I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp Hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình Hóa học 8: 4 loại hợp chất hữu cơ, các công thức tính.
2. Kỹ năng:
- Giúp Hs nhớ lại những kỹ năng giải các dạng bài tập thường gặp.
155 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1 Bài mở đầu Ôn tập hóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần lễ: Thứ nhất - từ 15 tháng 8 đến 21 tháng 8 năm 2008)
Tiết: 1
Bài mở đầu
Ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp Hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình Hóa học 8: 4 loại hợp chất hữu cơ, các công thức tính.
2. Kỹ năng:
- Giúp Hs nhớ lại những kỹ năng giải các dạng bài tập thường gặp.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Một số bài tập ôn tập.
III. Tiến trình dạy học:
Ôn tập các khái niệm về 4 loại hợp chất vô cơ
Giáo viên phát phiếu ôn tập, và đàm thoại với Hs để giúp Hs nhớ lại các kiến thức về cách lập công thức, cách gọi tên của 4 loại hợp chất hữu cơ, tính tan của một số chất.
A. OXIT:
Các oxit bazơ tác dụng được với nước: Na2O; K2O; BaO; CaO.
Các oxit axit và các axit tương ứng:
CO2 - H2CO3
SO2 - H2SO3
SO3 - H2SO4
N2O5 - HNO3
P2O5 - H3PO4
B. AXIT:
Công thức
Tên gọi
Gốc axit
Tên gốc axit
HCl
Clohidric
–Cl
Clorua
HNO3
Nitric
–NO3
Nitrat
H2SO3
Sunfurơ
=SO3
Sunfit
H2SO4
Sunfuric
=SO4
Sunfat
H2CO3
Cacbonic
=CO3
Cacbonat
H3PO4
Photphoric
ºPO4
Photphat
C. BAZƠ:
Các Bazơ tan được trong nước: NaOH; KOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2
Cách gọi tên Bazơ: Tên kim loại + hiđroxit
D. MUỐI:
Cách gọi tên Muối: Tên kim loại + tên gốc axit
Loại muối
Tan
Không tan
Nitrat (–NO3)
Tất cả
Clorua (–Cl)
Hầu hết
AgCl; PbCl2
Sunfat (=SO4)
Hầu hết
BaSO4; PbSO4
Sunfit (=SO3)
Na2SO3; K2SO3
Hầu hết
Cacbonat (=CO3)
Na2CO3; K2CO3
Hầu hết
Photphat (ºPO4)
Na3PO4; K3PO3
Hầu hết
Một số bài tập ôn tập
Bài 1: Cho 13,6g ZnCl2 hòa tan vào 186,4g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Bài 2: Hòa tan 7,3g HCl vào nước, tạo thành 500ml dung dịch. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được.
Bài 3: Trộn 150g dung dịch KCl 15% với 200g dung dịch KCl 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Bài 4: Trộn 300ml dung dịch K2SO4 2M với 100ml dung dịch K2SO4 2M. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được.
Bài 5: Rót 20g dung dịch axit H2SO4 20% vào nước, tạo thành 50g dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.
Bài 6: Cho thêm nước vào 2 lit dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có nồng độ 0,1M. Tính lượng nước đã thêm vào.
Tuần lễ: ( - )
Tiết: 2
Bài 1
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs nắm được những tích chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và viết được những phương trình hóa học minh họa.
- Hiểu được cơ sở để phân loại các oxit.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất để giải các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị:
* Hóa chất:
- CuO, CaO, P
- CaCO3
- Dung dịch HCl
- Dung dịch Ca(OH)2
- H2O
* Dụng cụ:
- Cốc thủy tinh
- Ống nghiệm.
- Thìa đốt hóa chất có nút cao su
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Ở lớp 8, các em đã được tìm hiểu sơ qua về Oxit. Đó chỉ mới là những khái niệm cơ bản về oxit. Lần này chúng ta tìm hiểu sâu hơn về các tính chất hóa học của Oxit.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit bazơ.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
- Chúng ta có bao nhiêu loại oxit?
- Có 2 loại oxit là oxit bazơ và oxit axit.
- Mỗi loại oxit có những tính chất hóa học riêng. Trước hết ta tìm hiểu về tính chất hóa học của OB.
I. Tính chất hóa học của Oxit Bazơ:
- Các em đã biết được tính chất nào của OB?
[Gv có thể làm thí nghiệm CaO td với H2O và thử sản phẩm với giấy quỳ]
- OB tác dụng với nước.
1. OB + H2O ® Bazơ kiềm
- Những loại OB nào tác dụng được với nước?
Nhớ lại kiến thức cũ để trả lời.
Li2O; Na2O; K2O; CaO; BaO
Yêu cầu Hs làm thí nghiệm giữa CuO với dung dịch HCl và nhận xét hiện tượng.
Hs xem hướng dẫn theo SGK để làm thí nghiệm và quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
2. OB + Axit ® M + H2O
Gv đàm thoại với Hs về những hiện tượng vôi để lâu trong không khí
OB + OA ® Muối
Thông báo cho Hs những loại OB có khả năng td với OA (5 loại)
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của Oxit Axit
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
- OA có tính chất hóa học nào mà các em đã biết?
[Gv có thể làm thí nghiệm đốt P ® P2O5 ® H3PO4 và thử bằng giấy quỳ]
- OA tác dụng với nước tạo thành Axit
II. Tính chất hóa học của Oxit Axit:
1. OA + H2O ® Axit
Gv nhắc lại cho Hs nhớ những OA và những Axit tương ứng với chúng.
Cho Hs làm thí nghiệm thổi hơi thở vào nước vôi trong, nhận xét.
Hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn và nhận xét: dung dịch bị đục ® có phản ứng xảy ra.
2. OA + Bazơ ® M + H2O
- OA còn tính chất hóa học nào nữa mà ta đã biết?
Hs vận dụng kiến thức từ phần I để trả lời.
3. OA + OB ® Muối
Hoạt động 4: Khái quát về phân loại Oxit
Gv thông báo những loại Oxit và cơ sở để phân loại chúng.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Gv yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hóc học của từng loại Oxit và cho ví dụ minh họa.
- Làm bài tập 1 SGK tr.6
- Bài tập về nhà: 3, 5 SGK tr.6
V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
Tuần lễ: ( - )
Tiết: 3
Bài 2
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs nắm được những tính chất của Canxi Oxit, và viết được các phương trình hóa học minh họa.
- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất.
- Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng và bảo quản CaO trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập.
II. Chuẩn bị:
* Hóa chất:
- CaO
- Dung dịch HCl
- CaCO3
* Dụng cụ:
- Ống nghiệm
- Cốc thủy tinh
II. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất hóa học của Oxit Bazơ? Viết các phản ứng minh họa.
- Nêu tính chất hóa học của Oxit Axit? Viết các phản ứng minh họa.
Giới thiệu bài mới
- Trong bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một oxit điển hình, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Đó chính là Canxi Oxit - CaO.
Tìm hiểu các tính chất của CaO
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
- Các em hãy cho biết CaO có những tính chất vật lý nào?
Hs tìm hiểu SGK và trả lời: chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao.
I. Các tính chất của CaO:
1. Tính chất vật lý:
CaO là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao.
- CaO là oxit loại gì? CaO sẽ có những tính chất hóa học tương ứng nào?
- CaO là oxit bazơ, tác dụng được với nước, với oxit axit và với axit.
2. Tính chất hóa học:
Gv làm thí nghiệm cho CaO tác dụng với nước, cho Hs kiểm tra nhiệt độ của ống nghiệm sau khi phản ứng xảy ra.
Hs quan sát thí nghiệm và kiểm tra nhiệt độ của ống nghiệm sau phản ứng (nóng lên)
a. Tác dụng với nước:
Gv yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng.
CaO + H2O ® Ca(OH)2
Gv có thể thông báo thêm cho học sinh lưu ý khi trộn vôi phải cẩn thận vì nhiệt tỏa ra khá lớn.
- Ngoài tính chất tác dụng với nước, CaO còn có tính chất hóa học nào nữa?
Hs liên hệ kiến thức cũ để trả lời: tác dụng với axit và với oxit axit.
Gv yêu cầu Hs viết phương trình phản ứng minh họa.
Hs viết phản ứng minh họa cho tính chất của CaO
b. Td với axit:
CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O
c. Td với oxit axit:
CaO + CO2 ® CaCO3
Tìm hiểu các ứng dụng của CaO
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Yêu cầu Hs nêu một số ứng dụng của vôi mà các em biết.
Hs liên hệ thực tế và SGK để nêu lên một số ứng dụng của vôi.
Ở các ứng dụng, Gv có thể yêu cầu Hs giải thích vì sao có thể ứng dụng vôi vào công việc như vậy.
II. Ứng dụng của CaO:
CaO được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường …
Tìm hiểu việc sản xuất vôi
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Yêu cầu Hs xem SGK và nêu cách điều chế vôi: nguyên liệu? Các phản ứng xảy ra?
Tìm hiểu SGK ® trình bày.
III. Sản xuất CaO:
Nguyên liệu để sản xuất vôi là đá vôi CaCO3
Gv giới thiệu về hai loại lò nung vôi, ưu và khuyết điểm của từng loại.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- CaO có những tính chất hóa học nào?
- Điều chế CaO bằng phản ứng nào?
- Làm BT 1 SGK tr.9
- BT về nhà: 2, 4 SGK tr.9
Tuần lễ: ( - )
Tiết: 4
Bài 2 (t.t)
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Các tính chất của SO2; các phương trình phản ứng minh họa.
- Những ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp và phòng thí nghiệm.
2. Kỹ năng:
- Giải bài tập liên quan đến tính chất của SO2.
II. Chuẩn bị:
- Vẽ lớn 2 hình 1.6 và 1.7 SGK tr.10
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ
- Tính chất hóa học của oxit?
- Nêu tính chất hóa học của CaO. Viết phương trình hóa học minh họa.
- Điều chế CaO?
Giới thiệu bài mới
- Tiết trước, các em đã học về CaO là một oxit bazơ. Tiết này, chúng ta tìm hiểu về một oxit thuộc loại oxit axit, đó là SO2 – lưu huỳnh đioxit.
Tìm hiểu về tính chất vật lý của SO2
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
- SO2 có tính chất vật lý như thế nào?
Hs tìm hiểu SGK ® tính chất vật lý của SO2.
I. Tính chất của SO2:
1. Tính chất vật lý:
Gv lưu ý cho Hs nhớ khi sử dụng SO2 cần cẩn thận vì SO2 là chất khí độc…
Chất khí không màu, mùi hắc, rất độc.
Nặng hơn không khí (d=)
Tìm hiểu tính chất hóa học của SO2
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
- SO2 là oxit loại gì? Từ đó hãy cho biết SO2 có những tính chất hóa học nào?
- SO2 là oxit axit, tác dụng được với nước, với bazơ và oxit bazơ.
2. Tính chất hóa học:
Gv dùng hình vẽ 1.6 để minh họa cho tính chất SO2 tác dụng với nước tạo thành axit và yêu cầu Hs ghi phương trình phản ứng.
Hs quan sát hiện tượng qua hình vẽ và ghi phương trình hóa học của phản ứng.
a. Tác dụng với nước:
SO2 + H2O ® H2SO3
Tiếp tục dùng hình vẽ 1.7 để minh họa về tính chất SO2 tác dụng với dung dịch Bazơ.
b. Tác dụng với bazơ:
SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3¯ + H2O
Gv yêu cầu Hs viết phản ứng minh họa cho tính chất còn lại của SO2: td với oxit bazơ.
c. Tác dụng với oxit bazơ:
SO2 + Na2O ® Na2SO3
Tìm hiểu ứng dụng của SO2
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Yêu cầu Hs tự tìm hiểu những ứng dụng của SO2 và trình bày cho cả lớp.
Hs tìm hiểu qua SGK và trình bày các ứng dụng của SO2.
II. Ứng dụng:
SO2 được dùng để sản xuất H2SO4; dùng làm chất tẩy trắng, chất diệt nấm…
Cách điều chế SO2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Gv sử dụng lại hình vẽ 1.6 và 1.7 cho Hs nhận xét về nguyên liệu để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm.
Quan sát hình vẽ ® nguyên liệu là H2SO4 và Na2SO3.
Gv gợi ý: thay thế H2SO4 bằng axit khác và thay Na2SO3 bằng muối (=SO3) khác được không?
Hs thảo luận và sẽ trả lời được.
III. Điều chế SO2:
1. Trong phòng thí nghiệm:
Muối sunfit tác dụng với axit:
Na2SO3 + 2HCl ® 2NaCl + H2O + SO2
Gv thông báo những cách để điều chế SO2 trong công nghiệp.
2. Trong công nghiệp:
S + O2 SO2
IV. Củng cố – Dặn dò:
- SO2 có những tính chất hóa học như thế nào?
- Điều chế SO2 bằng những cách nào?
- Làm BT 1 SGK tr.11
- BT về nhà: 2, 3, 4, 5 SGK tr.11
V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
Tuần lễ: ( - )
Tiết: 5
Bài 3
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs biết được các tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng cho mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
- Hs biết vận dụng những kiến thức về tính chất hóa học của axit để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải một số bài tập.
II. Chuẩn bị:
* Hóa chất:
- Dung dịch HCl; H2SO4
- Zn, Fe
- Cu(OH)2
- Fe2O3
- Giấy quỳ tím
* Dụng cụ:
- Ống nghiệm
- Kẹp ống nghiệm
- Kẹp gắp hóa chất
- Thìa lấy hóa chất
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ
- Tính chất hóa học của oxit?
- Tính chất của SO2? Viết phương trình hóa học minh họa.
- Điều chế SO2?
Giới thiệu bài mới
- Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất hóa học của loại hợp chất vô cơ thứ hai, đó là axit.
Tìm hiểu tính chất hóa học của axit
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Gv yêu cầu Hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm 1.
Hs đọc SGK và trình bày cách tiến hành.
I. Tính chất hóa học:
Gv chốt lại những điểm cần lưu ý Hs: phải dùng kẹp để kẹp mẩu giấy quỳ, chỉ cần nhỏ 1 giọt axit là đủ.
Sau đó, Gv cho Hs tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết quả.
Hs tiến hành thí nghiệm, ghi nhận hiện tượng và báo cáo cho Gv: quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
1. Tác dụng với chất chỉ thị màu:
Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Yêu cầu Hs tiếp tục trình bày thí nghiệm thứ 2.
Hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm.
2. Axit tác dụng với k.loại:
Gv chốt lại những ý chính và điều chỉnh cách tiến hành: lấy axit vào ống nghiệm trước rồi nhẹ nhàng thả mẩu kim loại vào, quan sát hiện tượng.
Hs tiến hành làm thí nghiệm và ghi nhận hiện tượng: kim loại bị hòa tan dần, có khí không màu thoát ra.
Gv yêu cầu Hs viết phương trình phản ứng của thí nghiệm và rút ra công thức chung của tính chất này.
Viết phương trình hóa học và rút ra công thức.
2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2
Axit + K.loại ® Muối + H2
Gv làm thí nghiệm cho đồng vào dung dịch HCl và lưu ý với Hs: có một số kim loại (Cu, Ag, Au) không tác dụng được với dung dịch axit.
* Lưu ý: Cu, Ag, Au không tác dụng với dung dịch axit.
Hs trình bày tiếp thí nghiệm thứ 3.
3. Axit tác dụng với bazơ:
Gv hướng dẫn Hs cách lấy hóa chất bột vào ống nghiệm: dùng máng nhựa (hoặc giấy)
Hs làm thí nghiệm và ghi nhận hiện tượng: chất rắn bị hòa tan, dung dịch tạo thành có màu xanh lam.
H2SO4 + Cu(OH)2 ® CuSO4 + 2H2O
Axit + Bazơ ® Muối + H2O
Cho Hs tiếp tục làm thí nghiệm thứ 4.
Hs trình bày thí nghiệm thứ 4.
4. Axit tác dụng với bazơ:
Hs làm thí nghiệm và ghi nhận hiện tượng: dung dịch tạo thành có màu vàng nâu.
Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O
Axit + O.B ® Muối + H2O
Tìm hiểu sự phân loại axit
Gv giới thiệu sơ về cách phân loại axit: dựa vào sự phản ứng nhanh hay chậm giữa axit với cách chất: kim loâi, với muối cacbonat,… và giới thiệu cho Hs có 2 loại axit: axit mạnh và axit yếu.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Các tính chất hóa học của axit.
- Làm bài tập 1 SGK tr.14
- BT về nhà 2, 3, 4 SGK tr.14
- Dặn học sinh chuẩn bị phần trình bày (mỗi nhóm) về tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng.
V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
Tuần lễ: ( - )
Tiết: 6
Bài 4
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được tính chất hóa học của axit HCl, H2SO4 loãng: có đầy đủ tính chất hóa học của axit. Viết được phản ứng hóa học minh họa cho mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng các axit này một cách an toàn trong quá trình thí nghiệm.
- Vận dụng tính chất hóa học để giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Hs chuẩn bị phần trình bày tính chất hóa học của HCl; H2SO4 loãng.
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ
- Nêu các tính chất hóa học của Axit. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Giới thiệu bài mới
- Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu tính chất hóa học chung của axit, hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu tính chất hóa học của hai loại axit thường gặp, đó là axit clohiđric HCl và axit sunfuric H2SO4.
Tìm hiểu về axit clohiđric
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận và đại diện một nhóm lên trình bày về tính chất hóa học của HCl.
Gv theo dõi sự trình bày của Hs và chỉnh sửa những điểm các em trình bày quá dài, cũng như bổ sung những phần các em còn thiếu.
Hs thảo luận nhóm về các tính chất hóa học của axit clohiđric và đại diện một nhóm sẽ lên trình bày.
A. Axit Clohiđric HCl:
1. Tính chất:
Axit clohiđric có những tính chất hóa học của một axit mạnh.
F Làm quỳ tím ® đỏ.
F Tác dụng với kim loại:
2HCl + Fe ® FeCl2 + H2
F Tác dụng với bazơ:
HCl + NaOH ® NaCl + H2O
F Tác dụng với oxit bazơ:
2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O
Dựa vào phần tính chất các em vừa mới trình bày, Gv đàm thoại dẫn dắt Hs đúc kết những ứng dụng của HCl.
Phân tích tính chất ® ứng dụng của HCl, theo sự hướng dẫn của Gv.
2. Ứng dụng:
- Điều chế muối clorua.
- Tẩy gỉ, làm sạch bề mặt kim loại.
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm,…
Tìm hiểu về tính chất vật lý của axit sunfuric
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Yêu cầu Hs trình bày về tính chất vật lý của H2SO4.
Tìm hiểu SGK và trình bày tính chất vật lý của H2SO4.
B. Axit Sunfuric H2SO4:
I. Tính chất vật lý:
Axit Sunfuric là chất lỏng sánh, không màu.
Axit sunfuric không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.
Gv lưu ý nhắc nhở Hs: nhiệt lượng tỏa ra từ quá trình hòa tan H2SO4 rất lớn, do đó khi hòa tan phải rót từ từ axit đặc vào nước chứ không làm ngược lại. (Gv có thể giải thích thêm cho Hs ở điểm này).
* Lưu ý:
Khi pha loãng H2SO4, phải rót axit đặc vào nước, không được làm ngược lại.
Tìm hiểu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm và trình bày phần tính chất hóa học của H2SO4 loãng.
Gv theo dõi và điều chỉnh những chỗ sai của Hs cũng như những chỗ quá dài dòng.
Các nhóm thảo luận và đại diện một nhóm sẽ trình bày.
II. Tính chất hóa học:
1. Axit sunfuric loãng:
Axit sunfuric có tính chất hóa học của một axit.
F Làm quỳ tím ® đỏ.
F Tác dụng với kim loại:
H2SO4 + Zn ® ZnSO4 + H2
F Tác dụng với bazơ:
H2SO4 + Cu(OH)2 ® CuSO4 + 2H2O
F Tác dụng với oxit bazơ:
H2SO4 + CuO ® CuSO4 + H2O
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Axit clohiđric và axit sunfuric loãng có những tính chất hóa học như thế nào?
- Axit sunfuric có tính chất vật lý gì cần chú ý.
- Làm BT 1 SGK tr.19
- BT về nhà: 6 SGK tr.19
- Xem trước phần axit sunfuric đặc và sản xuất, nhận biết H2SO4.
V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
Tuần lễ: ( - )
Tiết: 7
Bài 4 (t.t)
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tính chất đặc trưng của axit sunfuric đặc.
- Cách sản xuất và nhận biết axit sunfuric.
- Một số ứng dụng của axit sunfuric.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng axit sunfuric đúng cách, an toàn.
- Giải bài tập nhận biết axit sunfuric và các loại bài tập khác có liên quan đến axit sunfuric đặc.
II. Chuẩn bị:
* Hóa chất:
- Dung dịch axit sunfuric đặc và loãng.
- Dung dịch Na2SO4; BaCl2
- Kim loại Cu.
- Đường (hoặc bông, vải)
* Dụng cụ:
- Ống nghiệm.
- Cốc thủy tinh.
- Kẹp (ống nghiệm, hóa chất)
- Đèn cồn.
- Ống nhỏ giọt (nên chuẩn bị ống riêng cho từng loại hóa chất trong thí nghiệm nhận biết (=SO4))
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ
- Tính chất hóa học của axit clohiđric? Các phương trình phản ứng minh họa.
- Tính chất hóa học của axit sunfuric loãng? Các phương trình phản ứng minh họa.
Giới thiệu bài mới
- Tiết vừa rồi, chúng ta đã biết được những tính chất hóa học của axit clohiđric và axit sunfuric loãng. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu xem axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học như thế nào, cũng như cách nhận biết một dung dịch có gốc sunfat (=SO4) như thế nào.
Tìm hiểu tính chất hóa học của axit sunfuric đặc
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Nghe Hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm, chỉnh sửa những điểm cần thiết trong thao tác.
Tìm hiểu SGK và nêu cách tiến hành thí nghiệm.
2. Axit sunfuric đặc:
(Trong thí nghiệm này, Gv nên chuẩn bị sẵn ống nghiệm chứa axit sunfuric đặc cho Hs)
Tiến hành thí nghiệm và nhận xét hiện tượng: ống thứ hai có khí mùi hắc thoát ra, dung dịch có màu xanh lam.
a. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại không sinh ra khí Hiđro.
Cu + 2H2S CuSO4 + SO2 + 2H2O
Gv tiến hành thí nghiệm về tính háo nước của axit sunfuric đặc.
Quan sát hiện tượng: đường sạm màu dần và sau cùng chuyển thành màu đen.
Gv giải thích cho Hs biết lý do khối đen xốp bị đẩy lên khỏi miệng cốc là do diễn ra sự oxi hóa của H2SO4 đặc.
b. Axit sunfuric đặc có tính háo nước, dễ làm than hóa các hợp chất hữu cơ.
Các ứng dụng của axit sunfuric
Gv cho học sinh tìm hiểu qua hình 1.12 SGK tr.17 (III. Ứng dụng: SGK)
Sản xuất axit sunfuric
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Cho Hs viết các phương trình điều chế H2SO4 từ lưu hùynh.
Gv cũng thông báo thêm, trong thực tế người ta dùng quặng pirit FeS2 để điều chế SO2 để tiết kiệm hơn việc đốt trực tiếp S.
IV. Sản xuất H2SO4:
Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Theo dõi Hs trình bày thí nghiệm, chỉnh sửa những chỗ cần thiết.
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm nhận biết H2SO4 và muối (=SO4)
Lưu ý Hs dùng ống nhỏ giọt cẩn thận, tránh làm lẫn hóa chất.
Tiến hành thí nghiệm và nhận xét hiện tượng trong cả hai thí nghiệm: có kết tủa keo trắng xuất hiện.
V. Nhận biết gốc Sunfat:
Dùng dung dịch chứa Ba [BaCl2; Ba(NO3)2; Ba(OH)2] để nhận biết các dung dịch có chứa gốc (=SO4).
Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học đặc trưng gì?
- Các phương trình để sản xuất axit sunfuric?
- Cách nhận biết dung dịch có chứa gốc (=SO4)?
- Làm BT 3 SGK tr.19
- BT về nhà: 2, 5, 7 SGK tr.19
V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
Tuần lễ: ( - )
Tiết: 8
Bài 5
LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CỦA OXIT VÀ AXIT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Những tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ, tính chất của axit.
- Viết được những phương trình hóa học dẫn chứng cho các tính chất trên bằng những chất cụ thể như CaO, SO2, HCl, H2SO4.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức để giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Sơ đồ tính chất hóa học của oxit, axit.
III. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ
- Tính chất hóa học của axit sunfuric đặc? Viết phương trình phản ứng minh họa.
- Các phương trình hóa học diễn ra trong quá trình sản xuất axit sunfuric?
- Cách nhận biết các hợp chất có gốc sunfat (=SO4)?
Giới thiệu bài mới
- Sau khi đã tìm hiểu về tính chất của hai loại hợp chất vô cơ là oxit và axit, tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành ôn tập lại những kiến thức đã học về tính chất hóa học của hai loại hợp chất này.
Ôn tập về tính chất hóa học của oxit
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
Yêu cầu Hs xem SGK và trình bày ý nghĩa của sơ đồ 1.
Hs tìm hiểu ý nghĩa của sơ đồ 1 và chép vào tập.
1. Tính chất hóa học của oxit:
Hướng dẫn các nhóm tìm các ví dụ để minh họa cho các tính chất vừa trình bày (khác với Vd SGK).
Thảo luận nhóm để tìm Vd minh họa và đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
(Sơ đồ 1 SGK tr.20)
Ôn tập về tính chất hóa học của axit
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
File đính kèm:
- Giao An Hoa 9 Ky 2 0809.doc