Bài giảng Tiết 1 bài 1 : mở đầu môn hóa học khối học 8

Biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng cua chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.

Hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống. Do đó, HS cần có những kiến thức hoá học và ứng dụng chúng trong cuộc sống.

1. Kỹ năng:

Biết cách học tốt môn hoá: có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, làm thí nghiệm.

 

doc85 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 bài 1 : mở đầu môn hóa học khối học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Tiết 1 Bài 1 : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng cua chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích. Hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống. Do đó, HS cần có những kiến thức hoá học và ứng dụng chúng trong cuộc sống. Kỹ năng: Biết cách học tốt môn hoá: có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, làm thí nghiệm. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. Dụng cụ: 1 khay nhựa, 1 giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm, 1ống nhỏ giọt , kep . Hoá chất: 3 lọ đựng: dd NaOH, dd CuSO4 , dd HCl, Zn. 2. Học sinh. SGK, vở ghi. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài Hoá học là gì ? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? Có những biện pháp nào để học tốt môn hoá học ? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay. HS nắng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu hóa học là gì? Gọi HS nhận xét màu sắc của 3 lọ đựng dd NaOH, dd CuSO4 , dd HCl. GV tiến hành các TN. + Thí nghiệm 1 : cho 2 ml dd CuSO4 vào 1 ống nghiệm ; rồi cho tiếp 2ml dd NaOH vào. Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra ? + Thí nghiệm 2 : cho vào ống nghiệm 2 vài viên Zn, nhỏ vào tiếp 5ml dd HCl . Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra ? Qua 2 TN vừa quan sát, ta có thể nhận xét hoá học là gì ? Đại diện nêu màu sắc của 3 lọ. Q.sát sự xuất hiện của chất mới có trạng thái khác chất ban đầu. Đại diện phát biểu, bổ sung : xuất hiện chất rắn màu xanh, không tan. Quan sát sự xuất hiện của chất mới có trạng thái khác chất ban đầu. Xuất hiện chất khí sủi bọt trong chất lỏng. I. Hoá học là gì ? Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoạt động 3 : Tìm hiểu vai trò của hóa học. Hãy đọc thông tin mục II tr.4 ; thảo luận trong 3 phút trả lời câu hỏi. Yêu cầu đại diện phát biểu, bổ sung. Hoá học có vai trò như thế nào trong đời sống chúng ta ? Những điều em được học ở lớp 8 và 9 sẽ làm rõ kết luận này! Cá nhân đọc thông tin, thảo luận nhóm ; trả lời 3 câu hỏi. Đại diện phát biểu, bổ sung. Hoá học có vai trò rất quan trọng. II. Hoá học có vai trò như thế nào trong đời sống chúng ta ? Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. Hoạt động 4 : Tìm hiểu PP học tập bộ môn hóa học. Khi học tập môn hoá học, cần phải chú ý những hoạt động nào ? GV giảng giải : + Nắm vững kiến thức : hiểu các kiến thức được ghi trong tập, nhất là kiến thức trọng tâm (trên nền xanh - sách giáo khoa) + Vận dụng kiến thức: dùng những hiểu biết để giải bài tập, giải thích các hiện tượng trong đời sống. Cần phải thực hiện những yêu cầu nào để học tốt môn hoá học ? GV phân tích - giải thích các nội dung sách giáo khoa . Đại diện đọc thông tin sách giáo khoa mục 1. Nghe, ghi nhớ cách học tập tốt môn hoá học. Đọc thông tin sách giáo khoa, trả lời. III. Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học ? 1. Khi học tập môn hoá học cần chú ý các hoạt động : Tự thu thập tìm kiếm kiến thức. Xử lí thông tin. Vận dụng. Ghi nhớ. 2. Phương pháp học tập môn Hoá học : Học tốt môn hoá là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo những kiến thức đã học. *Để học tốt môn hoá cần : Biết làm thí nghiệm hoá học, biết quan sát các hiện tượng hoá học. Có hứng thú say mê, chủ động rèn phương pháp tư duy suy luận sáng tạo. Hoạt động 5: Kiểm tra – đánh giá. GV gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK. Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Hoạt động 6: Dặn dò. Về nhà học bài và nghiên cứu bài 2. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Tiết 2 CHƯƠNG 1: CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất. 2. Kĩ năng. Biết cách quan sát, làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất của chất để rút ra nhận xét. Phân biệt chất với vật thể. So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống. 3. Thái độ. Từ tính chất của chất giúp nhận biết, an toàn khi tiếp xúc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Dụng cụ: 1 nhiệt kế ; 1 chén sứ ; 1 kiềng 3 chân ; 1 đèn cồn ; 1 dụng cụ thử tính dẫn điện. Hoá chất: bột S, lá Cu ; P đỏ. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài, SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không. 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài Muốn tìm hiểu sự biến đổi của chất, trước tiên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các khái niệm hoá học thường dùng: chất ; nguyên tử ; phân tử… Bài này chúng ta cùng làm quen với khái niệm “chất”  ! HS lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu về chất có ở đâu. Yêu cầu HS đọc thông tin sách giáo khoa mục 1. Hãy kể tên một số vật thể xung quanh ta? Các vật thể xung quanh ta chia làm mấy loại? Thảo luận : Phân biệt vật thể tự nhiên với vật thể nhân tạo ? Vậy chất có ở đâu? HS kể và phân chia. Cá nhân đọc thông tin sách giáo khoa , Thảo luận nhóm : phân biệt vật thể tự nhiên với vật thể nhân tạo. Đại diện phát biểu, bổ sung. I. Chất có ở đâu ? * Vật thể : 2 loại + Vật thể tự nhiên : gồm 1 số chất : Ví dụ : cây mía, đá vôi, … + Vật thể nhân tạo : làm từ vật liệu (gồm 1 hay nhiều chất) Ví dụ : ấm nhôm, chai thuỷ tinh,… * Vậy : chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất và ngược lại. Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất của chất. GV thuyết trình. + Tính chất vật vật lí : ° Quan sát mẫu P đỏ, dây Cu. ° Làm thí nghiệm: đo nhiệt độ nóng chảy; thử tính dẫn điện. +Tính chất hoá học của chất . Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? Dựa vào đâu giúp ta phân biệt được dây điện bằng nhôm với dây bằng đồng ? Đó là dựa vào tính chất nào của chất ? Biết axit sunfuric độc, cao, su dẻo… Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ? GV kể về một số trường hợp sử dụng hóa chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất : Dùng bếp than để sưởi ấm, xuống vét bùn ở giếng sâu, sử dụng H2SO4 Nghe thuyết trình về đặc điểm : tính chất vật lí , tính chất hoá học của chất. Quan sát thí nghiệm, nhận biết tính chất . Cá nhân đọc thông tin sách giáo khoa Đại diện phát biểu; bổ sung. II. Tính chất của chất : 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định về : a) Tính chất vật lí: Thể (rắn, lỏng, khí), màu , mùi, vị , tính tan (trong nước), nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, nhiệt. b) Tính chất hoá học : khả năng biến đổi thành chất khác (phân huỷ, cháy). c) Nhận biết tính chất của chất : - Quan sát, -Dùng dụng cụ đo, - Làm thí nghiệm. 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? - Phân biệt được chất này với chất khác. - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 4: Kiểm tra – đánh giá. - Phân biệt vật thể tự nhiên với vật thể nhân tạo ? - Phân biệt chất này với chất khác ta dựa vào đâu ? - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Hãy chỉ ra đâu là vật thể tự nhiên, đâu là vật thể nhân tạo? a. Cơ thể người có 63- 68% về khối lượng là nước. b. Than chì là chất dùng làm lõi bút chì. c. Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo Hoạt động 5: Dặn dò. - HS hoàn thành các bài tập :1, 2, 3, 4, 5, 6 vào tập. - Nhóm chuẩn bị 1 chai nước khoáng , nước tinh khiết. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Tiết 3 Bài 2: CHẤT (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu được chất với hỗn hợp thông qua TN. Biết được tính chất của chất tinh khiết. Dựa vào tính chất vật lí để tách chất ra khỏi hỗn hợp. 2. Kĩ năng. Biết cách quan sát, làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất của chất. Biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp, luyện một số thao tác TN đơn giản. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 1.4 trang 10 sách giáo khoa . Hoá chất: Lọ chứa nước cất. 2. Học sinh: Chuẩn bị 1 chai nước khoáng , nước tinh khiết. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu vào bài Chất tinh khiết là như thế nào. Chất tinh khiết khác hỗn hợp ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HS suy nghĩ Hoạt động 2: Tìm hiểu chất tinh khiết Yêu cầu HS đem vật mẫu chuẩn bị (nước khoáng) so sánh với nước cất: Tìm điểm giống và khác nhau ? Hỗn hợp là gì? Treo tranh phóng to h.1.4, giới thiệu cho HS cách chưng cất nước tự nhiên thành nước cất. Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 trả lời câu hỏi: chất như thế nào mới có những tính chất nhất định ? Trong thành phần của nước biển có chứa 3 – 5% muối ăn. Muốn tách muối ra khỏi nước biển(nước muối) ta làm thế nào? Tách nước ra khỏi muối ăn (dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí: nhiệt độ sôi, muối ăn sôi ở 14500C). GV hướng dẫn các nhóm tách đường ra khỏi hỗn hợp đường và cát. Muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp ta làm thế nào? GV: Sau này các em còn dựa vào TCHH để tách chất ra khỏi hỗn hợp. Thảo luận nhóm (3’) tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa nước khoáng và nước cất. Đại diện phát biểu, bổ sung. Dựa vào ví dụ rút ra kết luận. Quan sát phóng to h.1.4, cách chưng cất nước tự nhiên thành nước cất. Thảo luận nhóm trong 3’ trả lời câu hỏi. HS trả lời. Nghe hướng dẫn cách tách chất từ hỗn hợp. Các nhóm làm TN và báo cáo kết quả. HS trả lời. III. Chất tinh khiết: 1. Hỗn hợp: So sánh nước khoáng và nước cất: * Giống nhau: Trong suốt, không màu. Đều có thành phần là nước. *Khác nhau: Nước khoáng: Lẫn 1 số chất tan. Dẫn điện. Nước cất: Nước tinh khiết. Không dẫn điện. *Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau. 2. Chất tinh khiết. Chất tinh khiết: chỉ gồm một chất, có tính chất vật lí và hóa học nhất định. Ví dụ : Nước cất. 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, tính tan, khối lượng riêng…) để tách chất ra khỏi hỗn hợp. Hoạt động 3: Kiểm tra – đánh giá. - Chất tinh khiết là gì ? - Cách tách chất ra khỏi hỗn hợp ? - Hướng dẫn HS làm bài tập: 7, 8 tr. 11. - Phát cho HS mẫu bài thu hoạch. Hướng dẫn cách làm. Hoạt động 4 : Dặn dò: - Học bài, làm bài 5, 6, SGK. - Chuẩn bị : 2 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Tiết 4  Bài 3 : BÀI THỰC HÀNH 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết 1 số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. So sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất. Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. 2. Kỹ năng: Làm quen và biết cách sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Viết tường trình. 3. Thái độ. HS nghiêm túc trong học tập, rèn văn hóa lao động. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên. - Bảng con ghi trước nội dung thực hành, thang điểm bài thực hành. - Tranh phóng to các dụng cụ , thao tác an toàn trong phòng thí nghiệm. - Dụng cụ: mỗi nhóm: 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ, 1cốc 250 ml, 2 cốc 50 ml, 1 phễu, giấy lọc, 1 đèn cồn, 1 khay nhựa, 1 giá ống nghiệm, 1 kiềng, 1 lưới sắt, 1 thìa nhựa, 1 đũa thuỷ tinh, 1 đĩa thủy tinh, 1 quẹt diêm , 1 nhiệt kế, 1 chổi . - Hoá chất: Lưu huỳnh, Parafin, muối ăn + cát. 2. Học sinh. SGK, vở. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS một số quy tắc an toàn và sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm Yêu cầu HS trình bày 4 quy tắc an toàn thí nghiệm, giải thích từng quy tắc. Yêu cầu HS đọc 3 nguyên tắc khi sử dụng hoá chất. Treo tranh phóng to, giới thiệu 1số dụng cụ thí nghiệm. Đại diện đọc thông tin sách giáo khoa tr. 154. Đại diện đọc 3 nguyên tắc khi sử dụng hoá chất. Quan sát 1 số dụng cụ thường sử dụng. I. Một số quy tắc an toàn thí nghiệm. (sách giáo khoa tr.154) II. Cách sử dụng hoá chất.(sách giáo khoa tr.154) Giới thiệu 1 số dụng cụ thí nghiệm: .(sách giáo khoa tr.155) Hoạt động 2: Tiến hành TN Treo bảng con có nội dung thực hành. Phân dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu giữ cẩn thận. GV cung cấp kiến thức cho HS ở TN này, không yêu cầu làm TN. Hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm 2: + Cách lấy hỗn hợp muối – cát cho vào cốc, khuấy. + Cách lọc dung dịch. + Cách đun trên đèn cồn, tường trình. Nhận xét màu sắt dd muối trước và sau khi lọc ? Đun nóng nước muối, so sánh muối thu được với muối ban đầu có lẫn cát? HS ghi nhớ kiến thức. Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện thí nghiệm, ghi tường trình thí nghiệm. Cho nữa thìa nhỏ muối ăn lẫn cát vào cốc 50 ml , rót 20 ml nước vào cốc, khuấy đều bằng đũa thuỹ tinh. Rót 5 ml dd nước muối trên qua giấy lọc vào ống nghiệm . Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. Hoạt động 3 : Viết tường trình GV hướng dẫn HS viết tường trình theo SGK. GV thu bài của HS. HS viết tường trình và nộp cho GV Hoạt động 4: Kiểm tra – đánh giá. GV nhận xét ý thức của các nhóm. Cho thu dọn, vệ sinh. Hoạt động 5: Dặn dò: Nghiên cứu bài 4. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Tiết 5 Bài 4: NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. Hạt nhân tạo bởi hạt proton và nơtron, Kĩ năng. Rèn kỹ năng tư duy, tính quan sát, suy luận. 3. Thái độ. HS có ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. Tranh phóng to: Sơ đồ cấu tạo nguyên tử O, H, Na; Bảng phân tích cấu tạo nguyên tử . 2. Học sinh: SGK, nghiên cứu trước bài. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. Không 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài Ta đã biết mọi vật thể tạo ra từ chất. Còn chất được tạo ra từ nguyên tử, vậy nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? Ta tìm hiểu bài mới. HS lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tử Ở môn lý 7 em đã biết gì về điện tích nguyên tử ? Thuyết trình về cấu tạo và điện tích của nguyên tử . Nguyên tử tạo bởi vỏ e và hạt nhân, vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào ? Thuyết trình về cấu tạo hạt nhân nguyên tử . Nguyên tử vừa mang điện tích âm vừa mang điện tích dương. Nghe thông báo, ghi nhớ. Nghe thông báo về cấu tạo hạt nhân ,ghi nhớ. I. Nguyên tử là gì ? Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, là nguyên liệu tạo nên các chất. Nguyên tử gồm : + Hạt nhân mang điện tích dương, + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm. Hoạt động 3 : Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt p trong hạt nhân. Trong 1 nguyên tử có bao nhiêu p thì có bấy nhiêu e => tổng điện tích (-) bằng tổng điện tích (+) . Nên nguyên tử trung hoà điện. Yêu cầu HS xem thông tin sgk cho biết khối lượng ng.tử xđịnh dựa vào đâu ? Khối lượng hạt nhân ( mP + m N) ; m e = 1 / 2000 mP (0,0005 lần mP) . Cá nhân đọc thông tin sách giáo khoa, thảo luận về khối lượng nguyên tử . II. Hạt nhân nguyên tử : Hạt nhân nguyên tử tạo bởi hạt proton ( mang điện tích dương ) và hạt nơtron ( không mang điện ) * Kí hiệu : proton : p Điện tích dương : dấu ( + ) Nơtron : n Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân ( cùng bằng điện tích dương ). Trong mỗi nguyên tử : + Số p = số e + Điện tích (+) = điện tích (-) Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân. Hoạt động 4: Kiểm tra – đánh giá. Nguyên tử là gì ? Cấu tạo hạt nhân nguyên tử như thế nào ? Hoạt động 5: Dặn dò: Hoàn thành các bài tập sách giáo khoa Xem mục “Đọc thêm” . Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Tiết 6 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được khái niệm về nguyên tố hoá học. Hiểu được ý nghĩa các kí hiệu hoá học. Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đều. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết KHHH, đọc tên NTHH, tra bảng tìm NTHH, giải các bài tập về nguyên tố hoá học. 3. Thái độ. HS có ý thức học tập. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên. Tranh phóng to H. 1.7 Trái đất và H1.8 Tỉ lệ % thành phần các nguyên tố trong vỏ trái đất. 2. Học sinh. SGK, vở ghi. III. Hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. Nguyên tử tạo bởi 3 loại hạt nhỏ hơn nữa là những loại hạt nào ? Cho biết tên, kí hiệu những nguyên tố mang điện ? 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Các em đã biết về sữa “Enline” có tác dụng ngăn ngừa bệnh loãng xương ở người lớn tuổi. Và trong sữa này có chứa nguyên tố canxi. Vậy NTHH là gì ? HS suy nghĩ. Hoạt động 2 : Tìm hiểu NTHH là gì ? Các em đã biết chất tạo nên từ nguyên tử . Tập hợp những nguyên tử cùng loại được gọi là NTHH. Ví dụ : 1 g nước có : 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử O và số nguyên tử H thì gấp đôi. Như vậy : trong 1 g nước có những nguyên tử O giống nhau và những nguyên tử H giống nhau tạo nên. Nước do 2 nguyên tố tạo là H và O. Thuyết trình về kí hiệu hoá học . Nghe thuyết trình về khái niệm nguyên tố hoá học. Nghe thuyết trình về kí hiệu hoá học . I. Nguyên tố hoá học là gì ? 1. Định nghĩa: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. Mỗi nguyên tố hoá học có số p đặc trưng. Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học cùng tính chất hoá học . 2. Kí hiệu hoá học: Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố và chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái,chữ cái đầu được viết in hoa. Ví dụ: Na ® 1 nguyên tử natri Fe ® 1 nguyên tử sắt Hoạt động 3: Tìm hiểu có bao nhiêu NTHH GV hướng dẫn HS đọc ở SGK và tự ghi nhớ kiến thức. HS đọc và ghi nhớ kiến thức. II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học: Có trên 110 nguyên tố hoá học. Trong đó, có 92 nguyên tố tự nhiên còn lại là nguyên tố nhân tạo. Các nguyên tố trong tự nhiên ở vỏ trái đất không đều: oxi là nguyên tố chiếm gần nữa khối lượng vỏ trái đất (49,4 %); Si 25,8 %,…. Hoạt động 4: Kiểm tra – đánh giá. Thế nào là nguyên tố hoá học ? Kí hiệu hoá học cho ta biết ý nghĩa gì ? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? Hoạt động 5: Dặn dò: Xem mục “Đọc thêm” Xem trước mục 2 của bài 5. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Tiết 7 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được nguyên tử khối là khối lượng tính bằng đơn vị C. Dựa vào bảng 1 để tìm KHHH và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập hoá học liên quan đến nguyên tử khối. Kĩ năng viết KHHH. 3. Thái độ. HS có ý thức học tập. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên. Bảng 1 SGK, tài liệu liên quan. 2. Học sinh. SGK, vở ghi. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. Nguyên tố hoá học là gì ? Có bao NTHH đã được phát hiện ? 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Những nguyên tử giống nhau gọi là nguyên tố hoá học. Vậy, khối lượng của nguyên tử được xác định như thế nào ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. HS lắng nghe Hoạt động 2 : Tìm hiểu NTK Nguyên tử có kích thước rất nhỏ, vậy khối lượng nguyên tử như thế nào ? GV mC tính bằng gam => quá nhỏ, không tiện dụng. Trong hoá học, người ta qui ước lấy 1 / 12 mC làm đơn vị khối lượng nguyên tử. Lấy ví dụ khối lượng nguyên tử : C, H, O, Ca,… Nguyên tử khối là gì ? Mỗi NTHH đều có một NTK riêng biệt. Vì vậy dựa vào NTK của một NTHH chưa biết ta xác định được nguyên tử đó. Hướng dẫn HS cách xác định khối lượng nguyên tử từ đvC qua bảng 1 . Ví dụ : 23 1 đvC = 1/12 mC = 0,16605 (g) HS trả lời Nghe thông báo của GV về khối lượng nguyên tử . Đại diện phát biểu; bổ sung. Mở sách giáo khoa trang 42 xem KHHH, nguyên tử khối các nguyên tố hoá học thường gặp. Xem cách xác định m nguyên tử từ đvc qua gam. III. Nguyên tử khối: Khối lượng C tính bằng gam = 1, 9926 . 10-23 (g). Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị cacbon (đvC) 1 đvC = mC Vậy,nguyên tử khối là khối lượng được tính bằng đơn vị cacbon (đvC). Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. (bảng 1 trang 42) Hoạt động 3 : Vận dụng làm bài tập. Yêu cầu các nhóm làm bài tập sau : Bài 1 :NT của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần H. Em hãy tra bảng và cho biết R là NTHH nào? Số p và số e trong nguyên tử ? Bài 2 : NT của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân. Hãy cho biết tên nguyên tố, số e trong nguyên tử, X nặng hơn H, O bao nhiêu lần ? GV nhận xét và giảng giải lại cách giải. HS suy nghĩ theo nhóm và làm bài tập. Đại diện nhóm lên làm bài. HS lắng nghe. Bài 1 NTK của R là : 14.1 = 14 Vậy R là nitơ, kí hiệu là : N Số p là 7. Vì số p = số e, nên số e là 7. Bài 2 : X là lưu huỳnh. Nguyên tố S có 16e trong nguyên tử. Nguyên tử S nặng gấp 32 lần S, nặng gấp 2 lần O. Hoạt động 4 : Kiểm tra – đánh giá. Nguyên tử khối là gì ? Xác định nguyên tử khối dựa vào đâu ? Hoạt động 5 : Dặn dò : Hoàn thành các bài tập sách giáo khoa Xem trước bài tiếp theo. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Lớp……. Tiết ……. Ngày dạy………………… Sĩ số……..Vắng ….. Tiết 8 Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được đơn chất là chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học, hợp chất là chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác (đơn chất với hợp chất) 3. Thái độ. HS yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên. Tranh phóng to hình 1. 10 – 1. 13. 2. Học sinh. SGK, vở ghi. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. Nguyên tử khối là gì ? Có khối lượng bằng bao nhiêu lần nguyên tử C ? Hãy so sánh nguyên tử khối của nguyên tử O với nguyên tử Ca ? 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu vào bài Chất được tạo thành từ nguyên tố hoá học, mỗi chất có số lượng nguyên tố hoá học như thế nào ? Phân loại chất ra sao ? HS suy nghĩ Hoạt động 2 : Tìm hiểu đơn chất Khí hidro, lưu huỳnh, và các kim loại như natri, nhôm được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học tương ứng là : H, S, Na, Al. Chúng được gọi là đơn chất. Đơn chất là gì ? Có mấy loại ? Nhận xét, bổ sung. Đơn chất phi kim khác đơn chất kim lại như thế nào ? Treo tranh phóng to H1.10, 1.11. Hãy nêu sự khác nhau trong cách sắp xếp giữa các nguyên tử đồng với các nguyên tử hidro, oxi ? Bổ sung, thuyết trình trên tranh. Thảo luận nhóm, Đại diện phát biểu; bổ sung. Khác : ánh kim, tính dẩn điện, nhiệt,… Đại diện phát biểu, bổ sung : khoảng cách và trật tự sắp xếp. I. Đơn chất : 1. Đơn chất là gì ? Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. Phân loại : có 2 loại : Đơn chất kim loại : có ánh kim, dẫn điện và nhiệt. Ví dụ : sắt, nhôm, đồng, kẽm,… Đơn chất phi kim : không có các tính chất trên (trừ than chì). Ví dụ : khí ( oxi, nitơ, hidro…) ; lưu huỳnh, phôtpho,… 2. Đặc điểm cấu tạo : Đơn chất kim loại : các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo 1 trật tự xác định. Đơn chất phi kim : thường liên kết với nhau theo một số nhất định, thường là 2. Hoạt động 3 : Tìm hiểu hợp chất Treo tranh phóng to H. 1.12, 1.13: Nước tạo nên từ 2 nguyên tố H và O; muối ăn tạo nên bởi 2 nguyên tố Na và Cl; axit sunfuric tạo nên bởi 3 nguyên tố H, S, O… Hợp chất là gì?có mấy loại ? Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất ? So sánh sự khác nhau giữa đơn chất và hợp chất ? Phân biệt đơn chất và hợp chất? Quan sát tranh. Thảo luận nhóm. Đại diện phát biểu; bổ sung. Quan sát tranh đại diện phát biểu; bổ sung. Khác nhau về : + Định nghĩa + Đặc điểm cấu tạo. II. Hợp chất : 1. Hợp chất là gì ? Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên. * Phân loại : có 2 loại : Hợp chất vô cơ : Ví dụ : nước, muối ăn, axit nitric… Hợp chất hữu cơ : đường, tinh bột... Đặc điểm cấu tạo : Trong hợp chất : nguyên tử các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và thứ tự nhất định. Hoạt động 4 : Kiểm tra – đánh giá. Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập sau : Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để được câu hoàn chỉnh. Chất được phân chia thàn

File đính kèm:

  • docHoa 8 chỉ việc in 2011-2012.doc
Giáo án liên quan