. MỤC TIÊU
- Học sinh biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. Hóa học là môn quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu các em biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, phải có kiến thức về chất để biết cách phân biệt và sử dụng.
- Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn hóa học và biết phải làm như thế nào để học tốt bộ môn.
18 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1: mở đầu môn hóa học 8h, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày / 8/2008
Tiết 1: Mở đầu môn hóa học
A. Mục tiêu
- Học sinh biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. Hóa học là môn quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu các em biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, phải có kiến thức về chất để biết cách phơân biệt và sử dụng.
- Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn hóa học và biết phải làm như thế nào để học tốt bộ môn.
B. Chuẩn bị
+ Dụng cụ : Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 1 kẹp, 3 ống nghiệm có ghi nhãn, khay, ống hút
+ Hóa chất : Dung dịch CuSO4; NaOH; HCl; Kẽm; Nhôm
C. Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hóa học là gì
GV: Giới thiệu qua về bộ môn và cấu trúc chương trình.
GV: Để hiểu rõ hoá học là gì chúng ta tiến hành các thí nghiệm sau.
Bước 1: Quan sát trạng thái, màu sắc của các chất trong ống nghiệm.
Bước 2: Dùng ống hút, nhỏ 5-7 giọt dd màu xanh ở ống 1 sang ống 2
GV: Làm mẫu, sau đó HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
? Quan sát, nhận xét, ghi chép hiện tượng
Bước 3. Thả miếng Zn vào ống nghiệm 3
GV: Làm mẫu.
HS: Làm theo.
? Qua các TN trên em rút ra điều gì về hoá học.
? Hoá học là gì.
1. Thí nghiệm
- ống 1. dd CuSO4 trong suất màu xanh.
- ống 2. dd NaOH trong suất không màu
- ống 3. dd HCl trong suất không màu
HS: Làm theo hướng dẫn của GV.
HS: Ghi nhận xét vào bảng nhóm.
- ở ống 2 có chất mới màu xanh không tan tạo thành dd không còn trong suốt .
HS: Tiến hành làm thí nghiệm.
+ Nhận xét:
- Trong ống nghiệm 3 có bọt khí.
- Miếng Zn tan dần trong dung dịch.
Kết luận: ở các TN trên đều có sự biến đổi các chất.
- Là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất.
Hoạt động 2:. hóa học có vai trò ntn trong cuộc sống chúng ta
GV: Nêu câu hỏi
? a, Kể tên một và đồ dùng, vật dụng sinh hoạt được sản xuất từ Fe, Al, Cu.
? b, Kể tên một vài sản phẩm hoá học được dùng trong sản xuất nông nghiệp.
? c, Kể tên các sản phẩm hoá học phục vụ cho học tập, bảo vệ sức khoẻ.
? Em có nhận xét gì về công dụng mỗi loại.
? Em có kết luận gì về vai trò của hoá học trong đời sống.
HS:Soong, nồi, dao, cuốc,
HS: Phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, chất bảo quản thược phẩm,.
HS: Sách, vở, bút, mực,..
Thuốc chữa bệnh các loại.
HS: Trả lời.
GV: Bổ sung.
=> KL: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta.
Hoạt động 3: phảI làm gì để học tốt môn hóa học
? Muốn học tốt môn hoá học các em phải làm gì.: Gọi ý.
Các hoạt động cần chú ý khi học môn hoá học.
Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt.
GV: Tóm tắt lên bảng.
HS: Thảo luận nhóm.
Hs: Trả lời vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.
HS: Học tốt hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học.
Hoạt động 4 : Củng cố
- GV nhắc lại nội dung chính của bài.
? Hóa học là gì.
? Vai trò của hóa học ? Các em cần làm gì để học tốt môn hóa học.
HS; Trả lời 3ý
Ngày: / 8/2008
Chương 1: chất, nguyên tử, phân tử
Tiết 2: chất
A. Mục tiêu
- HS phân biệt được vật thể, vật liệu, chất, biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
- Biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo, là thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- HS bước đầu làm quen với một số dụng cụ, hóa chất, làm quen một số thao tác đơn giản, cân, đo, hòa tan,
B. Chuẩn bị
+ Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đèn cồn, đũa thủy tinh.
+Hóa chất: Miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn đốt.
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1(5/ )
Bài cũ: Em hãy cho biết hóa học là gì? vai trò của hóa học?
Hoạt động 2(15/): Chất có ở đâu
? Kể tên một số vật thể quanh ta.
GV: Thông báo vật thể xung quanh ta chia làm 2 loại.
? Hãy phân loại các vật thể trên.
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm.
? Em hãy cho biết loại vật thể và chất cấu tạo nên vật thể, trong bảng sau.
GV: Tổ chức các nhóm nhận xét chéo
- Bàn, ghế, cây, cỏ, sông, ngòi, sách, vở,.
Vật thể tự nhiên: cây, cỏ, sông,
Vật thể nhân tạo: Bàn, ghế, vở,
Sách, bút,.
T
T
Tên gọi
thông thường
Vật thể
Chất cấu tạo nên VT
TN
NT
1
Không khí
x
O2, N2, CO2
2
ấm đun nước
3
Hộp bút
4
Sách vở
5
Thân cây mía
6
Cuốc xẻng
Hoạt động 3 (13/): Tính chất của chất
1. Mỗi chất có tính chất nhất định.
GV:Thông báo phần đầu SGK.
GV:Hướng dẫn học sinh làm TN 1 Lưu huỳnh nóng chảy;
TN2: Thử tính dẫn điện.
? Quan sát.
? Dùng dụng cụ đo
? Làm thí nghiệm.
? Rút ra kết luận.
HS: Nghe và ghi
1. a) Tính chất vật lí gồm.
- Trạng thái, mầu sắc, mùi, vị, nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng chảy, tính dấn điện, nhiệt,
tính tan trong nước, khối lượng riêng.
VD; S là chất rắn, mầu vàng tươi, không
tan trong nước, Ton/c = 113oC b) Tính chất hoá học : Khả năng biến chất này thành chất khác.
Hoạt động 4 (10/): việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì.
? Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất
? Để phân biệt chất lỏng cồn và nước dựa
tính chất nào của mỗi chất để nhận biết
GV: Kể một số câu chuyện nói lên tác hại
của việc sử dụng chất không đúng
a, Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết chất.
Dựa vào cồn cháy được, còn nước không
cháy được.
b, Biết cách sử dụng chất.
VD: Axit Sunfuric đặc làm bỏng, cháy da
c. Biến ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
Hoạt động 5 (2/): Củng cố và Dặn dò
GV: cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6 (SGKTr : 11)
Ngày / 9/2008
Tiết 3: Chất ( Tiếp )
A. Mục tiêu
Học sinh hiểu khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp, thông qua thí nghiệm tự làm, biết chất tinh khiết có tính chất nhất định, còn hỗn hợp không có tinh chất nhất định.
- Biết được tính chất vật lí khác nhau của chất có trong hỗn hợp để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Tiếp tục học sinh làm quen một số dụng cụ, thí nghiệm và trực tiếp làm thí nghiệm đơn giản.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ Dụng cụ: Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên, đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, lam kính, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh.
+ Hóa chất: Muối ăn, nước cất, nước tự nhiên.
C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1(5/): Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
Hoạt động 2: Chất tinh khiết
1.Hỗn hợp
GV: Cho HS quan sát chai nước khoáng
và ống nước cất.
? Nhận xét.
GV: Phân tích thành phần của nước khoáng và nước tự nhiên
? Vậy hỗn hợp là gì.
2. Chất tinh khiết. GV: Nước cất là nước tinh khiết
? chất tinh khiết là gì.
GV: Tiến hành chưng cất nước tự nhiên.
? Theo em chất như thế nào mới có tính
tính chất nhất định.
HS: Nước bên trong chai đều trong suất
Kết luận: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất
trộn lẫn với nhau.
HS: Là chất chỉ gồm một chất.
HS: Quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét
+ Chất tinh khiết có tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định.
Hoạt động 3(18/): Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Bỏ muối ăn vào nước, khuấy đều, rồi đun nóng , nước sôi và bay hơi hết thu được muối.
? Dựa vào tính chất nào ta tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước. ? Cho biết nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: Dựa vào nhiệt độ sôi của từng chất
Muối sôi ở 14500C
Nước sôi ở 1000C
Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp ta
có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất
vật lí của mỗi chất.
Hoạt động 4 (5/): Củng cố
? Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào.
? Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp.
Hoạt động 5 (2/): Bài tập về nhà
Bài 7,8 (SGK Tr : 11)
Dặn HS chuẩn bị bài thực hành
Ngày / 9/2008
Tiết 4 BàI THựC HàNH 1
TíNH CHấT nóng chảy của chất , tách chất từ hỗn hợp
A. Mục tiêu
- Học sinh được làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Biết một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản.
- Nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành đo độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
- Biết tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp gỗ, giấy lọc. nhiệt kế.
+ Hóa chất: Bột lưu huỳnh, paratin, muối ăn, cát, 2chậu nước, nước cất. C. Hoạt động Dạy - Học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1(2/): Kiểm tra sự chuẩn bị của phòng bộ môn.
Hoạt động 2(10/)
GV: Hướng dẫn một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất trong phòng thí nghiệm.
1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm.
2. HS tiến hành thí nghiệm.
3. HS báo cáo kết quả thí nghiệm.
4. HS vệ sinh phòng thực hành.
GV: + Giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng.
+ Giới thiệu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
+ Giới thiệu cách sử dụng hoá chất.
HS: Nghe và ghi
Hoạt động 3 (20/): Tiến hành thí nghiệm
GV: Hướng dẫn học sinh.
+ Đặt 2 ống nghiệm chứa lưu huỳnh và nến vào cốc nước.
- Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn Theo dõi nhiệt kế ghi nhiệt độ n/c
? Khi nước sôi S đã nóng chảy chưa.
? Quan sát thí nghiệm em rút ra điều gì.
GV: Hướng dẫn.
-Cho vào cốc thuỷ tinh 3g hỗn hợp muối và cát.
- Rót khoảng 5ml nước sạch, khuấy đều để muối tan hết.
- Gấp dấy lọc đặt vào phễu
- Đặt phễu vào ống nghiệm , rót từ từ nước muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh.
? Quan sát, nhận xét.
Dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm
- Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa
đèn cồn.
?Em hãy so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu.
HS: Làm thí nghiệm HS: Nhận xét : Paratin nóng chảy ỏ 420C
Khi nước sôi ở 1000C S chưa nóng chảy.
=> S có nhiệt độ n/c > nhiệt độ n/c paratin
+ Các chất khác nhau có TO n/c khác nhau.
2. Thí nghiệm 2
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
HS: Nhận xét.
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm trong
suốt
- Cát được giữ lại trên giấy lọc.
HS:Chất rắn thu được là muối sạch không có lẫn cát.
Hoạt động 4 (12/ )
II. tường trình
GV: Hướng dẫn học sinh viết tường trinh theo mẫu.
GV: Yêu cầu học sinh rủa và thu dọn dụng cụ .
GV: Dặn HS đọc trước bài nguyên tử
Ngày / 9/2008
Tiết 5 nguyên tử
A. Mục tiêu
- HS biết dược nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, và từ đó tạo nên mọi chất.
+ Biết sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
+ Biết đặc điểm hạt electron.
- HS biết được trong nguyên tử, số e = số p, e luân chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ Dụng cụ: Vễ sẵn sơ đồ nguyên tử oxi, magie, Ne, Na, Ca,
C. Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: nguyên tử là gì
GV: Thuyết trình phần đầu SGK
? Nguyên tử là gì.
GV: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ tạo bởi một hay nhiều ( e ) mang điện tích âm. GV: Thông báo đặc điểm của electron
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà
về điện.
* Nguyên tử gồm
- Hạt nhân mang điện tích dương.
- Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang
Electron: kí hiệu là (e) điện tích âm 1
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử
? Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những loại hạt nào.
GV: Thông báo đặc điểm của từng loại hạt
GV: Giới thiệu nguyên tử cùng loại.
? Nhận xét số p và số e trong nguyên tử.
? Em hãy so sánh khối lượng của p, n, e
trong nguyên tử.
GV: Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
Hạt nhân ngtử được tạo bởi hạt proton và nơtron.
a, Hạt proton kí hiệu là (p), điện tích (+)1
b, Hạt nơtron kí hiệu là (n), không mang điện.
- Các nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại.
+ Vì nguyên tử trung hoà về điện nên. + p và n có cùng khối lượng.số p = số e
+ e có khối lượng rất bé không đáng kể.
Hoạt động 3: lớp electron
GV: Giới thiệu phần đầu SGK.
GV: Giới thiệu sơ đồ ngtử Oxi.
GV: Dựa vào sơ đồ bài tập 4 SGK
? Em hãy quan sát sơ đồ ngtử và điền
vào ô trống số thích hợp.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
GV: Tổ chức các nhóm nhận xé và chấn điểm.
Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định - Nhờ có e mà nguyên tử có khả năng lk
VD: Ngtử Oxi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp, lớp ngoài cùng có 6 e
HS: Thảo luận nhóm và ghi vào bảng
ng tử
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Hoạt động 4: củng cố
? Nguyên tử là gì.
? Nguyên tử được tạo bởi những loại hạt nào và nêu đặc điểm của từng loại hạt.
Hoạt động 5: Bài tập về nhà
1, 2, 3, 4, 5 (SGKTr 15,16)
Ngày / 9/2008
Tiết 6 nguyên tố hoá học
A. Mục tiêu
- Nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
- Biết kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu hoá học chỉ một nguyên tử của một ngtố.
- Biết cách ghi và nhớ được một số kí hiệu hoá học thường gặp.
- Biết tỉ lệ về thành phần khối lượng các ngtố trong vỏ trái đất.
- HS luyện về cách viết kí hiệu của các ngtố hoá học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
+ Dụng cụ: Tranh vẽ tỉ lệ phàn trăm cácngtố trong vỏ trái đất.
C. Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nguyên tử là gì, nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào?
Câu 2. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng ngtử? vì sao các ngtử được liên kết với nhau?
Hoạt động 2: nguyên tố hoá học là
1 Định nghĩa.
GV: Thuyết trình phần đầu SGK
? Nuyên tố hoá học là gì.
GV: Thông báo. Các nguyên tử thuộc cùng 1 ngtố đều có tính chất hoá học như nhau.
? a, Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau.
GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm
Nhận xét.
? b, Những cặp ngtử nào thuộc cùng 1 ngtố hoá học? vì sao.
? c, Tra bảng để biết tên ngtố
Kí hiệu hoá học
GV: Giới thiệu như SGK
GV: Giới thiệu một số ví dụ.
GV: Lưu ý HS viết kí hiệu chính xác.
Giới thiệu : mỗi kí hiệu của ngtố còn chỉ một ngtử của nguyên tố đó.
? Ví dụ: Viết H, Fe,
? Nếu viết 2Fe nghĩa là gì.
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Như vậy số p là số đặc trưng của một ngtố hoá học.
HS: thảo luận nhóm và ghi vào bảng.
Số p
Số n
Số e
Ngtử 1
19
20
Ngtử 2
20
20
Ngtử 3
19
21
ng tử 4
17
18
ng tử 5
17
20
Nguyên tử 1 và ngtử 3 thuộc cùng một
ngtố vì có cùng số p (Kali).
Ngtử 4 và ngtử 5 thuộc cùng 1 ngtố vì
có cùng số p (Ngtố clo).
Mỗi ngtố được biểu diễn bằng một kí hiệu
hoá học.
VD: Can xi : Ca , Đồng : Cu
Nhôm : Al , Sắt : Fe
H: Chỉ một ngtử hiđro.
Fe : Chỉ một ngtử sắt.
2Fe : Chỉ hai ngtử sắt
Hoạt động 3: có bao nhiêu nguyên tố hoá học.
GV: Giới thiệu.
Treo tranh tỉ lệ % khối lượng các ngtố trong vỏ trái đất.
? Kể tên 4 ngtố có nhiều nhất trong vỏ trái đất.
Đến nay, khoa học đã biết được hơn 110 ngtố. Trong đó có 92 ngtố tự nhiên, còn lại là ngtố nhân tạo.
Oxi chiếm 49,4%, Si 25,8%, Al 7,5%,
Fe 4,7%.
Hoạt động 4: củng cố
? Hãy cho biết các câu sau câu nào đúng câu nào sai.
a, Tất cả những ngtử có số n bằng nhau thuộc cùng một ngtố.
b, Tất cả những ngtử có số p bằng nhau thuộc cùng một ngtố.
c, Trong hạt nhân ngtử số p luân bằng số n
d, Trong một ngtử số p luân bằng số e. Vì ngtử trung hoà về điện.
Hoạt động 5: Bài tập
1,2,3 (SGK tr 20)
Ngày / 9/2008
Tiết 7 nguyên tố hoá học (tiếp)
A. Mục tiêu
- HS biết nguyên tử khối là khối lượng được tính bằng đơn vị cac bon.
- Biết mối đvC bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử Cacbon.
- Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, biết nguyên tử khối sẽ xác định được nguyên tố đó.
- Rèn kĩ năng viết kí hiệu hoá học, rèn khả năng làm bài tập xác định nguyên tố.
B. Chuẩn bị của GV và HS
Phiếu học tập - bảng nhóm
C. Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nguyên tố hoá học là gì? Viết kí hiệu của một số ngtố sau : Nhôm, Can xi, kẽm, Magie, Bạc, Sắt, Đồng, Lưu huỳnh, Phot pho, Clo.
Câu 2. 2 HS Chữa bài 1 và 3 (SGK Tr:20)
Hoạt động 2: nguyên tử khối.
GV: Thuyết trình phần đầu mục II.
? Đơn vị cac bon là gì.
? VD.
GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng , nhẹ giữa các ngtử.
? Ngtử nào nhẹ nhất.
? Ngtử C, ngtử O nặng gấp bao nhiêu lần ngtử H.
? Ngtử khối là gì.
GV Hướng dẫn HS tra bảng1(SGK Tr42)
Yêu cầu HS làm bài tập.
Bài tập 1.
Ngtử của ngtố R có khối lượng nặng gấp
14 lần ngtử H
? R là ngtố nào.
? Số p và số e trong ngtố
Gợi ý: - Xác định ngtử khối.
- Tra bảng 1(Tr 42) tìm ngtố.
Bài tập 2.
Ngtử của ngtố X có 16 p trong hạt nhân.
a, Cho biết tên, kí hiệu của ngtố X.
b, Số e trong ngtử của ngtố X.
c, Ngtử X nặng gấp bao nhiêu lần ngtử H, ngtử O.
GV: Gọi HS chữa.
Quy ước lấy 1/12 khối lượng của một ngtử C làm đơn vị khối lượng ngtử, gọi là đvc.
VD: KL của một ngtử H = 1 đvc
KL của một ngtử C = 12 đvc
KL của một ngtử O = 16 đvc
HS: Dựa vào ngtử khối trả lời.
KL: Nguyên tử khối là khối lượng của ngtử tính bằng đvc
HS : Làm vào vở.
Nguyên tử khối của R là.
= 14x1 = 14 đvc
a, R là Nitơ Kí hiệu N
b, Số p = số e = 7
HS: Làm vào vở.
a, X là ngtố lưu huỳnh. Kí hiệu S
b, Nguyên tử S có 16e.
S = 32 đvc
c, Nguyên tử S nặng gấp 32 lần so với Hiđro và nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi.
Hoạt động 3 (8/)
củng cố
? HS : Đọc phần đọc thêm (SGK Tr : 21)
? HS : Thảo luận theo nhóm bài tập.
Xem bảng 1 ( SGK Tr : 42 ) em hãy hoàn chỉnh bảng sau.
TT
Tên ngtố
Kí hiệu
Số p
Số e
Số n
Tổng số hạt
Ngtử khối
1
10
2
19
20
3
12
36
4
Na
11
5
3
4
GV: Cho các nhóm thảo luận, nhận xét để rút ra mối liên hệ giữa ngtử khối với tổng số hạt n và p trong hạt nhân ngtử.
Hoạt động 4: Bài tập về nhà
Bài : 4 , 5, 6, 7, 8 ( SGK Tr: 20)
Ngày / 9/2008
Tiết 8 Đơn chất và hợp chất
phân tử
A. Mục tiêu
1. Hiểu khái niệm đơn chất, hợp chất.
- Phân biệt được kim loại và phi kim.
- Biết trong một mẫu chất ( đơn chất, hợp chất) nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc liên kết với nhau hoặc sắp xếp liên tiếp nhau.
2. Rèn khả năng phân biệt được các chất.
3. HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Tranh vẽ : Hình 1- 10, 1 - 11, 1 - 12, 1 - 13, 1-15.
C. Hoạt động Dạy – Học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nguyên tử khối là gì ? Cho biết tên, kí hiệu của ngtố R. Biết ngtố R nặng gấp 4 lần so với nguyên tố Nitơ.
Câu 2. Chữa bài 5, 6 (SGK Tr 20)
Hoạt động2: đơn chất và hợp chất
1. Đơn chất.
? Kí hiđro, lưu huỳnh, nat tri, sắt, đồng được tạo nên từ các ngtố tương ứng nào.
? Em có nhận xét gì về các chất trên.
GV: Chúng được gọi là đơn chất.
? Đơn chất là gì.
GV: Thường tên đơn chất trùng với tên ngtố, trừ một số ngoại lệ.
VD: Cac bon tạo nên than chì, kim cương, than vô định hình……
? Các đơn chất Cu, Al, Fe,.. đều giống nhau ở điểm gì về tính chất vật lí.
? Các đơn chất H, S, P có tính chất vật lí
đó không.
GV: Các đơn, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim gọi là đơn chất kim loại,. Các đơn chất không có tính chất đó gọi là đơn chất phi kim.
? Đơn chất chia làm mấy loại.
GV: Giới thiệu mo hình tượng trưng của Cu và khí Hiđrô, Oxi.
? Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
2. Hợp chất.
GV: H2O được tạo nên từ 2 ngtố H và O
NaCl được tạo nên từ 2 ngtố Na và Cl
H2SO4 ……….. từ 3 ngtố H, S, và O
? Em có nhận xét gì về các chất trên.
GV: Các chất trên gọi chung là hợp chất.
? Hợp chất là gì.
GV: Giới thiệu mô hình tượng trưng mẫu H2O và mẫu muối ăn
GV: Thông báo hợp chất chia làm 2 loại.
a, Định nghĩa.
- Tạo nên từ những ngtố hoá học tương ứng là H, S, Na, Fe, Cu.
- Các chất giống nhau đều do 1 ngtố hoá học tạo nên.
ĐN: (SGK)
- Đều có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt.
- Không có tính chất như Fe, Cu, Al.
Đ/C kim loại.
2 loại đơn chất VD: Cu, Fe, Al…
Đ/C phi kim.
VD: H, S, P….
b, Đặc điểm cấu tạo.
+ Đơn chất kim loại các ngtử thường lk với nhau theo 1 trật tự, sắp xếp khít nhau
+ Đơn chất phi kim các ngtử thường lk với nhau theo 1 số nhất định và thường là 2
a, Hợp chất là gì.
Các chất trên đều tạo nên từ 2, 3 ngtố hoá học.
ĐN (SGK)
b, Đặc điểm cấu tạo.
- Trong hợp chất ngtử các ngtố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một trật tự nhất định
+ Hợp chất vô cơ: như H2O, NaCl...
Hoạt động 3: Củng cố và bài tập về nhà
Bài tập : Chép vào vở các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp
Khí hiđro, khí oxi và khí clo là những .............. đều tạo nên từ một ...............
Nước, muối ăn (natri clorua), axit clohiđric là những ........ đều tạo nên từ hai ........ Trong thành phần hoá học của nước, axit clohiđric đều có chung ...... còn của muối ăn và axit clohiđric lại có chung ............
Bài tập về nhà : 1, 2 (SGK Tr 25)
File đính kèm:
- hoa 8(9).doc