Bài giảng Tiết 1- Bài một mở đầu môn hóa học

1- Kiến thức:- HS biết hoá học là môn khoa học thực nghiệm nghiên cứu các chất, sự

 biến đổi của các chất và ứng dụng của chúng. Biết Hoá Học có vai trò rất

 quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần có kiến thức về Hoá

 học và sử dụng chúng trong cuộc sống

2- Kỹ năng:- Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. Chú ý rèn luyện phư-ơng

 pháp t¬ư duy, óc suy luận sáng tạo, làm việc tập thể.

 

doc171 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1- Bài một mở đầu môn hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/08/2010 Tiết 1- Bài 1 Më ®Çu m«n hãa häc A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức:- HS biết hoá học là môn khoa học thực nghiệm nghiên cứu các chất, sự biến đổi của các chất và ứng dụng của chúng. Biết Hoá Học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần có kiến thức về Hoá học và sử dụng chúng trong cuộc sống 2- Kỹ năng:- Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo, làm việc tập thể. 3- Thái độ: - Phải có ứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách, nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra các kết luận. - HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học . B . CHUẨN BỊ: - Dụng cụ: 4 bộ(Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, muôi TT, ống hút, kẹp gỗ, khay nhựa - Hóa chất: dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức: 2- Bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS - Nội dung ghi bảng GV- Giới thiệu qua về bộ môn hoá và cấu trúc bộ môn ở THCS . Mục tiêu của bài học. ?Em hiểu hoá học là gì? GV hướng dẫn HS làm một sốTN giúp HS hiểu sơ bộ hóa học là gì. ?Hãy quan sát trạng thái, màu sắc của các chất có trong các ống nghiệm 1, 2, 3. ?Nhận xét sự biến đổi của các chất trong từng TN? GV đưa ra hình vẽ sau: Nước Nước vôi Giấm Nhôm Nhôm Nhôm ? - Người ta sử dụng cốc nhôm để đựng : Nước Nước vôi trong Giấm ăn Theo các em cách nào sử dụng đúng, vì sao? GVgọi đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét. ?Từ các TN đã làm, hãy sơ bộ nhận xét hóa học là gì? GV : Kết luận GV cho HS trả lời câu hỏi mục 1(sgk- 4) , gọi đại diện HS trả lời GV cho HS xem tranh về ứng dụng của một số chất cụ thể: ứng dụng của hiđrro, oxi, gang thép, chất dẻo, pôlime ? Em có kết luận gì về vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời ? Muốn học tốt môn hoá học , các em phải làm gì? GV gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 nội dung: Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn. Phương pháp học tập bộ môn hóa học như thế nào là tốt? ? Vậy thế nào thì được coi là học tốt môn hoá học I. Hoá học là gì ? 1. Thí nghiệm : HS hoạt động nhóm - Quan sát trạng thái, màu sắc các chất trong các ống nghiệm. - Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn. - Nhận xét sự biến đổi của chất trong các ống * Ống 1:Dung dịch đồng sunfat (màu xanh)+ đinh sắt Chiếc đinh sắt có màu đỏ (phần tiếp xúc với dd) * Ống 2: Dung dịch natri hiđroxit (không màu) + dung dịch đồng sunfat Có chất mới màu xanh không tan tạo thành( dd không còn trong suốt) * Ống 3: Dung dịch axit clohiđric (không màu) + đinh sắt Có bọt khí KL: Ở các thí nghiệm trên đều có sự biến đổi các chất. HS quan sát hình vẽ thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 2. Kết luận : Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng II . Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? HS nghiên cứu ttin sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi KL: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta III- Phải làm gì để học tốt môn hoá học? HS nghiên cứu ttin sgk- 5, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 1- Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học: SGK/5 2/ Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt: SGK/5 -Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vdụng kthức đã học. 3- Củng cố: HS nhắc lại những nội dung cơ bản của bài - Hóa học là gì? - Vai trò của hóa học trong cuộc sống. - Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá ? 4- Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài 2. Chất - Chuẩn bị: Khúc mía, cốc TT, cốc nhựa, giấy bao thuốc lá, dây đồng. Ngày soạn: 24 /08/2010 Ch­¬ng I: CHẤT-NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ Tiết 2- Bài 2 ChÊt A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức Biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta) Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra đợc nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lí của chất). Phân biệt được chất và vật thể. So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột. 3- Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. B .CHUẨN BỊ : - Dụng cụ: tấm kính, muôi TT, ống hút, kiềng 3 chân, lưới sắt, diêm, đèn cồn, chén sứ, nhiệt kế. - Hoá chất: Đường, muối ăn, nước cất, tinh bột. - Dụng cụ thử tính dẫn điện. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 Ổn định tổ chức: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 8A /31 8B /30 Kiểm tra: Em hãy cho biết hóa học là gì ? Vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta ? Phương pháp học tập tốt môn hóa học ? Bài mới: Hoạt động của GV HĐ của HS -Nội dung ghi bảng ?Kể tên một số vật thể xung quanh ta? GV thông báo: Vật thể được chia thành 2 loại chính là VT tự nhiên và VT nhân tạo ? Hãy phân loại các vật thể trên? Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo GV: Em hãy cho biết từng loại vật thể và chất cấu tạo nên vật thể trong bảng sau: tt Tên gọi thông thường Vật thể tự nhiên Vậtthể nhân tạo Chất cấu tạo nên vật thể 1 Không khí + Oxi, nitơ, cacbonic... 2 ấm đun nước 3 Hộp bút 4 sách vở 5 Thân cây mía 6 cuốc, xẻng GV và cả lớp nhận xét kquả các nhóm và đưa ra đáp án tt Tên gọi thông thường Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Chất cấu tạo nên vật thể 1 Không khí + Oxi, ni tơ, cacbonic... 2 ấm đun nước + Nhôm 3 Hộp bút + Nhựa 4 sách vở + Xenlulozơ 5 Thân cây mía + Nước, đường, chất bã 6 cuốc,xẻng + Sắt ? Qua các ví dụ trên các em thấy chất có ở đâu? GV thông báo mỗi chất có những tính chất nhất định GV phát dụng cụ, hóa chất cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm làm TN tìm hiểu tính chất của sắt và muối ăn và ghi kq vào bảng Chất Cách thức tiến hành TN Tính chất của chất Đường Muối ăn Tinh bột GV- cùng HS tổng kết lại cách làm của các nhóm ? Em hãy tóm tắt cách để xác định được t/c của chất Yêu cầu các nhóm tiến hành TN phân biệt 2 chất lỏng là rượu và nước. ? Tại sao cần phải biết tính chất của các chất GV liên hệ thực tế : - Do ko hiểu biết khí CO có tính độc => Một số người sử dụng bếp than để sưởi ấm trong phòng kín, gây ngộ độc - Một số người ko hiểu biết CO2 ko duy trì sự sống, đồng thời nặng hơn kk nên đã xuống vét bùn ở đáy giếng mà ko đề phòng, gây hậu quả đáng tiếc.. - Biết H2SO4 đặc là chất làm bỏng, cháyda thịt, cháy vải ko để axit dây vào người, áo.. I. Chất có ở đâu? HS kể tên các vật thể và nghe hdẫn ploại HS phân loại vthể Vật thể ( Gồm 1 số chất) (Làm từ vật liệu gồm 1 hay nhiều chất) Cây cỏ, sông Bàn ghế, thước suối, không khí... kẻ, kom pa... HS thảo luận nhóm làm BT Đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung KL: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất. II*- Tính chất của chất: 1. Mỗi chất có những t/c nhất định a. Tính chất vật lí gồm: - Trạng thái, màu sắc, mùi vị. - Tính tan trong nước. - Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt. - Khối lượng riêng. b. Tính chất hóa học; - Khả năng biến đổi thành chất mới. -Ví dụ: khả năng bị phân huỷ, tính cháy được. HS h/đ nhóm làm TN tự tìm hiểu t/c của muối ăn và sắt , ghi k /q vào bảng nhóm *Các cách xác định tính chất củachất - Quan sát. xđ tính chất vật lý - Dùng dụng cụ đo - Làm thí nghiệm (xđ t/chất hóa học) 2.Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì HS thảo luận nhóm pp phân biệt hai chất lỏng nước và rượu. - Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác (nhận biết được chất) - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất 4- Củng cố: GV cho HS nhắc lại trọng tâm của bài 5- Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm BT : 16 (SGK-11) 2.1 2.5 (SBT) - Đọc trước phần III Ngày soạn: 05/09/2010 Tiết 3-Bài 2 ChÊt (tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2- Kỹ năng: Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.) Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp. B. CHUẨN BỊ: Hình vẽ: H1.4 - Sơ đồ chưng cất nước tự nhiên Dụng cụ: (Cốc TT, kiềng 3 chân, lưới sắt, đèn cồn, đũa TT, ống hút, 3 tấm kính, kẹp gỗ, nhiệt kế) 4 bộ. Hoá chất: Muối ăn, nước cất, nước tự nhiên, chai nước khoáng. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1- Ổn định tổ chức: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 8A /31 8B /30 2- Kiểm tra - Nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất? Lấy ví dụ với muối ăn. - Vì sao nói mỗi chất có những tính chất nhất định? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? 3- Bài mới : Hoạt động của GV HĐ của HS -Nội dung ghi bảng Yêu cầu HS quan sát chai nước khoáng và ống nước cất ? Hãy nêu thành phần các chất có ở trên nhãn của chai nước khoáng? GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất và hướng dẫn HS làm TN + Dùng ống hút nhỏ lên 3 tấm kính - Tấm kính 1: 12 giọt nước cất. - Tấm kính 2:12 giọt nước khoáng - Tấm kính 3: 12 giọt nước ao, hồ. + Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước từ từ bay hơi hết. + Quan sát các tấm kính, ghi lại htg. ? Từ kết quả TN trên, em có nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước khoáng, nước tự nhiên? ? Vì sao không dùng nước khoáng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong PTN? GV thông báo: - Nước cất là chất tinh khiết. - Nước khoáng và nước tự nhiên là hỗn hợp. GV sơ đồ chưng cất nước tự nhiên nước cất. Nước lỏng Hơi nướcNước lỏng( ncất) GV cho HS xem đĩa TN đo nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của: nước cất, rượu... ?Sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp ? ? Muốn tách được muối ra khỏi nước biển hoặc nước muối ta làm thế nào ? GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất và hướng dẫn HS làm TN tách muối ăn khỏi nước muối. ? Làm thế nào để tách được đường tinh khiết ra khỏi hỗn hợp đường kính và cát? ? Hãy cho biết nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp ? GV: Từ các ví dụ - Tách nước tinh khiết ra khỏi nước tự nhiên - Tách cát lẫn trong dd muối - Tách nước, dầu ăn ra khỏi hh - Tách muối ăn khỏi nước biển => Giúp HS biết các phương pháp tách III. Chất tinh khiết 1*- Chất tinh khiết và hỗn hợp HS quan sát và trả lời câu hỏi. HS làm TN theo nhóm, theo hướng dẫn, quan sát, nhận xét. Y/c - Tấm 1: không có vết cặn - Tấm 2: có vết cặn. - Tấm 1: có vết cặn mờ. HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Nước cất ko lẫn chất khác - Nước khoáng và nước tự nhiên có lẫn 1 số chất tan. HS quan sát, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi Chất tinh khiết Hỗn hợp - Thành phần: Chỉ gồm một chất ( ko lẫn chất nàokhác) - Tính chất: Có t/c vật lí và hóa học nhất định - Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau - Có tính chất thay đổi ( phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp 2- Tách chất ra khỏi hỗn hợp HS thảo luận nhóm, nêu cách làm. HS làm TN theo nhóm HS thảo luận nhóm, nêu cách làm - Cho hỗn hợp vào nước, khuấy để đường tan hết - Lọc bỏ phần không tan (cát),được hh nước đường - Đun sôi nước đường để nước bay hơi, thu được đường tinh khiết. -Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí. - Các phương pháp tách: + Chưng cất + Gạn lọc + Chiết + Cô cạn 4- Củng cố : + Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần, tính chất khác nhau ntn? + Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp? 5-Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập 7,8 (SGK- 11) Chuẩn bị bài sau: Chậu nước, hh cát và muối ăn Xem trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị bản tường trình thí nghiệm theo mẫu (ghi trước nội dung 4 cột đầu) STT Tên thí nghiệm Dụng cụ- Hóa chất Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích- Kết luận Ở nhà Ở lớp Ngày soạn: 06/09/2010 Tiết 4-Bài 3 Bµi thùc hµnh 1 A- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức:- Biết được: Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số TN cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2-Kỹ năng: Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.Viết tường trình thí nghiệm. B- CHUẨN BỊ GV Dụng cụ: (2 cốc TT 100ml, phễu, giấy lọc, đũaTT, muôi TT) 4 bộ. HS - Hỗn hợp cát và muối ăn, nước sạch. - Tường trình thực hành. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1 - Ổn định tổ chức: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 8A /31 8B /30 2- Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3- Tiến trình thực hành: Hoạt động của GV HĐ của HS - Nội dung ghi bảng GV nêu các hoạt động trong một bài thực hành. - GV hướng dẫn cách tiến hành TN - HS tiến hành TN - HS báo cáo kết qủa TN và làm tường trình - HS vệ sinh phòng , rửa dụng cụ GV yêu cầu HS đọc thông tin (SGK/ 154) sau đó GV giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng các dụng cụ đó. GV giới thiệu một số quy tắc an toànvà cách sử dụng một số hóa chất, dụng cụ trong PTN ?Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hóa chất ? GV hướng dẫn TN - Cho vào cốc TT khoảng 3 gam hỗn hợp muối ăn và cát. - Rót vào cốc 5 ml nước sạch - Dùng đũa TT khuấy đều để muối tan hết - Gấp giấy lọc đặt vào phễu. - Đặt phễu vào ống nghiệm và rót từ từ nước muối vào phễu theo đũa thủy tinh. Quan sát ? ? Dung dịch sau khi lọc có chất nào?Chất nào còn lại trên giấy lọc? - Dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm từ trên xuống. - Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi nước bay hơi hết (để ống No hơi nghiêng. Lúc đầu hơ dọc ống nghiệm cho ống nghiệm nóng đều, sau đó đun ở đáy ống. Vừa đun vừa lắc nhẹ ống để tránh chất lỏng sôi đột ngột và phun mạnh ra ngoài. Hướng miệng ống nghiệm về phía ko có người). ? So sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu? ? Khi nước bay hơi hết thu được chất nào? GV theo dõi và kiểm tra kết quả của các nhóm. GV yêu cầu HS hoàn thành bài tường trìnhTH. GV yêu cầu HS thu dọn và rửa dụng cụ sau khi hoàn thành tường trình. I*- Quy tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất trong PTN. HS đọc ttin SGK sau đó nghe và quan sát GV giới thiệu các dcụ Cách sử dụng hoá chất : - Không được dùng tay trực tiếp cầm hóa chất - Không đổ hoá chất này vào hóa chất khác (ngoài chỉ dẫn) - Không đổ hóa chất còn thừa trở lại lọ , bình chứa ban đầu - Không dùng hóa chất khi ko rõ là hóa chất gì - Không được nếm hoặc ngửi hóa chất II*. Tiến hành TN: -Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát HS tiến hành TN theo nhóm, qsát, nhận xét htg HS ghi kết quả và nxét TN vào bản tường trình Yêu cầu nêu được: - Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dung dịch trong suốt. - Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc. - Khi nước bay hơi hết chất rắn thu được là muối sạch (tinh khiết) không còn lẫn cát KL: -Muối ăn và cát khác nhau về tính chất vật lí là tính tan nên tách muối ăn ra khỏi cát bằng hòa tan và cô cạn. III- Tường trình HS hoàn thành tường trình thực hành theo mẫu đã cho trước. 4- Nhận xét: - GV nhận xét thái độ học tập của HS 5- Hướng dẫn về nhà: - HS đọc trước bài nguyên tử Ngày soạn: 06/09/2011 Tiết 5- Bài 4 Nguyªn tö A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Biết được: Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. Hạt nhân gồm proton(p) mang điện tích + và nơtron(n) không mang điện. Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. 2- Kỹ năng: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3- Thái độ: - Giúp HS cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo ra cho HS hứng thú học bộ môn. B. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử của: Hiđro, oxi, neon, natri. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Ổn định tổ chức: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 8A /31 8B /30 2- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS- Nội dung ghi bảng ? Lấy VD về vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo? Vật thể đó được làm ra từ những chất nào? GV thông báo: - Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là ngtử - Nguyên tử: như quả cầu có đường kính cỡ 10-8cm GV yêu cầu HS đọc ttin sgk/ 16 ( phần đọc thêm) ?Vậy nguyên tử là gì? GV thông báo: - Có hàng chục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên một trăm loại ng tử - Cấu tạo nguyên tử - Đặc điểm của từng loại hạt GV giới thiệu khái niệm ngtử cùng loại ? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử? ?Em hãy so sánh khối lượng của một hạt electron với khối lượng của một hạt proton và khối lượng của một hạt nơtron? * p và n có cùng khối lượng, e khối lượng rất bé, do đó khối lượng hạt nhân được coi như klg ngtử GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi, natri (Số e, số lớp e, số e lớp ngoài ? Nhờ đâu mà các nguyên tử liên kết được với nhau? GV yêu cầu HS làm bài tập 5 (sgk-16) theo mẫu Ng tử số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài Heli Cacbon Nhôm Canxi 1- Nguyên tử là gì ? HS lấy ví dụ HS nghe ttin GV cung cấp sau đó đọc ttin sgk/16 và thảo luận trả lời câu hỏi - Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện - Từ nguyên tử tạo ra mọi chất Hạt electron + Kí hiệu : e + Điện tích: -1 + Khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28g ) 2*- Cấu tạo nguyên tử HS nghe và ghi - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương + Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. a/ Hạt nhân ng/tử: + Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron Hạt proton: - Kí hiệu : p - Điện tích +1 - Khối lượng : 1,6726.10-24 g Hạt nơtron : - Kí hiệu: n - Điện tích: Không mang điện - Khối lượng: 1,6748.10-24 g + Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là nguyên tử cùng loại + Số p = số e + m nguyên tử » m hạt nhân 3- Củng cố: 1. Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bằng những hạt nào? Hãy nói tên, kí hiệu, điện tích của những hạt đó. 2. Nguyên tử cùng loại là gì? Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau ? 4- Hướng dẫn về nhà : - Đọc bài đọc thêm - Học bài và làm bài tập: 13(SGK-15). Bài 4.14.4 (SBT) Ngày soạn:10/09/2010 Tiết 6-Bài 5 Nguyªn tè hãa häc A. MỤC TIÊU : 1- Kiến thức: Biết được: Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn NTHH Biết cách ghi đúng và nhớ kí hiệu của một số ngố. 2- Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết KHHH, đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại. 3- Thái độ: - Tạo cho HS có hứng thú học tập bộ môn. B. CHUẨN BỊ: Tranh : - Bảng một số nguyên tố hóa học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1 – Ổn định tổ chức: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 8A /31 8B /30 2- Kiểm tra: 1. Nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Vì sao nói nguyên tử trung hòa về điện? 2. Nguyên tử cùng loại là gì? Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? Vì sao nguyên tử liên kết được với nhau? 3. Gọi HS chữa bài tập 4.3 SBT 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS- Nội dung ghi bảng GV yêu cầu HS đọc ttin 1/ sgk-17 ? Trong 1 gam nước có những loại ngtử nào?Số lượng từng loại ngtử là bao nhiêu ?Nếu lấy một lượng nước lớn hơn nữa thì số nguyên tử H và O như thế nào? GV: Để chỉ các ngtử cùng loại người ta dùng khái niệm NTHH. Các ngtử thuộc cùng một NTHH đều có tính chất hóa học như nhau: (H, O, X, Y... ) .Ngtử có số p = nhau thuộc về cùng một ngtố (X là H và Y là O...) ? Nguyên tố hóa học là gì? ?Hãy đọc tên của những nguyên tử có số proton: 3, 8, 20? ?Tìm số p của magie, photpho, brom ?Số proton của các nguyên tố khác nhau có giống nhau không? ?Vậy số proton có ý nghĩa như thế nào? Bài tập 1: a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 Nguyên tử 2 20 20 Nguyên tử 3 19 21 Nguyên tử 4 17 18 Nguyên tử 5 17 20 b. Trong 5 cặp ngtử trên, những cặp ngtử nào thuộc cùng một NTHH?Vì sao? c.Tra bảng sgk-42 để biết tên các ngtố. GV cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung. GV giới thiệu: - Mỗi ngtố được biểu diễn = 1 2 chữ cái gọi là KHHH. - Cách viết KHHH: Chữ cái đầu viết in hoa, chữ cái thứ 2 (nếu có) viết chữ thường và viết nhỏ hơn chữ cái đầu. GV yêu cầu HS tập viết KH của một số NTHH GV: Mỗi kí hiệu của ngtố còn chỉ một ngtử của ngtố đó - KHHH được quy định thống nhất trên toàn thế giới GV- giới thiệu (SGK) - Yêu cầu HS đọc ttin III/ 19 để biết có bao nhiêu NTHH - Hiđro chiếm 1% về klg vỏ trái đất nhưng nếu xét về số ngtử thì nó chỉ sau oxi - Trong số 4 ngtố thiết yếu cho sinh vật là C, H, O, N thì C và N là hai ngtố khá ít trong vỏ trái đất (C: 0,08%; N : 0,03%) 1. Định nghĩa HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi. Nguyên tố hóa học là tập hợp những ngtử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Số proton là đặc trưng của một NTHH. HS thảo luận nhóm làm bài tập - Các nguyên tử 1 và 3; 4 và 5 thuộc cùng một NTHH vì có cùng số p. - Dựa vào số proton tra tên các nguyên tố. 2. Kí hiệu hoá học HS nghe và ghi: - Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một kí hiệu hóa học. - Cách viết kí hiệu hoá học - VD: Kí hiệu của ngtố can xi là Ca Kí hiệu của nhôm là Al HS tập viết KH của một số NTHH: oxi sắt, bạc, kẽm , magie , natri... - Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. - VD : Viết H : Chỉ một ngtử hiđrô Fe : Chỉ một ngtử sắt Viết 2Fe chỉ 2 ngtử sắt 4- Củng cố: Bài tập 2: Em hãy điền tên , KHHH và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau: Tên ngtố KHHH Tổng số hạt trong ngtử Số p Số e Số n 34 12 15 16 18 6 16 16 5- Hướng dẫn về nhà - Bài tập 1, 2, 4 (SGK/20) 5.15.4 SBT - Học thuộc tên, KHHH của một số ngtố thường gặp ở bảng 1/ SGK- 42 Tổ trưởng duyệt: /09/2011 Trần Thị Kim Nụ Ngày soạn: 11/09/2010 Tiết 7-Bài 5 Nguyên tố hoá học (tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức:-Biết được: Nguyên tử khối: khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu) Biết mỗi nguyên tố có một NTK riêng biệt. 2- Kỹ năng: Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. Biết dựa vào bảng 1/sgk - 42để - Tìm KHHH và NTK khi biết tên nguyên tố. - Xác định được tên và KHHH khi biết NTK hoặc biết số proton B. CHUẨN BỊ : Bảng 1( SGK/ 42) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 1 - Ổn định tổ chức: Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 8A /31 8B /30 2- Kiểm tra 1.- Nguyên tố hóa học là gì? Viết kí hiệu hóa học của những ngtố sau: nhôm, can xi, kẽm, magie, bạc, sắt, đồng, phôtpho, clo. 2 - Gọi 1 HS chữa bài tập 3(SGK/ 20) 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS- Nội dung ghi bảng GV giới thiệu đơn vị cacbon( kí hiệu qtế là u ) VD: Klg 1 ngtử C= 1,9926. 10-23gam. GV thông báo: Các giá trị khối lg này cho biết sự nặng, nhẹ giữa các ngtử. ?Vậy trong các ngtử trên, ngtử nào nhẹ nhất ; ngtử cac bon , ngtử oxi nặng gấp bao nhiêu lần ngtử hiđro? GV : Khối lượng tính bằng đ.v.c chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử® gọi klg này là NTK ?Nguyên tử khối là gì? GV hướng dẫn HS tra bảng(SGK- 42) để biết NTK của các nguyên tố GV yêu cầu HS thảo luận làm bài tập 1 GV: Ta cần xác định yếu tố nào để tìm ra ngtố R (Cần xác định ntk của R) GV gọi HS lên bảng làm GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai. Yêu cầu HS thảo luận bài tập số 2. III*. Nguyên tử khối: HS nghe và ghi. - Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, rất không tiện sử dụng => Quy ước: Lấy khối lượng của ngtử cacbon làm đơn vị khối lượng ngtử, gọi là đơn vị cacbon (viết tắt là đ.v.C) 1 đ.v.C = Khối lượng một nguyên tử Cacbon

File đính kèm:

  • dochoa 8-quan.doc