A. Mục tiêu :
1. HS biết hoá là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng; hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích
2. Bước đầu các em HS biết rằng : Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta .Chúng ta phải có kiế thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .
110 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 mở đầu môn hoá học khối 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/08/2008
Tiết 1 mở đầu môn hoá học
A. Mục tiêu :
HS biết hoá là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng; hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích
Bước đầu các em HS biết rằng : Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta .Chúng ta phải có kiế thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .
HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học .
B . Chuẩn bị :
dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, miếng nhôm, đinh sắt
ống hút, kẹp gỗ, ống nghiệm
=> Sử dụng cho các thí nghiệm 1, 2 SGK và thêm thí nghiệm cho sắt tác dụng với dd CuSO4
C. Hoạt động dạy học :
ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV cho HS trả lời câu hỏi mục 1, gọi đại diện HS trả lời
GV cho HS xem tranh về ứng dụng của một số chất cụ thể: ứng dụng của hiđrro, oxi, gang thép, chất dẻo, pôlime.
GV ? Em có kết luận gì về vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
? Muốn học tốt môn hoá học , các em phải làm gì
GV gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 phần:
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học
2/ Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt
HS thảo luận ghi lại ý kiến của mình
Nêu ý kiến của nhóm và nhận xét bổ sung
GV: ? Vậy thế nào thì được coi là học tốt môn hoá học
Học tót môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học
I. Hoá học là gì ? (22p)
1. Thí nghiệm :
2. Kết luận : Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng
II . Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
KL: Hoá học có vai trò rất q/trọng trong đời sống của chúng ta
III/ Phải làm gì để học tốt môn hoá học?
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học: SGK tr.5
2/ Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt: SGK tr.5
IV/ Củng cố: HS nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- Hoá học là gì?
- Vai trò của hoá học trong cuộc sống
- Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá ?
Tiết 2 Ngày soạn: 05/08/2008
Chương I: chất-Nguyên tử-phân tử
bàI 2 : chất
A. Mục tiêu:
- HS phân biệt được vật thể,vật liệu và chất; ở đâu có vật thể là ở đó có chất
- HS biết cách quan sát làm TN, biết dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất
B .Chuẩn bị :
- Nhôm, đồng, muối tinh
- Chai nước khoáng có nhãn ; nước cất
- Dụng cụ làm TN đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh; đun nóng hỗn hợp nước muối
- Dụng cụ thử tính dẫn điện
B. Hoạt động dạy-học :
Kiểm tra: 5p
Em hãy cho biết hoá học là gì ? vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta ? phương pháp học tập tốt môn hoá học ?
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS
- Kể tên một số vật thể xung quanh
- Phân loại các vật thể đó thành vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
GV: Em hãy cho biết từng loại vật thể và chất cấu tạo nên vật thể trong bảng sau:
tt
Tên gọi thông thường
Vật thể tự nhiên
Vật thể nhân tạo
Chấtcấu tạo nênvật thể
1
Không khí
+
Oxi, nitơ, cacb nic...
2
ấm đun nước
3
Hộp bút
4
sách vở
5
Thân cây mía
6
cuốc,xẻng
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập
I. Chất có ở đâu? 15p
Vật thể
V/thể tự nhiên V/thể nhân tạo
(Cây cỏ,sông suối (Bàn, ghế,
không khí...) thước kẻ,...)
GV và cả lớp nhận xét kết quả của các nhóm và chấm điểm
tt
Tên gọi thông thường
Vật thể tự nhiên
V/thể nhân tạo
Chất c/tạo nên v/t
1
Không khí
+
O xi, ni tơ, cac bo nic...
2
ấm đun nước
+
Nhôm
3
Hộp bút
+
Nhựa
4
sách vở
+
Xenlulo zơ
5
Thân cây mía
+
Nước, đường, chất bã
6
cuốc,xẻng
+
Sắt
GV ? Qua các ví dụ trên các em thấy chất có ở đâu
GV thông báo mỗi chất có những tính chất nhất định.
GV thuyết trình
GV: Muốn biết tính chất của chất ta phải làm gì?
GV- cùng h/s tổng kết lại
? Em hãy tóm tắt cách để xác định được tính chất của chất
HS thảo luận nhóm nêu phương pháp phân biệt hai chất lỏng nước và rượu (Đốt)
- Vậy tại sao chúng ta phải biết tính chất của các chất?
GV:- Do ko hiểu biết khí CO có tính độc => Một số người sử dụng bếp than trong phòng kín, gây ngộ độc
- Một số người ko hiểu biết CO2 ko duy trì sự sống, đồng thời nặng hơn không khí nên đã xuống vét bùn ở đáy giếng mà không đề phòng , gây hậu quả đáng tiếc ...
Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất
Tính chất của chất: 13p
1. Mỗi chất có những t/c nhất định
a. T/c vật lí gồm:
- Trạng thái màu sắc mùi vị.
- Tính tan trong nước.
- Nhiệt độ sôi , nhiệt nóng chảy, tính dẫn điện , dẫn nhiệt...
- Khối lượng riêng.
b. Tính chất hoá học;
- Khả năng bến đổi chất này thành chất khác:Ví dụ Khả năng bị phân huỷ,t ính cháy được...
2.Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì?
-Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác (Nhận biết được chất)
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất
IV. Củng cố: GV cho HS nhắc lại trọng tâm của bài
V. Dặn dò, bài tập:
BT : 1,2,3,4,5,6 (11)
D. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:0 7/08/2008
Tiết3: CHấT (Tiếp)
A. Mục tiêu:
1. HS hiểu được chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các TN tự làm, HS biết được chất tinh khiết có những tinhc nhất định, còn hh thì ko có tính chất nhất định
2. Biết dựa vào tính chất khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
3. HS tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ TN và tiếp tục được rèn luyện một số thao tác TN đơn giản
B. Chuẩn bị:
- Muối ăn , nước cất, nước tự nhiên
- Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên , đèn cồn, kiềng sắt, cốc tt, nhiệt kế, tấm kính kep. gỗ, đũa thuỷ tinh, ống hút
C. Hoạt động dạy học :
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra :
- Làm thế nàp để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
III.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
GV làm TN cô cạn một giọt nước cất, nước tự nhiên, nước khoáng HS nhận xét hiện tượng
GV giới thiệu cách chưng cất nước tự nhiênđ Nước cất
HS lấy 5 VD hỗn hợp và 1 VD chất tinh khiết
GV
? Muốn tách được muối ra khỏi nước biển hoạc nước muối ta làm thế nào
HS làm TN theo nhóm
? Làm thế nào để tách được đường tinh khiết ra khỏi hỗn hợp đường kính và cát
=> ? Hãy cho biết nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp
Nội dung
III. Chất tinh khiết
1. Chất tinh khiết và hỗn hơp
Chất tinh khiết
hỗn hợp
- Thành phần: Chỉ gồm một chất(không lẫn chất nào khác )
- Tính chất: Có tính chất vật lí và hoá học nhất định
- Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau
- Có tính chất thay đổi(Phụ thuộc vào thành phần của hoá học
2. Tách chất ra khỏi hoá học
Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí
Các phương pháp tách:
+ Chưng cất
+ Gạn lọc
+ Chiết
+ Cô cạn
IV. Củng cố : 5p
- HS nhắc lại trọng tâm của bài
+ Chất tinh khiết và hh có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào?
+ Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp?
V.Bài tập :
- Bài 7,8 SGK
Chuẩn bị : Chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn
Xem trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị bản tường trình thí nghiệm theo mẫu (Ghi trước nội dung cách tiến hành thí nghiệm vào bản tường trình)
TT
Mục đích thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng quan sát được
Ghi chú
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 4 Ngày soạn : 08/08/2008
bài thực hành số một
tính nóng chảy của chất. Tách chất từ hỗn hợp
A. Mục tiêu:
1. HS được làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ TN.
Biết được một số thao tác làm TN đơn giản (VD lấy hoá chất vào ống nghiệm, đun hoá chất , lắc ...) Nắm được một số quy tắc an toàn trong TN
2. Thực hành: Đo nhiệt độ nóng chảy của pa ra fin, lưu huỳnh. Qua đó rút ra được: các chất có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp (dựa vào tính chất vật lí )
B. Chuẩn bị
- Một số đồ dùng TN cho HS làm quen
- Bột lưu huỳnh , parafin , muối ăn, cát
- 2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh, 3 ống nghiệm, 2kẹp gỗ, 1 đũa thuỷ tinh, 1 đèn cồn, giấy lọc
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s
- Kiểm tra đồ dùng hoá chất
III. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV nêu các hoạt động trong một bài TH :
- GV hướng dẫn cách tiến hành TN
- HS tiến hành TN
- HS báo cáo kết quả TN và làm tường trình
- Hs vệ sinh phòng , rửa dụng cụ
GV giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng các dụng cụ đó
GV giới thiệu một số qui tắc an toàn trong phòng TN
=>Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hoá chất ?
GV hướng dẫn TN
HS tiến hành TN, nhận xét hiện tượng
=> Qua TN, em hãy rút ra nhận xét về nhiệt độ nóng chảy của các chất
(- Pa ra fin nóng chảy ở 42 độ
- Khi nước sôi lưu huỳnh chưa n/chảy.Vậy S n/chảy ở trên 100 độ
=> Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau)
GV hướng dẫn TN
HS quan sát nhận xét hiện tượng
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dd trong suốt
- Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc
Cô cạn dd trong suốt – so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu
- Chất rắn thu được là muối sạch (tinh khiết) ko còn lẫn cát
(Ngoài chỉ dẫn)
- Không đổ h/chất còn thừa trở lại lọ , bình chứa ban đầu
- Không dùng h/chất khi ko rõ là h/chất gì
- Không được nếm hoặc ngửi h/chất
I. Tiến hành TN:
1. Thí nghiệm 1:
HS ghi kết quả và nhận xét thí nghiệm vào bản tường trình thí nghiệm
2. Thí nghiệm 2:
HS ghi kết quả và nhận xét thí nghiệm vào bản tường trình thí nghiệm
Tường trình: 12p
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành tường trình thí nghiệm theo mẫu cho trước
TT
Mục đích thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng quan sát được
Ghi chú
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS thu dọn và rửa dụng cụ
V.Dặn dò: 1p
HS đọc trước bài nguyên tử
D/ Rút kinh nghiệm:
Tiết5 Ngày soạn : 10/08/2008
NGUYÊN Tử
A. Mục tiêu:
1. HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện , và từ đó tạo ra mọi chất
- Biết được sơ đồ cấu tạo nguyên tử
- Biết đặc điểm của hạt êlectron
2. HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và notron và đặc điểm của 2 loại hạt trên
- Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton
3. Biết được trong nguyên tử, số e bằng số p; Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau
B. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử của: Hiđro, oxi, magie, heli, nitơ, neon, silic, kali, can xi, nhôm
C. Phương pháp:
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp :
II. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV thông báo đặc điểm của từng loại hạt
GV giới thiệu khái niệm nguyên tử cùng loại
- Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử?
- Em hãy so sánh khối lượng của một hạt e với khối lượng của một hạt p, và khối lượng của một hạt n ?
=> Khối lượng của hạt nhân được coi như khối lượng nguyên tử
GV giới thiệu
GV giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi (Số e, số lớp e, số e lớp ngoài)
HS làm bài tập1 điền số thích hợp vào ô trống (Mẫu T15 SGK) với các nguyên tử : hiđro , magie , nitơ , canxi
GV ?Hãy nhận xét số e ở lớp 1, lớp 2 là bao nhiêu?
HS làm BT 2
Hãy điền vào ô trống ở bảng sau:
Ng/tử
Số p trong h/nhân
Số e trong ng/tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Nhôm
Cac bon
Si lic
He li
1/ Nguyên tử là gì ? 10p
-Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dương
+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
2/ Cấu tạo nguyên tử
a/ Hạt nhân nguyên tử: 10p
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
* Hạt proton:
- Kí hiệu : p
- Điện tích +1
- Khối lượng : 1,6726.10-24 g
* Hạt nơtron :
- Kí hiệu: n
- Điện tich: Không mang điện
- Khối lượng: 1,6748.10-24 g
+ Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được goi là nguyên tử cùng loại
+ Số p = số e
b/ Lớp elec tron: 20p
- Hạt Electron
+ Kí hiệu : e
+ Diện tích: -1
+ Khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28 g )
+ m nguyên tử ằ m hạt nhân
- Elec tron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp .
e bắt đầu chiếm từ lớp 1, rồi đến lớp 2, lớp 3.
ở mỗi lớp chỉ nhận một số e nhất định, cụ thể là
+ Lớp 1 nhận tối đa 2e
Lớp 2 nhận tối đa 8e
Lớp 3 có thể nhận tối đa nhiều hơn, nhưng tạm thời dừng ở 8e
Ví dụ : Nguyên tử o xi có 8e, sắp xếp thành 2 lớp :
Lớp trong có 2 electron
Lớp ngoài có 6 electron
- Số e tối đa ở lớp 1 là : 2e
- Số e tối đa ở lớp 2 là : 8e
Đáp án:
Ng/tử
Số p trong h/nhân
Số e trong ng/tử
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Nhôm
13
13
3
3
Cac bon
6
6
2
4
Si lic
14
14
4
4
He li
2
2
1
2
IV. Củng cố: 3p
1. Nguyên tử là gì?
2. Nguyên tử được cấu tạo bằng những hạt nào?
3. Hãy nói tên,kí hiệu, điện tích của những hạt đó
4. Nguyên tử cùng loại là gì?
5. Vì sao các ng/tử có khả năng liên kết được với nhau ?
V. Bài tập : 2p
- Đọc bài đọc thêm
- BT : 1,2,3,4,5 SGK
D. Rút kinh nghiêm
Ngày soạn: 11/08/2008
Tiết 6 Nguyên tố hoá học
A. Mục tiêu :
1. Nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại , những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân
- Biết được kí hiệu hoá học (KHHH) dùng để biểu diễn nguyên tố ,mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố
- Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của một số nguyên tố thường gặp
2. Biết được tỉ lệ và thành phần khối lượng các nguyên tử trong vỏ trái đất
3. HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu của một số nguyên tố hoá học
B. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ: Tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất
- Bảng một số nguyên tố hoá học
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra: 15p
1. Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào?
áp dụng : Hãy cho biết số p, sốe, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Mg
2.Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? Vì sao nguyên tử liên kết được với nhau?
3. Gọi HS chữa bài tập 1,2 SGK
III. Bài mới;
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS đọc định nghĩa
GV: Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có tính chất hoá học như nhau
Bài tập 1:
a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Số p
Số n
Số e
Ng/tử1
19
20
Ng/tử 2
20
20
Ng/tử3
19
21
Ng/tử4
17
18
Ng/tử5
17
20
b. Trong 5 cặp ng/tử trên, những cặp ng/tử nào thuộc cùng một ng/tố hoá học?Vì sao?
c.Tra bảngT42 để biết tên các ng/tố
HS thảo luận nhóm làm bài tập
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai
GV giới thiệu cách viết kí hiệu hh
HS tập viết kí hiệu của một số ng/tố hh
o xi , sắt , bạc , kẽm , ma gie , nat ri , ba ri ....
GV : Mỗi kí hiệu của ng/tố còn chỉ một ng/tử của ng/tố đó
VD : Viết
H : Chỉ một ng/tử hi đ rô
Fe : Chỉ một ng/tử sắt
Nếu viết 2Fe chỉ 2 ng/tử sắt
Kí hiệu hoá học được qui định thống nhất trên toàn thế giới
GV- giới thiệu (SGK)
- Hiđro chiếm 1% về k/l vỏ trái đất nhưng nếu xét về số ng/tử thì nó chỉ sau o xi
- Trong số 4 ng/tố thiết yếu cho sinh vật là C,H,O,N thì C và N là hai ng/tố khá ít trong vỏ trái đất (C: 0,08%; N : 0,03%)
I. Nguyên tố hoá học là gì? 15p
1. Định nghĩa 5p
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại , có cùng số p trong hạt nhân
Bài giải bài tập 1
Số p
Số n
Số e
Ng/tử1 (Ka li)
19
20
19
Ng/tử 2 (Can xi)
20
20
20
Ng/tử3 (Ka li)
19
21
19
Ng/tử4 (Clo)
17
18
17
Ng/tử5 (Clo)
17
20
17
Các nguyên tử 1 và 3; 4 và 5 thuộc cùng một nguyên tố hoá học
2. Kí hiệu hoá học : 8p
- Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một kí hiệu hh
- Cách viết kí hiệu hoá học
- VD:
Kí hiệu của ng/tố can xi là Ca
Kí hiệu...nhôm là Al
II. Có bao nhiêu ng/tố hh? 5p
- Có trên 110 ng/tố hhọc
4 ng/tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất là:
+ O xi : 49,4%
+ Si lic : 25,8%
+ Nhôm :7,5%
+ Sắt : 4,7%
IV. Củng cố: 8p
BT2: (HS làm vào vở) Hãy cho biết trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào sai:
a. Tất cả các ng/tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một ng/tố hoá học
b. Tất cả những ng/tử có số proton như nhau thuộc cùng một ng/tố hoá học
c. Trong hạt nhân ng/tử: Số p luôn bằng số n
d. Trong một ng/tử , số p luôn bằng số e.vì vậy ng/tử trung hoà về điện
(Câu đúng:b,d : Câu sai : a,c )
BT3: (HS hđ nhóm) Em hãy điền tên , kí hiệu hh và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau:
Tên ng/tố
kí hiệu hh
tổng số hạt trong ng/tử
Số p
Sốe
Sốn
34
12
15
16
18
6
16
16
Đáp án đúng
Tên ng/tố
kí hiệu hh
tổng số hạt trong ng/tử
Số p
Sốe
Sốn
Nat ri
Na
34
11
11
12
Phôt pho
P
46
15
15
16
Cac bon
C
18
6
6
6
Lưu huỳnh
S
48
16
16
16
V. Bài tập:
- BT 1,2,3SGK
- Học thuộc KHHH của một số ng/tố thường gặp
D. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12/08/2008
Tiết 7 nguyên tố hoá học
A. Mục tiêu:
1. HS hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của ng/tử tính bằng đơn vị cac bon
- Biết được mỗi đơn vị cac bon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cac bon
- Biết mỗi ng/tố có một ng/tử khối riêng biệt .Biết NTK , sẽ xác định được ng/tố nào
- Biết sử dụng bảng1(42) để:
+ Tìm kí hiệu và NTK khi biết tên ng/tố
+ Biết NTK, hoặc biết số proton thì xác định được tên hoặc kí hiệu ng/tố
2. HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hoá học , đồng thời rèn luyện kĩ năng làm bài tập xác định tên ng/tố
B. Chuẩn bị : Bảng 1(42)_
C. Hoạt động dạy học :
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra+ chữa BT:
1.- Định nghĩa ng/tố hoá học
- Viết kí hiệu hoá học của những ng/tố sau: nhôm , can xi, kẽm, ma gie, bạc, sắt, đồng, phôt pho, clo.
2. Gọi 2 HS chữa BT 1,3
III. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV thuyết trình, giới thiệu đơn vị cac bon.
Lấy ví dụ
GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng, nhẹ giữa các ng/tửđ Vậy trong các ng/tử trên, ng/tử nào nhẹ nhất ; ng/tử cac bon , ng/tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần ng/tử hiđro?
GV : Khối lượng tính bằng đ.v.c chỉ là khối lượng tương đối giữa các ng/tử
đ Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối
Vậy : Nguyên tử khối là gì?
GV hướng dẫn HS tra bảng(42) để biết NTK của các ng/tố
Bài tập 1: H/s làm bài vào vở
Nguyên tử của ng/tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần ng/tử hi đ rô . Em hãy tra bảng(42) và cho biết
a. R là ng/tố nào?
b. Số p và số e trong ng/tử
GV: Ta cần xác định yếu tố nào để tìm ra ng/tố R? Cần xác định ntk của R
GV gọi HS lên bảng làm bài
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai
Bài tập 2:
Nguyên tử của ng/tố X có 16 p trong hạt nhân . Em hãy xem bảng 1(42) và trả lời các câu hỏi:
a. Tên và kí hiệu của X?
b. Số e trong ng/tử của ng/tố X?
c. Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần ng/tử hiđro, ng/tử oxi?
III. Nguyên tử khối: 20p
- Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, rất không tiện sử dụng
=> Quy ước: Khối lượng của một ng/tử hiđro bằng 1 đ.v.c (Qui ước viết là : H = 1 đ.v.c)
- Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng nguyên tử
+ Khối lượng cuả 1 ng/tử cacbon là: C = 12 đ.v.c
+ Khối lượng của 1ng/tử o xi là: O = 16 đ.v.c
- Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử, gọi là nguyên tử khối
Nguyên tử khối là khối lượng của ng/tử tính bằng đ.v.c
BG:
- Ng/tử khối của R là:
R = 14. 1=14 đ.v.c
R là Ni tơ, kí hiệu : N
b. Số pro ton là 7
Vì số p = số e đ Số elà: 7e
BG:
a. X là lưu huỳnh ( Kí hiệu S)
b. Nguyên tử S có 16e
c. Ng/tử S nặng gấp 32 lần ng/tử H và nặng gấp 2 (32: 16 ) lần so với ng/tử Oxi
IV. Củng cố, luyện tập : 8p
1. HS đọc bài đọc thêm (21) 2p
2. HS thảo luận nhóm làm BT 3 :
Xem bảng(42) em hãy hoàn chỉnh cho bảng dưới đây:
TT
Tên ng/tố
Kí hiệu
Số p
Số e
Số n
Tổng số hạt trong ng/tử
Ng/tử khối
1
Flo
10
2
19
20
3
12
36
4
3
4
-T/gian thảo luận : 4p
- Treo bảng của một nhóm HS, các nhóm khác nhận xét chấm điểm
- Nhận xét rút ra mối liên hệ giữa NTK với tổng số hạt n và p trong hạt nhân ng/tử
TT
Tên ng/tố
Kí hiệu
Số p
Số e
Số n
Tổng số hạt trong ng/tử
Ng/tử khối
1
Flo
F
9
9
10
28
19
2
Ka li
K
19
19
20
58
39
3
Ma gie
Mg
12
12
12
36
24
4
Li ti
Li
3
3
4
10
7
V. Bài tập: 2p
4,5,6,7,8 SGK
D. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/08/2008
Tiết 8 đơn chất và hợp chất-phân tử:
A.Mục tiêu:
1. Hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất
- Phân biệt được kim loại và phi kim
- Biết được: Trong một mẫu chất ( cả đơn chất và h/c) ng/tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau .
2. Rèn luyện khĩ năng phân biệt được các loại chất .
B. Chuẩn bị :
Tranh H1.10, 1.12, 1.13.
C. Phương pháp:
D. Hoạt động dạy và học:
I/ ổn định lớp:
II/ Kiểm tra 15p
Câu 1: (4 điểm) Chọn những câu phát biểu đúng trong số các câu sau:
a) Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử.
b) Nguyên tử được tạo bởi những hạt nhỏ hơn và không mang điện là proton, nơtron và electron
c) Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Số proton bằng số nơtron
d) Vỏ nguyên tử tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
e) Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân
g) Trong nguyên tử, số proton bằng số electron
h) Các hạt proton, nơtron và electron đều có cùng khối lượng
i) Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định
Câu 2: (4 điểm) Hãy hoàn chỉnh bảng sau:
TT
Tên nguyên tố
Kí hiệu
Số p
Số e
Số n
Tổng số hạt trong nguyên tử
1
flo
10
2
19
20
3
12
36
4
3
4
Biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố là: flo (9+) ; kali (19+) ; Magie (12+) ; Liti (3+); Neon (10+); Canxi (20+); Beri (4+)
Câu 3: (2 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên tử của nguyên tố lưu huỳnh (số p = 16 )
đáp án, biểu đIểm
Câu
Đáp án sơ lược
Điểm
Câu 1
(4,0 điểm)
Chọn mỗi câu đúng: a,d,g,i được 1 điểm
4,0
Câu 2:
(4 điểm)
Điền đủ, đúng mỗi nội dung 1,2,3,4 được 1 điểm
4,0
Câu 3
(2 điểm)
Vẽ được sơ đồ nguyên tử S, ghi điện tích hạt nhân 16+
2,0
(Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần)
10,0
III/ Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giới thiệu tranh h1.10,11,12,13- Sơ đồ tượng trưng của một số đơn/ch và h/c
- Các đ/c và h/c có đđ gì khác nhau về t/phần?
- Vậy đơn chất là gì, hợp chất là gì?
GV giới thiệu phân loại đ/c gồm kl và p/k
- Giới thiệu bảng(42) một số KL và một số PK thường gặp y/cầu h/s về nhà học thuộc
GV giới thiệu phần phân loại hợp chất gồm hợp chất vô cơ và h/c hữu cơ
HS làm bài tập 3 (T26 SGK) một h/s lên bảng chữa
GV thuyết trình đặc điểm của đơn chất và hợp chất
I. Đơn chất và hợp chất: 18p
1. Đơn chất
2. Hợp chất
a. Định nghĩa
Đơn chất là những chất được tạo nên từ một ng/tố hh.
+ Phân loại : Kim loại và phi kim
b. Đặc điểm cấu tạo:
(SGK)
a. Đ/n
Hợp chất là những chất tạo nên từ hai ng/tố hh trở lên.
+ P/l : Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
b. Đặc điểm cấu tạo (SGK)
Bài 3 (26)
- Các đơn chất là:
b. Photpho (P)
f. Kim loại magie (Mg)
Vì mỗi chất được tạo nên từ một loại ng/tử ( do một ng/tố hh tạo nên)
- Các hợp chất là:
Khí amoniac
axit clohiđric
Canxi cacbonat.
Glucozơ.
Vì mỗi chất trên đều do 2 (hay nhiều ) ng/tố hh tạo nên.
IV. Luyện tập củng cố. 10p
HS thảo luận nhóm làm BT:
Bài luyện tập 1:
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp :
- Khí hi đ ro, khí oxi và khí clo là những ... (1) ...đều tạo nên từ một ...(2)...
Nước, muối ăn (Nat riclorua),axit clohi đric là những (3) đều tạo nên từ hai .. (4) ..Trong thành phần hoá học của nước và a xit clohi đric đều có chung ..(5)...còn củamuối ăn và a xit clo hi đric lại có chung ..(6)...
Đáp án: (1) đơn chất ; (2) nguyên tố hh ; (3) hợp chất ; (4) nguyên tố hh ; (5) nguyên tố hiđro ; (6) nguyên tố clo
V. Bài tập : 2p
1,2 SGK-25
D. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 13/08/2008
Tiết 9 : Bài 6: Đơn chất và hợp chất- Phân tử (tiếp)
A, Mục tiêu:
- HS so sánh được hai khái niệm phân tử khối và nguyên tử khối.
- Biết được trạng thái của chất, ở thể hơi các hạt hợp thành rất xa nhau.
- Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất.
- Biết sử dụng hình vẽ và thông tin để giải quyết vấn đề.
- Giáo dục thái độ yêu thích môn học.
B, Chuẩn
File đính kèm:
- giaoan(5).doc