Bài giảng Tiết 1 : bài mở đầu môn hoá học 8

1. H/s biết hh là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng; H/h là một môn học quan trọng và bổ ích

2. Bước đầu các em h/s biết rằng : H/h có v/trò quan trọng trong c/s của chúng ta .Chúng ta phải có k/t về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .

HS biết sơ bộ về pp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học

doc192 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 : bài mở đầu môn hoá học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :15/8 ngày giảng : 17/8/2010 Tiết 1 : mở đầu môn hoá học A. Mục tiêu : H/s biết hh là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng; H/h là một môn học quan trọng và bổ ích Bước đầu các em h/s biết rằng : H/h có v/trò quan trọng trong c/s của chúng ta .Chúng ta phải có k/t về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng . HS biết sơ bộ về pp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học . B . Chuẩn bị : GV: dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, miếng nhôm, đinh sắt ống hút, kẹp gỗ, ống nghiệm Sử dụng cho các thí No 1, 2 SGK và thêm t/no cho sắt td dd CuSO4 C. Hoạt động dạy học : 1. ổn định lớp: 2. Bài mụựi Hoạt động của GV và HS Nội dung GV- Giới thiệu qua về bộ môn hoá và cấu trúc bộ môn ở THCS Em hiểu hoá học là gì? GV làm một số TN giúp h/s hiểu sơ bộ hh là gì HS hoạt động nhóm - Nhận xét sự biến đổi của chất trong Ô/No (ở các TN trên đều có sự biến đổi các chất) GV: - Người ta sử dụng cốc nhôm để đựng : Nước Nước vôi trong Giấm ăn Theo các em cách nào sử dụng đúng , vì sao ? (Đáp án a) nhưng HS ko giải thích được vì sao => Cần phải có kiến thức về các chất hh GV : Kết luận I. Hoá học là gì ? (22p) 1.Thí nghiệm *Thí nghiệm 1: - Cách tiến hành: SGK -Hiện tượng :Có chất mới màu xanh không tan tạo thành *Thí nghiệm 2: -Cách tiến hành :SGK -hiện tượng :Có bọt khí *Nhận xét : ở các thí nghiệm trên đều có sự biến đổi các chất 2. Kết luận : Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng Nguyễn Thị Phượng - Tảo Dương Văn -Ứng Hũa -Hà Nội GV cho HS trả lời câu hỏi mục 1, gọi đại diện HS trả lời HS: Các đồ dùng, vật dụng sinh hoạt trong gia đình như: Soong, nồi, dao, cuốc, xẻng, ấm, bát đĩa, xô, chậu… Các sản phẩm của hoá học dùng trong nông nghiệp là: Phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm Những sản phẩm hoá học phục vụ cho việc học tập của em: Sách vở, bút, mực, tẩy, hộp bút, cặp sách… Những sản phẩm phục vụ bảo vệ sức khoẻ: Các loại thuốc chữa bệnh… GV cho HS xem tranh về ứng dụng của một số chất cụ thể: ứng dụng của hiđrro, oxi, gang thép, chất dẻo, pôlime… GV ? Em có kết luận gì về vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: ? Muốn học tốt môn hoá học , các em phải làm gì GV gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 phần: 1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học 2/ Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt HS thảo luận ghi lại ý kiến của mình Nêu ý kiến của nhóm và nhận xét bổ sung GV: ? Vậy thế nào thì được coi là học tốt môn hoá học Học tót môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học II . Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? KL: Hoá học có vai trò rất q/trọng trong đời sống của chúng ta III/ Phải làm gì để học tốt môn hoá học? 1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học: SGK/5 -Thu thập tìm kiếm kiến thức -Xử lý thông tin:nhận xét hoặc tự rút ra kết luận cần thiết -Vận dụng -Ghi nhớ 2/ Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt: SGK/5 IV/ Củng cố: HS nhắc lại những n/d cơ bản của bài - H/học là gì? - Vai trò của h/h trong c/s - Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá ? V. HDHON: Chuẩn bị bài chất Ngày soạn : 18/8 Ngày giảng : 21 /8/ 2010 Chương I: chất-Nguyên tử-phân tử Tiết 2 bàI 2 : chất A. Mục tiêu: - HS phân biệt được vật thể,vật liệu và chất; ở đâu có vật thể là ở đó có chất - HS biết cách q/sát làm TN, biết dựa vào t/c của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất B .Chuẩn bị : -Cồn, nhôm (sắt) muối tinh - Chai nước khoáng có nhãn ; 5 ống nước cất - Dụng cụ :cân ,cốc TTcó vạch ,kiềng , nhiệt kế , đũa TT B. Hoạt động dạy-học : I OĐL II Kiểm tra: 5p Em hãy cho biết h/h là gì ? vai trò của h/h trong c/s của chúng ta ? p/pháp học tập tốt môn h/h III BàI mới: Hoạt động của g/v và h/s Nội dung HS - Kể tên một số vật thể xung quanh - Phân loại các vật thể đó thành v/thể tự nhiên và v/thể nhân tạo. GV: Em hãy cho biết từng loại vật thể và chất cấu tạo nên vật thể trong bảng sau: tt Tên gọi thông thường Vật thể tự nhiên V/thể nhân tạo Chất c/tạo nên v/t 1 Không khí + Oxi, nitơ, cacb nic… 2 ấm đun nước 3 Hộp bút 4 sách vở 5 Thân cây mía 6 cuốc,xẻng HS: Thảo luận nhóm làm b/t I. Chất có ở đâu? 15p Vật thể V/thể tự nhiên V/thể nhân tạo (Cây cỏ, sông suối ) (Bàn ghế, ….) (gồm có ) (được làm ra từ ) Một số chất vật liệu Mọi vật liệu đều là chất Hay hỗn hợp một số chất GV cả lớp nhận xét kết quả của các nhóm và chấm điểm tt Tên gọi thông thường Vật thể tự nhiên V/thể nhân tạo Chất c/tạo nên v/t 1 Không khí + O xi, ni tơ, cac bo nic… 2 ấm đun nước + Nhôm 3 Hộp bút + Nhựa 4 sách vở + Xenlulo zơ 5 Thân cây mía + Nước, đường, chất bã 6 cuốc,xẻng + Sắt GV ? Qua các ví dụ trên các em thấy chất có ở đâu GV thông báo mỗi chất có những t/c nhất định GV thuyết trình HS h/đ nhóm làm TN tự tìm hiểu t/c của muối ăn và sắt , ghi k/q vào bảng nhóm Chất Cách thức tiến hành TN Tính chất của chất Sắt(nhôm) -Quan sát Chất rắn màu trắng bạc -Cho vào nước Không tan trong nước Cân đo thể tích(bằng cách cho vào cốc nước có vạch -Khối lượng riêng: m:Khối lượng V:Thể tích Muối ăn -Quan sát -Chất rắn màu trắng -Cho vào nước,khuấy đều -Tan trong nước -Đốt -Không cháy được GV- cùng h/s tổng kết lại ? Em hãy tóm tắt cách để xác định được t/c của chất HS thảo luận nhóm P/p phân biệt hai chất lỏng nước và cồn (Đốt) - Vậy tại sao chúng ta phải biết t/c của các chất? GV:- Do ko hiểu biết khí CO2 có tính độc => Một số người sử dụng bếp than trong phòng kín, gây ngộ độc - Một số người ko hiểu biết CO2 ko duy trì sự sống, đồng thời nặng hơn kk nên đã xuống vét bùn ở đáy giếng mà ko đề phòng , gây hậu quả đáng tiếc … Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất Tính chất của chất: 13p 1. Mỗi chất có những t/c nhất định a. T/c vật lí gồm: - Trạng tháI màu sắc mùi vị. - Tính tan trong nước. - Nhiệt độ sôI , to nóng chảy, tính dẫn đIện , dẫn nhiệt…. - Khối lượng riêng. b. Tính chất hh; - Khả năng bến đổi chất này thành chất khác:Ví dụ Khả năng bị phân huỷ,t ính cháy được… c . các cách để xác định tính chất của chất: - Quan sát - Dùng dụng cụ để đo - Làm thí nghiệm 2.Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì? Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác (Nhận biết được chất) Biết cách sử dụng chất Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất IV. Củng cố: 2p GV cho HS nhắc lại trọng tâm của bài V. Dặn dò, bài tập: BT : 1,2,3,4,5,6 (11) D. Rút kinh nghiệm: Phần 1sơ đồ vật thể hs o cần ghi Ngày soạn : 21- 8 Ngày giảng : 24-8-2010 Tiết3: CHấT (Tiếp) : A. Mục tiêu: 1. HS hiểu được chất tinh khiết và hh. Thông qua các TN tự làm, HS biết được chất tinh khiết có những t/c nhất định, còn hh thì ko có t/c nhất định 2. Biết dựa vào t/c khác nhau của các chất có trong hh để tách riêng mỗi chất ra khỏi hh 3. HS tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ TN và tiếp tục được rèn luyện một số thao tác TN đơn giản B. Chuẩn bị: - Muối ăn , nước cất, nước tự nhiên - Bộ d/cụ chưng cất nước tự nhiên , đèn cồn, kiềng sắt, cốc tt, nhiệt kế, tấm kính,kẹp gỗ, đũa tt, ống hút C. Hoạt động dạy học : I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : Làm thế nào để biết được t/c của chất? Việc hiểu b iết t/c của chất có lợi gì ? III.Bài mới : HS làm TN cô cạn một giọt nước cất, nước tự nhiên, nước khoáng N/x hiện tượng GV giới thiệu cách chưng cất nước tự nhiênđ Nước cất HS lấy 5 VD hh và 1 VD chất tinh khiết III. Chất tinh khiết 1. Chất tinh khiết và hh Chất tinh khiết hỗn hợp - T/phần: Chỉ gồm một chất(Ko lẫn chất nào khác ) - T/chất: Có t/c vật lí và hh nhất định - Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau - Có t/c thay đổi(Phụ thuộc vào thành phần của hh GV ? Muốn tách được muối ra khỏi nước biển hoặc nước muối ta làm t/nào HS làm TN theo nhóm ? Làm t/n để tách được đường tinh khiết ra khỏi hh đường kính và cát => ? Hãy cho biết nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hh GV: Từ các ví dụ tách nước tinh khiết ra khỏi nước tự nhiên Tách sạn cát lẫn trong dd muối Tách nước, dầu ăn ra khỏi hỗn hợp Tách muối ăn ra khỏi nước biển => Giúp HS biết các phương pháp tách 2. Tách chất ra khỏi hh Để tách riêng một chất ra khỏi hh ta có thể dựa vào sự khác nhau về t/c vật lí Các phương pháp tách: + Chưng cất + Gạn lọc + Chiết + Cô cạn IV. Củng cố : 5p - HS nhắc lại trọng tâm của bài + Chất tinh khiết và hh có t/p và t/c khác nhau ntn? + Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hh? V.Bài tập : - Bài 7,8 SGK Chuẩn bị : Chậu nước, hh cát và muối ăn Xem trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị bản tường trình thí nghiệm theo mẫu (Ghi trước nội dung cách tiến hành thí nghiệm vào bản tường trình) TT Mục đích thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng quan sát được Ghi chú Ngày soạn: 25-8 Ngày giảng :28-8-2010 Tiết 4 bài thực hành số một A. Mục tiêu: 1. HS được làm quen và biết cách sử dụng một số d/cụ TN. Biết được một số thao tác làm TN đơn giản (VD lấy hoá chất vào ô/nghiệm, đun hoá chất , lắc …) Nắm được một số quy tắc an toàn trong TN 2. Thực hành: Đo To nóng chảy của pa ra fin, lưu huỳnh. Qua đó rút ra được: các chất có To n/chảy khác nhau Biết cách tách riêng các chất từ hh (dựa vào t/c vật lí ) B. Chuẩn bị - Một số đồ dùng TN cho HS làm quen - Bột lưu huỳnh , pa ra fin , - 2 nhiệt kế, 2 cốc tt, 3ống nghiệm, 2kẹp gỗ, 1đũa tt, 1đèn cồn, giấy lọc, đũa tt C. Phương pháp : Trực quan D. Tiến trình bài giảng ổn định lớp: II. Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị của h/s - KT đồ dùng hoá chất III. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV nêu các h/đ trong một bài TH : - GV hướng dẫn cách tiến hành TN - HS tiến hành TN - HS báo cáo k/q TN và làm tường trình - Hs vệ sinh phòng , rửa d/cụ GV giới thiệu một số d/cụ đơn giản và cáchd sử dụng các d/cụ đó GV giới thiệu một số qui tắc an toàn trong phòng TN I.Qui tắc an toàn phòng thí nghiệm –Cách sử dụng hoá chấtvà một số dụng cụ thí nghiệm : Cấch sử dụng hoá chất : - Không được dùng tay trực tiếp cầm h/chất - Không đổ hoá chất này vào h/chất khác =>Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng h/chất ? GV hướng dẫn TN HS tiến hành t/no,n/x h/t => Qua TN, em hãy rút ra nhận xét về nhiệt độ nóng chảy của các chất (- Pa ra fin nóng chảy ở 42 độ - Khi nước sôi lưu huỳnh chưa n/chảy.Vậy S n/chảy ở trên 100 độ => Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau) GV hướng dẫn TN HS quan sát nhận xét hiện tượng - Chất lỏng chảy xuống ô/no là đ d trong suốt - Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc Cô cạn d d trong suốt – so sánh chất rắn thu được ở đáy ố/no với hh ban đầu - Chất rắn thu được là muối sạch (tinh khiết) ko còn lẫn cát (Ngoài chỉ dẫn) - Không đổ h/chất còn thừa trở lại lọ , bình chứa ban đầu - Không dùng h/chất khi ko rõ là h/chất gì - Không được nếm hoặc ngửi h/chất II. Tiến hành TN: 1. Thí nghiệm 1: HS ghi kết quả và nhận xét thí nghiệm vào bản tường trình thí nghiệm 2. Thí nghiệm 2: HS ghi kết quả và nhận xét thí nghiệm vào bản tường trình thí nghiệm II.Tường trình: 12p GV: Hướng dẫn HS hoàn thành tường trình thí nghiệm theo mẫu cho trước TT Mục đích thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng quan sát được Ghi chú HS: Thực hiện GV: Yêu cầu HS thu dọn và rửa dụng cụ V. Bài tập: 1p HS đọc trước bài nguyên tử Ngày soạn :4-9 Ngày giảng : 7-9-2009 Tiết 5 : NGUYÊN Tử A. Mục tiêu: 1. HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện , và từ đó tạo ra mọi chất - Biết được sơ đồ cấu tạo ng/tử - Biết đặc điểm của hạt ê lec t ron 2. HSbiết được hạt nhân tạo bởi p ro ton và notron và đđ của 2 loại hạt trên - Biết được những ng/tử cùng loại là những ng/tử có cùng số proton 3. Biết được trong ng/tử,số electron bằng số p;.Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các ng/tử có kh/năng lk được với nhau B. Chuẩn bị : - Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử của: Hiđro, oxi, magie, heli, nitơ, neon, silic, kali, can xi, nhôm C. Phương pháp: D. Tiến trình bài giảng : I. ổn định lớp : Ktss II. Kiểm tra: ko Hoạt động của GV và HS Nội dung GV :các chất được tạo nên từ nguyên tử =>Vậy nguyên tử là gì? GV: cho biết KT của hat ng tử - Treo sơ đồ ng tử H giới thiệu hạt nhân mang điện tích + và vỏ ng tử mang điện tích âm .Yêu cầu HS Nxét Số ĐT dương và ĐT âm à nguyên tử trung hòa về điện Vậy ng tử là gì? -Treo sơ đồ ng tử o xi- Gv giới thiệu àng tử có cấu tạo như thế nào? G V thông báo đ đ của từng loại hạt 1/ Nguyên tử là gì ? 10p Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện 2/ Cấu tạo nguyên tử - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương + Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm a/ Hạt nhân ng/tử: 10p Hạt nhân ng/tử tạo bởi proton và nơtron * Hạt proton: - Kí hiệu : p - Điện tích +1 - Khối lượng : 1,6726.10-24 g III. Bài mới : GV giới thiệu k/n ng/tử cùng loại - Em hãy so sánhkhối lượng của một hạt e với kh/l c của một hạt p , và kh/l của một hạt n ? => Kh/l của hạt nhân được coi như kh/l ng/tử - QS lại các sơ đồ cấu tạo ng tử Em có n/x gì về số p và số e trong ng/tử? G V giới thiệu GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử o xi (Số e, số lớp e , số e lớp ngoài) HS làm bài tập5(SGK) điền số thích hợp vào ô trống ( ( Mẫu T15 SGK) với các nguyên tử : hiđro , magie , nitơ , canxi G V : Hãy nhận xét số e tối đa ở lớp 1, lớp 2 là bao nhiêu? + Lớp 1 nhận tối đa 2e Lớp 2 nhận tối đa 8e Lớp 3 có thể nhận tối đa nhiều hơn, nhưng tạm thời dừng ở 8e * Hạt nơtron : - Kí hiệu: n - Điện tich: Không mang điện - Khối lượng: 1,6748.10-24 g + Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được goi là nguyên tử cùng loại b/ Lớp elec tron: 20p - Hạt Electron + Kí hiệu : e + Diện tích: -1 + Khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28 g ) m nguyên tử ằ m hạt nhân Sốp = sốe - Elec tron ch/đ rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp . mỗi lớp có 1 số e nhất định Ví dụ : Nguyên tử o xi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp : Lớp trong có 2 electron Lớp ngoài có 6 electron -Nhờ có e mà các ng tử có khả năng LK được với nhau - Số e tối đa ở lớp 1 là : 2e - Số e tối đa ở lớp 2 là : 8e HS làm BT 2 Hãy điền vào ô trống ở bảng sau: Ng/tử Số p trong h/nhân Số e trong ng/tử Số lớp e Số e lớp ngoài magie nito Si lic He li Đáp án Ng/tử Số p trong h/nhân Số e trong ng/tử Số lớp e Số e lớp ngoài magie 12 12 3 2 nito 7 7 2 5 Si lic 14 14 3 4 He li 2 2 1 2 IV. Củng cố: 3p 1. Nguyên tử là gì? 2. Nguyên tử được cấu tạo bằng những hạt nào? 3. Hãy nói tên,kí hiệu, điện tích của những hạt đó 4. Nguyên tử cùng loại là gì? 5. Vì sao các ng/tử có kh/năng liên kết được với nhau ? V. Bài tập : 2p - Đọc bài đọc thêm - BT : 1,2,3,4,5 SGK Ngày soạn:9/9/2010 Ngày giảng: 11/9/2010 Tiết 6 Nguyên tố hoá học A. Mục tiêu : 1. Nắm được ng/tố hh là tập hợp các ng/tử cùng loại , những ng/tử có cùng số p trong hạt nhân - Biết được kí hiệu hh dùng để biểu diễn ng/tố ,mỗi kí hiệu còn chỉ một ng/tử của ng/tố - Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của một số ng/tố thường gặp 2. Biết được tỉ lệ và t/phần kh/lượng các ng/tơ trong vỏ trái đất 3. HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu của một số ng/tố hh B. Chuẩn bị: - Tranh vẽ: Tỉ lệ thành phần kh/lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất - Bảng một số ng/tố hh D. Hoạt động dạy học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra: 15p 1. Ng/tử là gì? Ng/tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? áp dụng : Hãy cho biết số p, sốe, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của ng/tử ma giê 2.Vì sao nói kh/lượng hạt nhân được coi là kh/lượng ng/tử? Vì sao ng/tử lk được với nhau? 3. Gọi HS chữa bt 1,2 SGK III. Bài mới; Hoạt động của GV và HS Nội dung HS đọc đ/nghĩa GV: Các ng/tử thuộc cùng một ng/tố hh có t/c hh như nhau Bài tập 1: a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Số p Số n Số e Ng/tử1 19 20 Ng/tử 2 20 20 Ng/tử3 19 21 Ng/tử4 17 18 Ng/tử5 17 20 b. Trong 5 cặp ng/tử trên, những cặp ng/tử nào thuộc cùng một ng/tố hh?Vì sao? c.Tra bảngT42 để biết tên các ng/tố HS thảo luận nhóm làm bài tập GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai QS bảng trang 42 SGK GV giới thiệu cách viết kí hiệu hh HS tập viết kí hiệu của một số ng/tố hh o xi , sắt , bạc , kẽm , ma gie , nat ri , ba ri …. GV : Mỗi kí hiệu của ng/tố còn chỉ một ng/tử của ng/tố đó VD : Viết H : Chỉ một ng/tử hi đ rô Fe : Chỉ một ng/tử sắt Nếu viết 2Fe chỉ 2 ng/tử sắt I. Nguyên tố hoá học là gì? 15p 1. Định nghĩa 5p Nguyên tố hh là tập hợp những ng/tử cùng loại , có cùng số p trong hạt nhân Bài giải bài tập 1 Số p Số n Số e Ng/tử1 (Ka li) 19 20 19 Ng/tử 2 (Can xi) 20 20 20 Ng/tử3 (Ka li) 19 21 19 Ng/tử4 (Clo) 17 18 17 Ng/tử5 (Clo) 17 20 17 Các nguyên tử :- 1 và 3 thuộc cùng một nguyên tố hoá học - 4 và 5 thuộc cùng một nguyên tố hoá học 2. Kí hiệu hoá học : 8p - Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một kí hiệu hh - Cách viết kí hiệu hoá học(SGK) - VD: Kí hiệu của ng/tố o xi là O Kí hiệu ………..nhôm là Al Kí hiệu hh được qui định thống nhất trên toàn tg GV- giới thiệu (SGK) - Hi đ ro chiếm 1% về k/l vỏ trái đất nhưng nếu xét về số ng/tử thì nó chỉ sau o xi - Trong số 4 ng/tố thiết yếu cho SV là C,H,O,N thì C và N là hai ng/tố khá ít trong vỏ trái đất (C: 0,08%; N : 0,03%) II. Có bao nhiêu ng/tố hh? 5p - Có trên 110 ng/tố hh 4 ng/tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất là: + O xi : 49,4% + Si lic : 25,8% + Nhôm :7,5% + Sắt : 4,7% IV. Củng cố: 8p BT2: (HS làm vào vở) Hãy cho biết trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào sai: a. Tất cả các ng/tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một ng/tố hh b. Tất cả những ng/tử có số proton như nhau thuộc cùng một ng/tố hh c. Trong hạt nhân ng/tử: Số p luôn bằng số n d. Trong một ng/tử , số p luôn bằng số e.vì vậy ng/tử trung hoà về điện (Câu đúng:b,d : Câu sai : a,c ) BT3: (HS hđ nhóm) Em hãy điền tên , kí hiệu hh và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau: Tên ng/tố kí hiệu hh tổng số hạt trong ng/tử Số p Sốe Sốn 34 12 15 16 18 6 16 16 Đáp án đúng Tên ng/tố kí hiệu hh tổng số hạt trong ng/tử Số p Sốe Sốn Nat ri Na 34 11 11 12 Phôt pho P 46 15 15 16 Cac bon C 18 6 6 6 Lưu huỳnh S 48 16 16 16 V. Bài tập: - BT 1,2,3SGK - Học thuộc kí hiệu hh của một số ng/tố thường gặp Ngày soạn: 12/9 Ngày giảng:14/9/2010 Tiết 7 nguyên tố hoá học A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : HS hiểu được nguyên tử khối là kh/lượng của ng/tử tính bằng đơn vị cac bon - Biết được mỗi đ/vị cac bon bằng 1/12 kh/lượng của nguyên tử cac bon - Biết mỗi ng/tố có một ng/tử khối riêng biệt .Biết NTK , sẽ x/định được ng/tố nào - Biết sử dụng bảng1(42) để: + Tìm kí hiệu và NTK khi biết tên ng/tố + Biết NTK, hoặc biết số pro ton thì x/định được tên hoặc kí hiệu ng/tố 2. Kỹ năng: HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hh , đồng thời rèn luyện kh/năng làm bàI tập xác định tên ng/tố B. Chuẩn bị : Bảng 1(42)_ C. Phương pháp: Thuyết trình,hỏi đáp ,hoạt động nhóm D. Hoạt động dạy học : I. ổn định lớp II. Kiểm tra+ chữa BT: 1.- Định nghĩa ng/tố hh - Viết kí hiệu hh của những ng/tố sau: nhôm , can xi, kẽm, ma gie, bạc, sắt, đồng, phôt pho, clo. 2. Gọi 2 HS chữa BT 1,3 GV n/x, cho điểm III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *GV:ví dụ: Khối lượng ng tử C =1,9926.10g. Em có nhận xét gì về số trị của ng tử C tính bằng gam? *GV: Khối lượng nguyên tử quá nhỏ không tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không cân đong đo được nên lấy 1/12 khối lượng NTC làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đvC. - Một đơn vị cacbon bằng bao nhiêu? - Khối lượngcủa một ngtử cacbon bằng bao nhiêu đ.v.c?(Khối lượng của 1 ng tử cacbon bằng 12đ.v.c.) *GV: Nêu qui ước cách viết: Khối lượng của một ngtử cacbon bằng 12đ.v.c -Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng của ng tử *GV: Các giá trị kh/l này cho biết sự nặng, nhẹ giữa các ng/tửđ Vậy trong các ng/tử trên, ng/tử nào nhẹ nhất ; ng/tử cac bon , ng/tử o xi nặng gấp bao nhiêu lần ng/tử hiđro? III. Nguyên tử khối: 20p 1 đơn vị C = 1/12 khối lượng của nguyên tử C VD : C = 12đvC H = 1 đvC O = 16 đvC Ca = 40 đvC GV : Khối lượng tính bằng đ.v.c chỉ là kh/l tương đối giữa các ng/tử đ Người ta gọi kh/l này là nguyên tử khối Vậy : Nguyên tử khối là gì? GV: Cách ghi: H = 1đ.v.c; O = 16đ.v.c; Ca = 40đ.v.c;...đều để biểu đạt ngtử khối của1 ngtố có đúng không? Vìsao? (Đúng, vì: Mỗi KHHH còn chỉ 1 ngtử của ngtố đó.) GV: NTK được tính từ chỗ gán cho ngtử C có khi lượng =12 chỉ là hư số nên thường bỏ bớt các chữ đ.v.c sau các trị số NTK. GV: Mỗi ngtố có một NTK riêng biệt, từ đây, dựa vào NTK của một ngtố chưa biết ta sẽ tìm được tên ngtố. GV hướng dẫn HS tra bảng(42) để biết ng.t.k của các ng/tố -Cho biết tên, KHHH của các ngtốcó NTK sau:23,65,12,31. Bài tập 1: H/s làm bài vào vở Nguyên tử của ng/tố R có kh/l nặng gấp 14 lần ng/tử hi đ rô . Em hãy tra bảng(42) và cho biết a. R là ng/tố nào? b. Số p và số e trong ng/tử GV: Ta cần xác định yếu tố nào để tìm ra ng/tố R? Cần xác định ntk của R GV gọi HS lên bảng làm bàI GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai Bài tập 2: Nguyên tử của ng/tố X có 16 p trong hạt nhân . Em hãy xem bảng 1(42) và trả lời các câu hỏi: a. Tên và kí hiệu của X? b. Số e trong ng/tử của ng/tố X? c. Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần ng/tử hiđro, ng/tử oxi? Nguyên tử khối là khối lượng của ng/tử tính bằng đ.v.c Mỗi nguyên tố có một NTK riêng. BG: - Ng/tử khối của R là: R = 14. 1=14 đ.v.c R là Ni tơ, kí hiệu : N b. Số pro ton là 7 Vì số p = số e đ Số elà: 7e BG: a. X là lưu huỳnh ( Kí hiệu S) b. Nguyên tử S có 16e c. Ng/tử S nặng gấp 32 lần ng/tử H và nặng gấp 2 (32: 16 ) lần so với ng/tử Oxi V. Củng cố, luyện tập : 8p 1.HSđọc bài đọc thêm 2. HS thảo luận nhóm làm BT 3 : Xem bảng(42) em hãy hoàn chỉnh cho bảng dưới đây: TT Tên ng/tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt trong ng/tử Ng/tử khối 1 Flo 10 2 19 20 3 12 36 4 3 4 -T/gian thảo luận : 4p - Treo bảng của một nhóm HS, các nhóm khác n/x chấm điểm - Nhận xét rút ra mối liên hệ giữa NTK với tổng số hạt n và p trong hạt nhân ng/tử TT Tên ng/tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt trong ng/tử Ng/tử khối 1 Flo F 9 9 10 28 19 2 Ka li K 19 19 20 58 39 3 Ma gie Mg 12 12 12 36 24 4 Li ti Li 3 3 4 10 7 V. Bài tập: 2p 4,5,6,7,8 SGK Ngày soạn:14/9 Ngày giảng: 18/9/2010 Tiết 8 đơn chất và hợp chất-phân tử A.Mục tiêu: 1. Hiểu được kh/niệm đơn chất, hợp chất - Phân biệt được kim loại và phi kim - Biết được: Trong một mẫu chất ( cả đơn chất và h/c) ng/tử ko tách rời mà đều có l/kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau . 2. Rèn luyện kh/năng phân biệt được các loại chất . B. Chuẩn bị : Tranh H1.10, 1.12, 1.13. D. Hoạt động dạy và học: I/ ổn định lớp: II/ Kiểm tra 15p Câu 1: (4 điểm) Chọn những câu phát biểu đúng trong số các câu sau: a) Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử. b) Nguyên tử được tạo bởi những hạt nhỏ hơn và không mang điện là proton, nơtron và electron c) Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Số proton bằng số nơtron d) Vỏ nguyên tử tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm e) Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân g) Trong nguyên tử, số proton bằng số electron h) Các hạt proton, nơtron và electron đều có cùng khối lượng i) Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định Câu 2: (4 điểm) Hãy hoàn chỉnh bảng sau: TT Tên nguyên tố Kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt trong nguyên tử 1 flo 10 2 19 20 3 12 36 4 3 4 B

File đính kèm:

  • docBai soan Hoa 8.doc
Giáo án liên quan