Bài giảng Tiết: 1 bài mở đầu ôn tập

Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp Hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình Hóa học 8: 4 loại hợp chất hữu cơ, các công thức tính.

2. Kỹ năng:

- Giúp Hs nhớ lại những kỹ năng giải các dạng bài tập thường gặp.

II. Chuẩn bị:

- Phiếu học tập.

- Một số bài tập ôn tập.

 

doc120 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1 bài mở đầu ôn tập, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 9 Năm học: : Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết Tuần Tiết Tên bài Trọng tâm 1 1 Ôn tập đầu năm - Các kiến thức Hóa 8 2 Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit. - Tính chất hóa học của oxit. - Viết được phương trình hóa học. 2 3 Một số oxit quan trọng. - Tính chất của CaO và SO2; cách điều chế và ứng dụng. 4 3 5 Tính chất hóa học của axit. - Các tính chất của axit. - Viết được phản ứng hóa học. 6 Một số axit quan trọng. - Tính chất của HCl, H2SO4 (loãng – đặc); cách điều chế và ứng dụng. 4 7 8 Luyện tập: tính chất hóa học của oxit và axit. - Ôn tập các tính chất của oxit và axit. - Viết được các phản ứng minh họa. 5 9 Thực hành tính chất hóa học của oxit và axit. - Một số thao tác thí nghiệm và các hiện tượng liên quan đến tính chất của oxit và axit. 10 Kiểm tra viết - Tính chất của oxit, axit 6 11 Tính chất hóa học của bazơ. - Các tính chất của bazơ. - Viết được phương trình hóa học. 12 Một số bazơ quan trọng. - Tính chất của NaOH và Ca(OH)2; cách điều chế và ứng dụng. 7 13 14 Tính chất hóa học của muối - Các tính chất của muối. - Các phản ứng hóa học minh họa. 8 15 Một số muối quan trọng - Tính chất của NaCl, KNO3. - Ứng dụng 16 Phân bón hóa học - Vai trò các nguyên tố đối với thực vật. - Thành phần hóa học và tác dụng đối với cây trồng của một số loại phân bón. 9 17 Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ - Hệ thống hóa mối quan hệ giữa các chất: từ chất này có thể điều chế ra chất khác. 18 Luyện tập chương I - Luyện tập về mối quan hệ giữa các chất. 10 19 Thực hành tính chất hóa học của bazơ và muối - Một số tính chất hóa học của bazơ và muối. - Các hiện tượng của một số phản ứng thường gặp. 20 Kiểm tra viết 11 21 Tính chất vật lý của kim loại - Các tính chất vật lý của kim loại. 22 Tính chất hóa học của kim loại - Các tính chất hóa học chung của kim loại. 12 23 Dạy hoạt động hóa học của kim loại - Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại. 24 Nhôm - Các tính chất vật lý và hóa học của nhôm. - Điều chế và ứng dụng của nhôm 13 25 Sắt - Các tính chất vật lý và hóa học của Sắt. 26 Hợp kim sắt: gang – thép - Khái niệm các hợp kim của Sắt. - Sản xuất gang, thép. 14 27 Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn. - Sự ăn mòn kim loại, cách bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn. 28 Luyện tập chương II - Tính chất hóa học của kim loại. - Kim loại Sắt, Nhôm. 15 29 Thực hành: tính chất hóa học của nhôm và sắt - Các thao tác thực hành. - Một số thí nghiệm về tính chất của nhôm sắt. 30 Tính chất chung của phi kim. - Tính chất hóa học của phi kim. 16 31 Clo - Tính chất hóa học của clo. - Ứng dụng và cách điều chế khí clo. 32 17 33 Cacbon - Tính chất hóa học của cacbon. 34 Các oxit của cacbon - Tính chất, ứng dụng của oxit cacbon. 18 35 Ôn tập học kỳ I - Các chất vô cơ, kim loại. 36 Kiểm tra học kỳ I 19 37 Axit cacbonic và muối cacbonat. - Tính chất của muối cacbonat 38 Silic. Công nghệ silicat - Công nghệ silicat. 20 39 Sơ lược về bản hệ thống tuần hoàn. - Cấu tạo - Ý nghĩa bảng hệ thông tuần hoàn. 40 21 41 Luyện tập chương III 42 Thực hành: tính chất hóa học của phi kim - Thao tác thực hành 22 43 Khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Khái niệm chất hữu cơ. 44 Cấu tạo phân tử chất hữu cơ - Đặc điểm cấu tạo chất hữu cơ. 23 45 Metan - Các tính chất của metan. 46 Etilen - Tính chất etilen. 24 47 Axetilen - Tính chất axetilen. 48 Kiểm tra viết 25 49 Benzen - Tính chất Benzen. 50 Dầu mỏ, khí thiên nhiên - Trạng thái tự nhiên, một số ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên. 26 51 Nhiên liệu - Phân loại, cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả. 52 Luyện tập chương IV - Tính chất của một số hợp chất hữu cơ. 27 53 Thực hành: tính chất hóa học của hiđrocacbon. - Thao tác thực hành. 54 Rượu Etylic - Tính chất, điều chế. 28 55 Axit axetic - Tính chất, điều chế. 56 29 57 Mối liên hệ giữa etilrn, rượu etylic và axit axetic - Sơ đồ liên hệ, phương trình phản ứng. 58 Kiểm tra viết 30 59 Chất béo - Thành phần cấu tạo của chất béo. - Tính chất vật lý, hóa học của chất béo. 60 Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo - Công thức cấu tạo, tính chất vật lý, hóa học của 3 hợp chất. 31 61 Thực hành: tính chất rượu và axit - Thao tác thực hành. 62 Glucozơ - Tính chất vật lý, hóa học của glucozơ. 32 63 Saccarozơ - Tính chất vật lý, hóa học của saccarozơ. 64 Tinh bột và xenlulozơ - Cấu tạo phân tử. - Tính chất hóa học. 33 65 Protein - Cấu tạo phân tử. - Tính chất hóa học. 66 Polime - Khái niệm, cấu tạo polime. 34 67 - Ứng dụng polime. 68 Thực hành: tính chất gluxit - Thao tác thực hành. 35 69 Ôn tập cuối năm 70 Kiểm tra cuối năm Tuần lễ: ( - ) Tiết: 1 Bài mở đầu Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp Hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình Hóa học 8: 4 loại hợp chất hữu cơ, các công thức tính. 2. Kỹ năng: - Giúp Hs nhớ lại những kỹ năng giải các dạng bài tập thường gặp. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. - Một số bài tập ôn tập. III. Tiến trình dạy học: Ôn tập các khái niệm về 4 loại hợp chất vô cơ Giáo viên phát phiếu ôn tập, và đàm thoại với Hs để giúp Hs nhớ lại các kiến thức về cách lập công thức, cách gọi tên của 4 loại hợp chất hữu cơ, tính tan của một số chất. A. OXIT: Các oxit bazơ tác dụng được với nước: Na2O; K2O; BaO; CaO. Các oxit axit và các axit tương ứng: CO2 - H2CO3 SO2 - H2SO3 SO3 - H2SO4 N2O5 - HNO3 P2O5 - H3PO4 B. AXIT: Công thức Tên gọi Gốc axit Tên gốc axit HCl Clohidric –Cl Clorua HNO3 Nitric –NO3 Nitrat H2SO3 Sunfurơ =SO3 Sunfit H2SO4 Sunfuric =SO4 Sunfat H2CO3 Cacbonic =CO3 Cacbonat H3PO4 Photphoric ºPO4 Photphat C. BAZƠ: Các Bazơ tan được trong nước: NaOH; KOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2 Cách gọi tên Bazơ: Tên kim loại + hiđroxit D. MUỐI: Cách gọi tên Muối: Tên kim loại + tên gốc axit Loại muối Tan Không tan Nitrat (–NO3) Tất cả Clorua (–Cl) Hầu hết AgCl; PbCl2 Sunfat (=SO4) Hầu hết BaSO4; PbSO4 Sunfit (=SO3) Na2SO3; K2SO3 Hầu hết Cacbonat (=CO3) Na2CO3; K2CO3 Hầu hết Photphat (ºPO4) Na3PO4; K3PO3 Hầu hết Một số bài tập ôn tập Bài 1: Cho 13,6g ZnCl2 hòa tan vào 186,4g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Bài 2: Hòa tan 7,3g HCl vào nước, tạo thành 500ml dung dịch. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được. Bài 3: Trộn 150g dung dịch KCl 15% với 200g dung dịch KCl 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Bài 4: Trộn 300ml dung dịch K2SO4 2M với 100ml dung dịch K2SO4 2M. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được. Bài 5: Rót 20g dung dịch axit H2SO4 20% vào nước, tạo thành 50g dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng. Bài 6: Cho thêm nước vào 2 lit dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có nồng độ 0,1M. Tính lượng nước đã thêm vào. Tuần lễ: ( - ) Tiết: 2 Bài 1 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs nắm được những tích chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và viết được những phương trình hóa học minh họa. - Hiểu được cơ sở để phân loại các oxit. 2. Kỹ năng: - Vận dụng tính chất để giải các bài tập định tính và định lượng. II. Chuẩn bị: * Hóa chất: - CuO, CaO, P - CaCO3 - Dung dịch HCl - Dung dịch Ca(OH)2 - H2O * Dụng cụ: - Cốc thủy tinh - Ống nghiệm. - Thìa đốt hóa chất có nút cao su III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới - Ở lớp 8, các em đã được tìm hiểu sơ qua về Oxit. Đó chỉ mới là những khái niệm cơ bản về oxit. Lần này chúng ta tìm hiểu sâu hơn về các tính chất hóa học của Oxit. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit bazơ. Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung - Chúng ta có bao nhiêu loại oxit? - Có 2 loại oxit là oxit bazơ và oxit axit. - Mỗi loại oxit có những tính chất hóa học riêng. Trước hết ta tìm hiểu về tính chất hóa học của OB. I. Tính chất hóa học của Oxit Bazơ: - Các em đã biết được tính chất nào của OB? [Gv có thể làm thí nghiệm CaO td với H2O và thử sản phẩm với giấy quỳ] - OB tác dụng với nước. 1. OB + H2O ® Bazơ kiềm - Những loại OB nào tác dụng được với nước? Nhớ lại kiến thức cũ để trả lời. Li2O; Na2O; K2O; CaO; BaO Yêu cầu Hs làm thí nghiệm giữa CuO với dung dịch HCl và nhận xét hiện tượng. Hs xem hướng dẫn theo SGK để làm thí nghiệm và quan sát, nhận xét và rút ra kết luận. 2. OB + Axit ® M + H2O Gv đàm thoại với Hs về những hiện tượng vôi để lâu trong không khí OB + OA ® Muối Thông báo cho Hs những loại OB có khả năng td với OA (5 loại) Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của Oxit Axit Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung - OA có tính chất hóa học nào mà các em đã biết? [Gv có thể làm thí nghiệm đốt P ® P2O5 ® H3PO4 và thử bằng giấy quỳ] - OA tác dụng với nước tạo thành Axit II. Tính chất hóa học của Oxit Axit: 1. OA + H2O ® Axit Gv nhắc lại cho Hs nhớ những OA và những Axit tương ứng với chúng. Cho Hs làm thí nghiệm thổi hơi thở vào nước vôi trong, nhận xét. Hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn và nhận xét: dung dịch bị đục ® có phản ứng xảy ra. 2. OA + Bazơ ® M + H2O - OA còn tính chất hóa học nào nữa mà ta đã biết? Hs vận dụng kiến thức từ phần I để trả lời. 3. OA + OB ® Muối Hoạt động 4: Khái quát về phân loại Oxit Gv thông báo những loại Oxit và cơ sở để phân loại chúng. IV. Củng cố – Dặn dò: - Gv yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hóc học của từng loại Oxit và cho ví dụ minh họa. - Làm bài tập 1 SGK tr.6 - Bài tập về nhà: 3, 5 SGK tr.6 V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: Tuần lễ: ( - ) Tiết: 3 Bài 2 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs nắm được những tính chất của Canxi Oxit, và viết được các phương trình hóa học minh họa. - Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất. - Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng và bảo quản CaO trong thực tế. - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập. II. Chuẩn bị: * Hóa chất: - CaO - Dung dịch HCl - CaCO3 * Dụng cụ: - Ống nghiệm - Cốc thủy tinh II. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất hóa học của Oxit Bazơ? Viết các phản ứng minh họa. - Nêu tính chất hóa học của Oxit Axit? Viết các phản ứng minh họa. Giới thiệu bài mới - Trong bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một oxit điển hình, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Đó chính là Canxi Oxit - CaO. Tìm hiểu các tính chất của CaO Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung - Các em hãy cho biết CaO có những tính chất vật lý nào? Hs tìm hiểu SGK và trả lời: chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao. I. Các tính chất của CaO: 1. Tính chất vật lý: CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao. - CaO là oxit loại gì? CaO sẽ có những tính chất hóa học tương ứng nào? - CaO là oxit bazơ, tác dụng được với nước, với oxit axit và với axit. 2. Tính chất hóa học: Gv làm thí nghiệm cho CaO tác dụng với nước, cho Hs kiểm tra nhiệt độ của ống nghiệm sau khi phản ứng xảy ra. Hs quan sát thí nghiệm và kiểm tra nhiệt độ của ống nghiệm sau phản ứng (nóng lên) a. Tác dụng với nước: Gv yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng. CaO + H2O ® Ca(OH)2 Gv có thể thông báo thêm cho học sinh lưu ý khi trộn vôi phải cẩn thận vì nhiệt tỏa ra khá lớn. - Ngoài tính chất tác dụng với nước, CaO còn có tính chất hóa học nào nữa? Hs liên hệ kiến thức cũ để trả lời: tác dụng với axit và với oxit axit. Gv yêu cầu Hs viết phương trình phản ứng minh họa. Hs viết phản ứng minh họa cho tính chất của CaO b. Td với axit: CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O c. Td với oxit axit: CaO + CO2 ® CaCO3 Tìm hiểu các ứng dụng của CaO Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Yêu cầu Hs nêu một số ứng dụng của vôi mà các em biết. Hs liên hệ thực tế và SGK để nêu lên một số ứng dụng của vôi. Ở các ứng dụng, Gv có thể yêu cầu Hs giải thích vì sao có thể ứng dụng vôi vào công việc như vậy. II. Ứng dụng của CaO: CaO được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường … Tìm hiểu việc sản xuất vôi Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Yêu cầu Hs xem SGK và nêu cách điều chế vôi: nguyên liệu? Các phản ứng xảy ra? Tìm hiểu SGK ® trình bày. III. Sản xuất CaO: Nguyên liệu để sản xuất vôi là đá vôi CaCO3 Gv giới thiệu về hai loại lò nung vôi, ưu và khuyết điểm của từng loại. IV. Củng cố – Dặn dò: - CaO có những tính chất hóa học nào? - Điều chế CaO bằng phản ứng nào? - Làm BT 1 SGK tr.9 - BT về nhà: 2, 4 SGK tr.9 Tuần lễ: ( - ) Tiết: 4 Bài 2 (t.t) MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các tính chất của SO2; các phương trình phản ứng minh họa. - Những ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. 2. Kỹ năng: - Giải bài tập liên quan đến tính chất của SO2. II. Chuẩn bị: - Vẽ lớn 2 hình 1.6 và 1.7 SGK tr.10 III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ - Tính chất hóa học của oxit? - Nêu tính chất hóa học của CaO. Viết phương trình hóa học minh họa. - Điều chế CaO? Giới thiệu bài mới - Tiết trước, các em đã học về CaO là một oxit bazơ. Tiết này, chúng ta tìm hiểu về một oxit thuộc loại oxit axit, đó là SO2 – lưu huỳnh đioxit. Tìm hiểu về tính chất vật lý của SO2 Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung - SO2 có tính chất vật lý như thế nào? Hs tìm hiểu SGK ® tính chất vật lý của SO2. I. Tính chất của SO2: 1. Tính chất vật lý: Gv lưu ý cho Hs nhớ khi sử dụng SO2 cần cẩn thận vì SO2 là chất khí độc… Chất khí không màu, mùi hắc, rất độc. Nặng hơn không khí (d=) Tìm hiểu tính chất hóa học của SO2 Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung - SO2 là oxit loại gì? Từ đó hãy cho biết SO2 có những tính chất hóa học nào? - SO2 là oxit axit, tác dụng được với nước, với bazơ và oxit bazơ. 2. Tính chất hóa học: Gv dùng hình vẽ 1.6 để minh họa cho tính chất SO2 tác dụng với nước tạo thành axit và yêu cầu Hs ghi phương trình phản ứng. Hs quan sát hiện tượng qua hình vẽ và ghi phương trình hóa học của phản ứng. a. Tác dụng với nước: SO2 + H2O ® H2SO3 Tiếp tục dùng hình vẽ 1.7 để minh họa về tính chất SO2 tác dụng với dung dịch Bazơ. b. Tác dụng với bazơ: SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3¯ + H2O Gv yêu cầu Hs viết phản ứng minh họa cho tính chất còn lại của SO2: td với oxit bazơ. c. Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + Na2O ® Na2SO3 Tìm hiểu ứng dụng của SO2 Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Yêu cầu Hs tự tìm hiểu những ứng dụng của SO2 và trình bày cho cả lớp. Hs tìm hiểu qua SGK và trình bày các ứng dụng của SO2. II. Ứng dụng: SO2 được dùng để sản xuất H2SO4; dùng làm chất tẩy trắng, chất diệt nấm… Cách điều chế SO2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Gv sử dụng lại hình vẽ 1.6 và 1.7 cho Hs nhận xét về nguyên liệu để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm. Quan sát hình vẽ ® nguyên liệu là H2SO4 và Na2SO3. Gv gợi ý: thay thế H2SO4 bằng axit khác và thay Na2SO3 bằng muối (=SO3) khác được không? Hs thảo luận và sẽ trả lời được. III. Điều chế SO2: 1. Trong phòng thí nghiệm: Muối sunfit tác dụng với axit: Na2SO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + SO2 Gv thông báo những cách để điều chế SO2 trong công nghiệp. 2. Trong công nghiệp: S + O2 SO2 IV. Củng cố – Dặn dò: - SO2 có những tính chất hóa học như thế nào? - Điều chế SO2 bằng những cách nào? - Làm BT 1 SGK tr.11 - BT về nhà: 2, 3, 4, 5 SGK tr.11 V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: Tuần lễ: ( - ) Tiết: 5 Bài 3 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs biết được các tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng: - Hs biết vận dụng những kiến thức về tính chất hóa học của axit để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất. - Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải một số bài tập. II. Chuẩn bị: * Hóa chất: - Dung dịch HCl; H2SO4 - Zn, Fe - Cu(OH)2 - Fe2O3 - Giấy quỳ tím * Dụng cụ: - Ống nghiệm - Kẹp ống nghiệm - Kẹp gắp hóa chất - Thìa lấy hóa chất III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ - Tính chất hóa học của oxit? - Tính chất của SO2? Viết phương trình hóa học minh họa. - Điều chế SO2? Giới thiệu bài mới - Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất hóa học của loại hợp chất vô cơ thứ hai, đó là axit. Tìm hiểu tính chất hóa học của axit Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Gv yêu cầu Hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm 1. Hs đọc SGK và trình bày cách tiến hành. I. Tính chất hóa học: Gv chốt lại những điểm cần lưu ý Hs: phải dùng kẹp để kẹp mẩu giấy quỳ, chỉ cần nhỏ 1 giọt axit là đủ. Sau đó, Gv cho Hs tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết quả. Hs tiến hành thí nghiệm, ghi nhận hiện tượng và báo cáo cho Gv: quỳ tím chuyển thành màu đỏ. 1. Tác dụng với chất chỉ thị màu: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Yêu cầu Hs tiếp tục trình bày thí nghiệm thứ 2. Hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm. 2. Axit tác dụng với k.loại: Gv chốt lại những ý chính và điều chỉnh cách tiến hành: lấy axit vào ống nghiệm trước rồi nhẹ nhàng thả mẩu kim loại vào, quan sát hiện tượng. Hs tiến hành làm thí nghiệm và ghi nhận hiện tượng: kim loại bị hòa tan dần, có khí không màu thoát ra. Gv yêu cầu Hs viết phương trình phản ứng của thí nghiệm và rút ra công thức chung của tính chất này. Viết phương trình hóa học và rút ra công thức. 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2­ Axit + K.loại ® Muối + H2­ Gv làm thí nghiệm cho đồng vào dung dịch HCl và lưu ý với Hs: có một số kim loại (Cu, Ag, Au) không tác dụng được với dung dịch axit. * Lưu ý: Cu, Ag, Au không tác dụng với dung dịch axit. Hs trình bày tiếp thí nghiệm thứ 3. 3. Axit tác dụng với bazơ: Gv hướng dẫn Hs cách lấy hóa chất bột vào ống nghiệm: dùng máng nhựa (hoặc giấy) Hs làm thí nghiệm và ghi nhận hiện tượng: chất rắn bị hòa tan, dung dịch tạo thành có màu xanh lam. H2SO4 + Cu(OH)2 ® CuSO4 + 2H2O Axit + Bazơ ® Muối + H2O Cho Hs tiếp tục làm thí nghiệm thứ 4. Hs trình bày thí nghiệm thứ 4. 4. Axit tác dụng với bazơ: Hs làm thí nghiệm và ghi nhận hiện tượng: dung dịch tạo thành có màu vàng nâu. Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O Axit + O.B ® Muối + H2O Tìm hiểu sự phân loại axit Gv giới thiệu sơ về cách phân loại axit: dựa vào sự phản ứng nhanh hay chậm giữa axit với cách chất: kim loâi, với muối cacbonat,… và giới thiệu cho Hs có 2 loại axit: axit mạnh và axit yếu. IV. Củng cố – Dặn dò: - Các tính chất hóa học của axit. - Làm bài tập 1 SGK tr.14 - BT về nhà 2, 3, 4 SGK tr.14 - Dặn học sinh chuẩn bị phần trình bày (mỗi nhóm) về tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng. V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm: Tuần lễ: ( - ) Tiết: 6 Bài 4 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loãng: có đầy đủ tính chất hóa học của axit. Viết được phản ứng hóa học minh họa cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng các axit này một cách an toàn trong quá trình thí nghiệm. - Vận dụng tính chất hóa học để giải bài tập. II. Chuẩn bị: - Hs chuẩn bị phần trình bày tính chất hóa học của HCl; H2SO4 loãng. III. Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ - Nêu các tính chất hóa học của Axit. Viết các phương trình phản ứng minh họa. Giới thiệu bài mới - Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu tính chất hóa học chung của axit, hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu tính chất hóa học của hai loại axit thường gặp, đó là axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4. Tìm hiểu về axit clohiđric Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Gv yêu cầu các nhóm thảo luận và đại diện một nhóm lên trình bày về tính chất hóa học của HCl. Gv theo dõi sự trình bày của Hs và chỉnh sửa những điểm các em trình bày quá dài, cũng như bổ sung những phần các em còn thiếu. Hs thảo luận nhóm về các tính chất hóa học của axit clohiđric và đại diện một nhóm sẽ lên trình bày. A. Axit Clohiđric HCl: 1. Tính chất: Axit clohiđric có những tính chất hóa học của một axit mạnh. F Làm quỳ tím ® đỏ. F Tác dụng với kim loại: 2HCl + Fe ® FeCl2 + H2­ F Tác dụng với bazơ: HCl + NaOH ® NaCl + H2O F Tác dụng với oxit bazơ: 2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O Dựa vào phần tính chất các em vừa mới trình bày, Gv đàm thoại dẫn dắt Hs đúc kết những ứng dụng của HCl. Phân tích tính chất ® ứng dụng của HCl, theo sự hướng dẫn của Gv. 2. Ứng dụng: - Điều chế muối clorua. - Tẩy gỉ, làm sạch bề mặt kim loại. - Chế biến thực phẩm, dược phẩm,… Tìm hiểu về tính chất vật lý của axit sunfuric Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Yêu cầu Hs trình bày về tính chất vật lý của H2SO4. Tìm hiểu SGK và trình bày tính chất vật lý của H2SO4. B. Axit Sunfuric H2SO4: I. Tính chất vật lý: Axit Sunfuric là chất lỏng sánh, không màu. Axit sunfuric không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Gv lưu ý nhắc nhở Hs: nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình hòa tan H2SO4 rất lớn, do đó khi hòa tan phải rót từ từ axit đặc vào nước chứ không làm ngược lại. (Gv có thể giải thích thêm cho Hs ở điểm này). * Lưu ý: Khi pha loãng H2SO4, phải rót axit đặc vào nước, không được làm ngược lại. Tìm hiểu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm và trình bày phần tính chất hóa học của H2SO4 loãng. Gv theo dõi và điều chỉnh những chỗ sai của Hs cũng như những chỗ quá dài dòng. Các nhóm thảo luận và đại diện một nhóm sẽ trình bày. II. Tính chất hóa học: 1. Axit sunfuric loãng: Axit sunfuric có tính chất hóa học của một axit. F Làm quỳ tím ® đỏ. F Tác dụng với kim loại: H2SO4 + Zn ® ZnSO4 + H2­ F Tác dụng với bazơ: H2SO4 + Cu(OH)2 ® CuSO4 + 2H2O F Tác dụng với oxit bazơ: H2SO4 + CuO ® CuSO4 + H2O IV. Củng cố – Dặn dò: - Axit clohiđric và axit sunfuric loãng có những tính chất hóa học như thế nào? - Axit sunfuric có tính chất vật lý gì ca

File đính kèm:

  • docGiaoAnHoa9.doc
Giáo án liên quan