véc tơ
Giáo cụ trực quan: Tranh có vẽ mũi tên để biểu diễn lực hoặc vận tốc của chuyển động kiểu như hình 1.1 (SGK)
Giáo viên: Các mũi tên trong bức tranh cho biết thông tin gì về sự chuyển động (về lực tác dụng) của ô tô, máy bay...?
Học sinh: Các mũi tên chỉ
Hướng của chuyển động (hướng của lực)
Vận tốc (cường độ của lực)
Giáo viên: Mũi tên để chỉ hướng (hướng của chuyển động, hướng của lực)
Giáo viên: Cho đoạn thẳng . Khi coi là điểm đầu là điểm cuối. ta nói là đoạn thẳng định hướng
Kí hiệu: , , , ...
Giáo viên: Cho 2 điểm , phân biệt, chỉ có hai hướng: Hướng từ đến và hướng từ đến . Vì vậy có hai véc tơ ,
Hoạt động 2: Phương và hướng của véc tơ
Giáo cụ trực quan: Tranh vẽ ô tô (xe máy) chuyển động theo các kiểu dưới đây
Giáo viên: Nhận xét về hướng đi của ô tô (xe máy) trong các hình 1, 2, 3
Học sinh:
Với hình (1): Các véc tơ cùng hướng từ phải qua trái
Với hình (2): Có các véc tơ ngược hướng và có các véc tơ cùng hướng
Với hình (3): Hai véc tơ có hướng đi cắt nhau
Giáo viên: Các ô tô (xe máy) đi cùng đường hoặc đi trên các đường song song với nhau đó là đặc trưng chung của hình 1 và hình 2
Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một véc tơ gọi là phía của véc tơ đó. “Hai véc tơ và được gọi là cùng phương nếu các phía của chúng song song hoặc trùng nhau”
Hai véc tơ cùng phương chỉ có thể cùng hướng hoặc là ngược hướng
Giáo viên: Chứng minh rằng ba điểm phân biệt , , thẳng hàng khi và chỉ khi và cùng phương.
Học sinh: Nếu , , thẳng hàng thì và cùng phía nên và cùng phương
Nếu và cùng phương thì hai đường thẳng và song song hoặc trùng nhau, nhưng hai đường thẳng đó có điểm chung nên phải trùng nhau , , thẳng hàng
Hoạt động 3: Hai véc tơ bằng nhau
Giáo cụ trực quan: Tranh vẽ hai người kéo xe với hai lực như nhau về cùng một hướng và hai lực có cường độ bằng nhau nhưng hướng khác nhau như trong hình vẽ dưới
Giáo viên: Biểu diễn lực bằng véc tơ thì độ dài đoạn thẳng chỉ cường độ của lực.
Định nghĩa: Độ dài của đoạn thẳng được gọi là độ dài của véc tơ và kí hiệu . Vậy =
Giáo viên: So sánh các lực , trên hình vẽ
Học sinh: , có cùng cường độ, cùng hướng
Giáo viên: , là hai lực bằng nhau
Định nghĩa: Hai véc tơ và được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng. Kí hiệu =
Hoạt động 4: Véc tơ không
Giáo viên: Một vật đứng yên có thể coi là vật đó chuyển động với véc tơ vận tốc bằng không. Véc tơ vận tốc của vật đứng yên có thể biểu diễn như thế nào?
Học sinh: Vật ở vi trí thì có thể biếu diễn vận tốc đó là
Giáo viên: Với mỗi điểm thì được coi là véc tơ không và kí hiệu là . Ta xem = 0 và cùng hướng với một véc tơ bất kì. Vậy mọi véc tơ không đều bằng nhau.
Ngày soạn:15/9/07 Ngày thực hiên:...................
Lớp dạy: 10B, 10C
Tiết 4
ĐẠI SỐ: LUYỆN TẬP VỀ MỆNH ĐỀ
Mục tiêu
Kiến thức
Ôn lại kiến thức về mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, hai mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ
Kĩ năng
Phân biệt được mệnh đề chứa biến từ một mệnh đề
Phân biệt điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận của định lí
Tư duy
Biết qui lạ về quen
Thái độ
Cẩn thận, chính xác
Phương tiện dạy học
Sách giáo khoa
Phương pháp
Vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động tư duy xen lẫn hoạt động nhóm
Tiến trình tiết dạy
4.1 Các hoạt động trong bài
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ thông qua bài tập 1, bài tập 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3;
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 4
4.2 Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ thông qua bài tập 1 và bài tập 2
Bài tập 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề? Câu nào là mệnh đề chứa biến?
a) 3 + 2 = 7 b) 4 + x = 3
c) x + y > 1 d) 2 - < 0
Giáo viên: Dùng tranh viết các câu a, b, c, d và gọi một học sinh lên điền câu nào là mệnh đề và câu nào là mệnh đề chứa biến
Học sinh: Câu a và câu d là mệnh đề; câu b và câu c là mệnh đề chứa biến
Giáo viên:
Tổng quát: Đẳng thức, bất đẳng thức là những mệnh đề
Phương trình, bất phương trình là những mệnh đề chứa biến
Bài tập 2: Xét tính đúng, sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó
Giáo viên: Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi a, b, c, d
Học sinh:
“ = 1794 chia hết cho 3” là mệnh đề đúng; : “1794 không chia hết cho 3”
“ = < 3,15” là mệnh đề đúng; : “” là mệnh đề sai
“ = là mệnh đề sai; : “ là mệnh đề đúng
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 (SGK)
Giáo viên: Chia học sinh thành 3 nhóm
Nhóm 1: Câu a Nhóm 2: Câu b Nhóm 3: Câu c
Theo dõi hoạt động của học sinh, yêu cầu học sinh trình bày trong giấy nháp
Học sinh:
Nhóm 1:
Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0
Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân
Nhóm 2: Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b chia hết cho c
Nhóm 3: Điều kiện cần để có một tam giác là tam giác cân là hai đường trung tuyến của nó bằng nhau.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5 (SGK)
Dùng kí hiệu , để viết các mệnh đề sau:
Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó
Có một số cộng với chính nó đều bằng 0
Mọi số cọng với số đối của nó đều bằng 0
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Cả lớp cùng làm vào giấy nháp
Trình bày lời giải
a) :
b) :
c) :
Chính xác hóa và ghi bài giải vào vở
Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải
Kiểm tra các học sinh còn lại ở lớp
Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời và cho điểm
Nhận xét tình hình làm bài của các học sinh còn lại trong lớp
Củng cố bài: Nhắc lại cách sử dụng các kí hiệu ,
Bài tập về nhà: Bài tập 6
Ngày soạn:16/9/07 Ngày thực hiên:...................
Lớp dạy: 10B, 10C
Tiết 5:
ĐẠI SỐ: §2 và 3 TẬP HỢP – CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
Mục tiêu
Kiến thức
Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
Hiểu được các phép toán: Giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con
Kĩ năng
Sử dụng đúng các kí hiệu , ; ; ; ; ;
Biết cho tập hợp bằng hai cách:
Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp
Liệt kê ácc phần tử của tập hợp
Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằn nhau vào giải bài tập
Tư duy
Biết qui lạ về quen
Thái độ
Cẩn thận, chính xác
Phương tiện dạy học
(học sinh đã học khái niệm tập hợp ở lớp 6)
Phương tiện: Chuẩn bị các tranh ảnh vẽ các tập hợp con. Giao, hợp, phần bù của hai tập hợp
Phương pháp
Vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động tư duy đan xen hoạt động nhóm
Tiến trình tiết dạy
Các hoạt động
Tiến trình tiết dạy
Giai đoạn 1: Cho học sinh nhớ lại khái niệm tập hợp, phần tử, tập hợp , cách xác định một tập hợp thông qua các hoạt động
Hoạt động 1:
Giáo viên: Em hãy nêu ví dụ về tập hợp
Học sinh: Tập ; ; ...
Giáo viên: tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học
Ví dụ: Tập hợp hoặc tập hợp
là một phần tử của viết : ; không phái là một phần tử của viết : ;
Hoạt động 2: Kí hiệu là tập các học sinh trong lớp, hãy liệt kê các phần tử của tập hợp B = cao hơn
Học sinh: B =
Giáo viên: Một tập hợp được xác định bằng hai cách
Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. Ví dụ: B = cao hơn
Liệt kê các phần tử của tập hợp. Ví dụ: B =
Chú ý: Khi liệt kê các phần tử của tập hợp ta viết các phần tử trong dấu móc
Người ta minh họa tập hợp bằng biểu đồ veen
Tập : Là tập hợp không chứa phần tử nào
Giai đoạn 2: Thông qua các hoạt động để học sinh nhớ lại khái niệm tập hợp con
Hoạt động 3: Ở hình trên nói gì về quan hệ giữa tập và
Học sinh: là tập con của hay
Giáo viên:
Tính chất: SGK
Đặt vấn đề:
Vậy hai tập hợp bằng nhau gồm cùng các phần tử như nhau
Giai đoạn 3: Thông qua các hoạt động để nhắc lại khái niệm giao, hợp, hiệu và phần bù của hai tập hợp
Hoạt động 4: Cho là ước của
là ước của
Hãy liệt kê các phần tử của và
Học sinh: ;
Hãy liệt kê các phần tử của tập gồm các ước chung của 12 và 18
Học sinh:
Giáo viên: = và hay
Hãy liệt kê các phần tử của tập gồm các ước của 12 và 18
Học sinh:
Giáo viên: là hợp của tập và . = hoặc
Hãy liệt kê các phần tử của tập gồm các ước của không trùng với các phần tử của
Học sinh:
Giáo viên: là hiệu của và ; =\ = và
Giáo viên: Khi thì \ gọi là phần bù của trong . Kí hiệu
Củng cố bài: Làm bài tập 2 tại lớp
Bài tập về nhà: Bài tập 1, 3, 4
Ngày soạn:16/9/07 Ngày thực hiên:...................
Lớp dạy: 10B, 10C
Tiết 6:
HÌNH HỌC: LUYỆN TẬP VỀ ĐỊNH NGHĨA VÉC TƠ
Mục tiêu
Kiến thức:
Xác định được hai véc tơ cùng phương, cùng hướng, hai véc tơ bằng nhau
Kĩ năng
Chỉ ra được hai véc tơ cùng phương, cùng hướng, hai véc tơ bằng nhau
Tư duy
Biết áp dụng hai véc tơ bằng nhau để chứng minh tính chất của các hình
Thái độ
Cẩn thận, đặc biệt là khi vễ các véc tơ cùng phương, cùng hướng
Phương tiện dạy học
Phương tiện
Dùng các laọi tranh ảnh có vẽ mô tả các véc tơ bằng nhau
phương pháp dạy học
Dùng phương pháp vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động nhóm
Tiến trình tiết dạy
Các hoạt động
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2:
Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ thông qua hai bài tập
Bài tập 1: Cho 3 véc tơ , , khác véc tơ . Các khẳng định sau đúng hay sai?
Nếu 2 véc tơ , cùng phương với thì , cùng phương
Nếu 2 véc tơ , ngược hướng với thì , cùng hướng
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Nghe yêu cầu của nhóm mình và trình bày kết quả vào giấy nháp
Câu a: Đúng
Câu b: Đúng
Chia học sinh thành hai nhóm, hướng dẫn học sinh kiểm tra câu a, b bằng cách vẽ hình các véc tơ , , kết luận
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
Gọi đại diện hai nhóm học sinh trả lời
Nhận xét, sửa sai (nếu có), cho điểm
Bài tập 2: Giáo viên dùng tranh có vẽ véc tơ như hình 1.4 (SGK)
Yêu cầu học sinh lên chỉ các véc tơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các véc tơ bằng nhau.
Học sinh:
Các véc tơ cùng phương và ; và ; và ; và
Các véc tơ cùng hướng và ; ; và
Các véc tơ ngược hướng và ; và ; và ; và
Các véc tơ bằng nhau và
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 (đây là bài tập củng cố kiến thức lí thuyết trong bài)
Bài tập 3: Cho tứ giác . Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Giả thiết: Cho tứ giác có
Kết luận: Chứng minh tứ giác là hình bình hành
Chứng minh: Nếu và // tứ giác là hình bình hành
Chính xác hóa và ghi kết quả vào vở
Giả thiết: Cho tứ giác là hình bình hành
Kết luận:
Chứng minh: Do là hình bình hành nên ; hai véc tơ và cùng hướng vậy
Cho học sinh viết giả thiết, kết luận
Yêu câu học sinh chứng minh điều kiện cần
Nhận xét, sửa sai, chú ý các sai lầm thường gặp
Yêu cầu học sinh chứng minh điều kiện đủ
Nhận xét, sửa sai (nếu có), cho điểm học sinh
Củng cố bài
Nhắc lại cho học sinh khái niệm hai véc tơ cùng phương, cùng hướng, hai véc tơ bằng nhau.
Ngày soạn:22/9/07 Ngày thực hiên:...................
Lớp dạy: 10B, 10C
Tiết 7
ĐẠI SỐ: LUYỆN TẬP VỀ TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
Mục tiêu
Kiến thức
Luyện tập các dạng toán trên tập hợp số
Kĩ năng
Biết tìm giao, hợp của hai tập hợp. Phần bù và hiệu của hai tập hợp
Tư duy
Biết qui lạ về quen
Thái độ: Cẩn thận, chính xác
Phương tiện dạy học
Chuẩn bị tranh (ảnh) để làm bài tập 1; phiếu học tập
Phương pháp dạy học
Vấn đáp, gợi mở
Tiến trình tiết dạy
Các hoạt động
Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ thông qua bài tập 1 (SGK)
Bài tập 1: Kí hiệu là tập các chữ cái không dấu trong câu: “CÓ CHÍ THÌ NÊN”; : “CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM”
Hãy xác định ; ; ; ;
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Nghe và chú ý tìm các chữ cái trong yêu cầu của bài
Chính xác hóa và ghi vào vở
Chuẩn bị tranh treo 2 câu lên của 2 tập hợp và
Gọi 3 học sinh lên bảng ghi kết quả, đồng thời Giáo viên kiểm tra học sinh làm dưới lớp trong giấy nháp
Chính xác hóa câu trả lời của học sinh, sửa những sai sót (nếu có)
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3
10HKT
10
5HLT 20
Giáo viên: Vẽ biểu đồ Veen để thể hiện cho học sinh biết tỷ lệ học sinh học lực giỏi và hạnh kiểm tốt (chú ý hướng dân cho học sinh vẽ biểu đồ Veen)
45 học sinh
Giáo viên: Lớp 10A có bao nhiêu
Bạn được khen thưởng điều kiện:
Học giỏi hoặc hạnh kiểm tốt
Học sinh: Lớp 10A có 15 học
Sinh học lực giỏi; 10 hạnh
Kiểm tốt
Vậy có 25 học sinh được khen
Giáo viên: Lớp 10A có bao nhiêu
Bạn chưa được xếp loại học lực
Giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt
Học sinh: Lopứ có 45 học sinh trong đó có 25 bạn có hạnh kiểm tốt và học lực giỏi lớp có 45 – 25 = 20 học sinh
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3
Cho tập hợp . Hãy xác định ; ; ; ; ; ;
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Chú ý nghe câu hỏi của bài tập 3
Trình bày bài làm của mình
Chính xác hóa và ghi vào vở bài tập
Cho cả lớp nghe yêu cầu của bài
Gọi 2 học sinh lên bảng
Học sinh còn lại làm bài vào giấy nháp
Kiểm tra và nhận xét các hoạt động của học sinh ở dưới lớp
Nhận xét bài làm của 2 học sinh trên bảng
Củng cố bài: Nhắc lại các phép toán lấy giao, hợp, hiệu và phần bù của 2 tập hợp
Bài tập về nhà: Bài tập 2, 3 (sách bài tập đại số 10)
Ngày soạn:24/9/07 Ngày thực hiên:...................
Lớp dạy: 10B, 10C
Tiết 8
§4 CÁC TẬP HỢP SỐ - §5 SỐ GẦN ĐÚNG, SAI SỐ
Mục tiêu
Kiến thức
Học sinh hiểu được các kí hiệu ; ; ; ; và mối quan hệ giữa các tập hợp đó
Hiểu đúng các kí hiệu ; ; ; ; ; ; ; ;
Biết khái niệm số gần đúng, sai số
Kĩ năng
Biết biểu diễn các khoảng, đoạn trên trục số
Viết được số qui tròn của một số căn cứ và độ chính xác cho trước
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán với các số gần đúng
Tư duy
Thái độ
Cẩn thận, chính xác
Phương tiện dạy học
Học sinh đã biết các tập ; ; ; ; , đã biết sử dụng máy tính bỏ túi
Phương tiện
Chuẩn bị các phiếu học tập
Phương pháp dạy học
Vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, thông qua hoạt động nhóm
Tiến trình bài học và các hoạt động
Hoạt động 1: Hãy xác định các tập hợp ; ; ; ; . Từ đó hãy vẽ biểu đồ minh họa quan hệ bao hàm của các tập hợp đó
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Đọc đề và các nhóm tự thảo luận tìm ra phương án đúng
Trình bày kết quả
Chỉnh sửa, hoàn thiện bài tập
Ghi nhận kiến thức
Cho học sinh làm bài tập theo nhóm tự thảo luận
Kiểm tra và hướng dẫn cho học sinh
Gọi 2 học sinh ở 2 nhóm lên trình bày
Nhận xét, sửa sai (nếu có)
Dùng biểu đồ Veen để nêu lên quan hệ bao hàm của các tập hợp số
Hoạt động 2: Cho 1 sơ đồ vẽ các trục số biểu diễn ; ; ; ; ; ; ; ;
Hãy điền đúng các kí hiệu biểu thị trên trục số đã cho đó
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Tự suy nghĩ và đưa ra cách trả lời
Trình bày kết quả
Tự hoàn thiện kiến thức về các tập con thường dùng
Đọc đề, treo sơ đồ cho học sinh nhìn
Gọi 1 học sinh lên điền các kí hiệu vào sơ đồ
Chú ý cho học sinh kí hiệu
: Dương vô cực
: Âm vô cực
;
Hoạt động 3: Tính diện tích của hình tròn bán kính r = 2cm theo công thức
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Đọc đề và tự suy nghĩ, tính toán
Tự trình bày kết quả
S = 3,1 . 4 = 12,4 cm2
S = 3,14 . 4 = 12,56 cm2
Học sinh nhận xét tính chính xác của các thông tin trong sách giáo khoa
Cho học sinh làm bài theo nhóm
Gọi 2 học sinh lên tính S
Nhận xét, sửa sai cho học sinh
Em hãy nhận xét 2 kết quả trên
Đưa ra kết luận: Chỉ đưa ra được kết quả gần đúng kết quả phép tính
Nhận xét: Trong đo đạc tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng
Hoạt động 4: Từ 2 kết quả
S = 3,1 . 4 = 12,4 cm2
S = 3,14 . 4 = 12,56 cm2
Xem kết quả nào chính xác hơn?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Chú ý nghe giảng và tự đưa ra kết quả
Trả lời câu hỏi
Dẫn dắt cho học sinh thấy
3,1 < 3,14 <
3,1.4 < 3,14.4<.4
Hay 12,4<12,56<S=.4
12,56 và 12,4 kết quả nào gần S hơn
Đưa ra kết luận |S-12,56|<|S-12,4|
Cho học sinh biết kết luận về sai số tuyệt đối
Hoạt động 5: Từ hai kết quả tính diện tích hình tròn trên ta có thể xác định được sai số tuyệt đối dưới dạng thập phân ????
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
|S-12,56|<|12,6-12,56|=0,04
|S-12,4|<|12,6-12,4|=0,2
Ta có ≈3,141592 nên ta có thể ước lượng 3,1<3,14<<3,15
Do đó 12,4<12,56<S<12,6
Tính sai số tuyệt đối
Kết luận kết quả S=12,56 có độ chính xác là 0,04; còn S=12,4 có độ chính xác là 0,2
Giáo viên: =
: Là sai số tuyệt đối : Là số đúng
: Số gần đúng : Là độ chính xác
Giáo viên: Tính đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 3cm và xác định , biết =1,4142135...
Học sinh: Đường chéo của hình vuông bằng =3.1,41=4,23
<=0,27
Vậy =0,27 (1,41<1,5)
Giáo viên: Xét tỷ số ; : Sai số tương đối của
Giáo viên: Nhắc lại qui tắc làm tròn số
Giáo viên: Qui tròn đến hàng ngìn của x=2841675
Học sinh: Số qui tròn x ≈ 2842000
Giáo viên: Cho = 2841675 ± 300. Viết số qui tròn của
Do =300 ta qui tròn đến hàng ngìn. Vậy:
=2841000
Giáo viên: Hãy viết số qui tròn =3,1463 ± 0,001
Học sinh: Vì độ chính xác đến hàng phần ngìn nên ta qui tròn đến hàng phần trăm theo qui tắc trên
Số qui tròn là 3,15
Hoạt động 6: Hãy viết số qui tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau
374529 ± 1000
4,12167 ± 0,001
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
Suy nghĩ và tìm phương án trả lời
Học sinh đưa ra phương án trả lời
Hàng qui tròn đến chục ngìn
a ≈ 370000
b) Hàng qui tròn đến phần trăm
a ≈ 4,12
Chính xác kết quả, ghi bài vào vở
Cho học sinh nghiên cứu đề bài
Chia học sinh lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 câu a; nhóm 2 câu b
Theo dõi cách trả lời, sửa sai (nếu có)
Hoàn chỉnh câu trả lời
Củng cố bài:
Nhắc lại cách xác định sai số tuyệt đối
Cách qui tròn số gần đúng khi biết độ chính xác d
Bài tập về nhà: Bài tập 1, 2, 4 sách giáo khoa
Ngày soạn:26/9/07 Ngày thực hiên:...................
Lớp dạy: 10B, 10C
Tiết 9
HÌNH HỌC: §2 TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VÉC TƠ
Số tiết: 2
Tiết 1
Mục tiêu
Kiến thức
Hiểu được cách x
File đính kèm:
- Giao an 10 Ban co ban.doc