H/s biết hh là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng
Bước đầu các em h/s biết rằng : H/h có v/trò quan trọng trong c/s của chúng ta .Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .
Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
150 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 mở đầu môn khoa học hoá học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:08/09/2012.
Tiết 1 MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I Mục tiêu :
1. Kiến thức
H/s biết hh là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng
Bước đầu các em h/s biết rằng : H/h có v/trò quan trọng trong c/s của chúng ta .Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .
Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học
2. Kĩ năng.
Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm và các phương tiện trực quan, nhận xét và rút ra kết luận.
II. Chuẩn bị : 4 nhóm HS, mỗi nhóm gồm:
dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, miếng nhôm, đinh sắt
ống hút, kẹp gỗ, ống nghiệm
=> Sử dụng cho các thí nghiệm 1, 2 SGK
III. Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hoá học là gì ?
GV- Giới thiệu qua về bộ môn hoá và cấu trúc bộ môn ở THCS
Em hiểu hoá học là gì?
GV làm một số TN giúp h/s hiểu sơ bộ hh là gì?
HS hoạt động nhóm
- Nhận xét sự biến đổi của chất trong ống nghiệm (ở các TN trên đều có sự biến đổi các chất)
GV:
- Người ta sử dụng cốc nhôm để đựng :
Nước
Nước vôi trong
Giấm ăn
Theo các em cách nào sử dụng đúng , vì sao ?
(Đáp án a) nhưng HS ko giải thích được vì sao => Cần phảI có kiến thức về các chất hh
GV : Kết luận
I. Hoá học là gì ?
1. Thí nghiệm :
2. Kết luận : Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi các chất và ứng dụng của chúng
A. ổn định lớp:
B. Bài mới :
Hoạt động 2: Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
GV cho HS trả lời câu hỏi mục 1, gọi đại diện HS trả lời
HS:
Các đồ dùng, vật dụng sinh hoạt trong gia đình như: Soong, nồi, dao, cuốc, xẻng, ấm, bát đĩa, xô, chậu…
Các sản phẩm của hoá học dùng trong nông nghiệp là: Phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, chất bảo quản thực phẩm
Những sản phẩm hoá học phục vụ cho việc học tập của em: Sách vở, bút, mực, tẩy, hộp bút, cặp sách…
Những sản phẩm phục vụ bảo vệ sức khoẻ: Các loại thuốc chữa bệnh…
GV cho HS xem tranh về ứng dụng của một số chất cụ thể: ứng dụng của hiđrro, oxi, gang thép, chất dẻo, pôlime…
GV ? Em có kết luận gì về vai trò của hoá học trong cuộc sống của chúng ta.
Hoạt động 3 : Phải làm gì để học tốt môn hoá học?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
? Muốn học tốt môn hoá học , các em phải làm gì
GV gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 phần:
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học
2/ Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt
HS thảo luận ghi lại ý kiến của mình
Nêu ý kiến của nhóm và nhận xét bổ sung
GV: Vậy thế nào thì được coi là học tốt môn hoá học
Học tót môn hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các kiến thức đã học
II . Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
KL: Hoá học có vai trò rất q/trọng trong đời sống của chúng ta
III/ Phải làm gì để học tốt môn hoá học?
1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học: SGK/5
2/ Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt: SGK/5
CCủng cố: HS nhắc lại những n/d cơ bản của bài
- H/học là gì?
- Vai trò của h/h trong c/s
- Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá ?
D Dặn dò Học bàI theo nội dung bàI học
CHƯƠNG I: CHẤT-NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ
Ngày soạn: 09/09/2012..
TIẾT 2 : CHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
HS phân biệt được vật thể,vật liệu và chất; ở đâu có vật thể là ở đó có chất
HS biết cách quan sát, làm TN, biết dựa vào t/c của chất để nhận biết và giữ an toàn khi dùng hoá chất
2. Kĩ năng.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh…rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
Phân biệt được chất với vật thể
II .Chuẩn bị :
- Mẫu nhôm, đồng, muối tinh
- Dụng cụ làm TN đo nhiệt độ nóng chảy của S; đun nóng h/hợp nước muối
- D/cụ thử tính dẫn đIện
III. Hoạt động dạy-học :
A.Kiểm tra:
Em hãy cho biết h/h là gì ? vai trò của h/h trong c/s của chúng ta ? phương pháp học tập tốt môn h/h ?
B. Bài mới:
Hoạt động của g/v và h/s
Nội dung
Hoạt động 1 : Chất có ở đâu?
HS
- Kể tên một số vật thể xung quanh
- Phân loại các vật thể đó thành v/thể tự nhiên và v/thể nhân tạo.
GV: Em hãy cho biết từng loại vật thể và chất cấu tạo nên vật thể trong bảng sau:
tt
Tên gọi thông thường
Vật thể tự nhiên
V/thể nhân tạo
Chất c/tạo nên v/t
1
Không khí
+
Oxi, nitơ, cacb nic…
2
ấm đun nước
3
Hộp bút
4
sách vở
5
Thân cây mía
6
cuốc,xẻng
HS: Thảo luận nhóm làm b/t
I. Chất có ở đâu?
Vật thể
V/thể tự nhiên V/thể nhân tạo
(Cây cỏ,sông suối (Bàn ghế,
không khí….) thước kẻ,kom
pa….)
GV và cả lớp nhận xét kết quả của các nhóm và chấm điểm
tt
Tên gọi thông thường
Vật thể tự nhiên
V/thể nhân tạo
Chất c/tạo nên v/t
1
Không khí
+
O xi, ni tơ, cac bo nic…
2
ấm đun nước
+
Nhôm
3
Hộp bút
+
Nhựa
4
sách vở
+
Xenlulo zơ
5
Thân cây mía
+
Nước, đường, chất bã
6
cuốc,xẻng
+
Sắt
GV ? Qua các ví dụ trên các em thấy chất có ở đâu
Hoạt động 2: Tính chất của chất:
GV thông báo mỗi chất có những t/c nhất định
GV thuyết trình
HS h/đ nhóm làm TN tự tìm hiểu t/c của muối ăn và sắt , ghi k/q vào bảng nhóm
Chất
Cách thức tiến hành TN
Tính chất của chất
Sắt(nhôm)
-Quan sát
Chất rắn màu trắng bạc
-Cho vào nước
Không tan trong nước
Cân đo thể tích(bằng cách cho vào cốc nước có vạch
-Khối lượng riêng:
m
D=
V
m:Khối lượng
V:Thể tích
Muối ăn
-Quan sát
-Chất rắn màu trắng
-Cho vào nước,khuấy đều
-Tan trong nước
-Đốt
-Không cháy được
GV- cùng h/s tổng kết lại
? Em hãy tóm tắt cách để xác định được t/c của chất
HS thảo luận nhóm P/p phân biệt hai chất lỏng nước và rượu (Đốt)
- Vậy tại sao chúng ta phải biết t/c của các chất?
GV:- Do ko hiểu biết khí CO có tính độc => Một số người sử dụng bếp than trong phòng kín, gây ngộ độc
Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơI đó có chất
Tính chất của chất:
1. Mỗi chất có những t/c nhất định
a. T/c vật lí gồm:
- Trạng tháI màu sắc mùi vị.
- Tính tan trong nước.
- Nhiệt độ sôI , to nóng chảy, tính dẫn đIện , dẫn nhiệt.
- Khối lượng riêng.
b. Tính chất hh;
- Khả năng bến đổi chất này thành chất khác:Ví dụ Khả năng bị phân huỷ,tính cháy được
2.Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì?
Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác (Nhận biết được chất)
Biết cách sử dụng chất
Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất
C. Củng cố: GV cho HS nhắc lại trọng tâm của bài
D. Dặn dò, bài tập:
BT : 1,2,3,4,5,6 (11)
Tiết3: CHẤT (Tiếp)
Ngày soạn: 15/09/2012.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
HS hiểu được khái niệm về chất tinh khiết và hỗn hợp.
Biết dựa vào t/c khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh…rút ra được nhận xét.
Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp
Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí
So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gùi trong cuộc sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột.
II. Chuẩn bị:
- Muối ăn , nước cất, nước tự nhiên
- Bộ d/cụ chưng cất nước tự nhiên , đèn cồn, kiềng sắt, cốc tt, nhiệt kế, tấm kính, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, ống hút
III. Hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra :
- Làm thế nàp để biết được t/c của chất? Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì?
B.Bài mới :
Hoạt động 1: Chất tinh khiết
HS làm TN cô cạn một giọt nước cất, nước tự nhiên, nước khoáng
N/x hiện tượng
GV giới thiệu cách chưng cất nước tự nhiên® Nước cất
HS lấy 5 VD hh và 1 VD chất tinh khiết
III. Chất tinh khiết
1. Chất tinh khiết và hh
a. Chất tinh khiết
- T/phần: Chỉ gồm một chất(Ko lẫn chất nào khác )
- T/chất: Có t/c vật lí và hh nhất định
b. Hỗn hợp
- Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau
- Có t/c thay đổi(Phụ thuộc vào thành phần của hh
GV
? Muốn tách được muối ra khỏi nước biển hoạc nước muối ta làm t/nào
HS làm TN theo nhóm
? Làm t/n để tách được đường tinh khiết ra khỏi hh đường kính và cát
=> ? Hãy cho biết nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hh
GV: Từ các ví dụ
tách nước tinh khiết ra khỏi nước tự nhiên
Tách sạn cát lẫn trong dd muối
Tách nước, dầu ăn ra khỏi hỗn hợp
Tách muối ăn ra khỏi nước biển
=> Giúp HS biết các phương pháp tách
2. Tách chất ra khỏi hh
Để tách riêng một chất ra khỏi hh ta có thể dựa vào sự khác nhau về t/c vật lí
Các phương pháp tách:
+ Chưng cất
+ Gạn lọc
+ Chiết
+ Cô cạn
C. Củng cố:
- HS nhắc lại trọng tâm của bài
+ Chất tinh khiết và hh có t/p và t/c khác nhau ntn?
+ Nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hh?
D.Dặn dò:
- Bài 7,8 SGK
Chuẩn bị : Chậu nước, hh cát và muối ăn
Xem trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị bản tường trình thí nghiệm theo mẫu (Ghi trước nội dung cách tiến hành thí nghiệm vào bản tường trình)
TT
Mục đích thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng quan sát được
Ghi chú
TIẾT 4 BÀI THỰC HÀNH SỐ MỘT:
LÀM QUEN VỚI NỘI QUY TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ, HOÁ CHẤT. LÀM SẠCH MUỐI ĂN CÓ LẪN TẠP CHẤT
Ngày soạn 16/09/2012.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
HS biết được nội qui và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể.
Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kĩ năng
Sử dụng một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu trên.
Viết tường trình thí nghiệm
II. Chuẩn bị
- Một số đồ dùng TN cho HS làm quen
- Bột lưu huỳnh , pa ra fin ,
- 2 nhiệt kế, 2 cốc tt, 3ống nghiệm, 2kẹp gỗ, 1đũa tt, 1đèn cồn, giấy lọc, đũa tt
III. Tiến trình bài giảng
A. Kiểm tra:
- KT sự chuẩn bị của h/s
- KT đồ dùng hoá chất
B. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Cấch sử dụng hoá chất :
GV nêu các h/đ trong một bài TH :
- GV hướng dẫn cách tiến hành TN
- HS tiến hành TN
- HS báo cáo k/q TN và làm tường trình
- Hs vệ sinh phòng , rửa d/cụ
GV giới thiệu một số d/cụ đơn giản và cáchd sử dụng các d/cụ đó
GV giới thiệu một số qui tắc an toàn trong phòng TN
=>Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng h/chất ?
Cấch sử dụng hoá chất :
- Không được dùng tay trực tiếp cầm h/chất
- Không đổ hoá chất này vào h/chất khác
(Ngoài chỉ dẫn)
- Không đổ h/chất còn thừa trở lại lọ , bình chứa ban đầu
- Không dùng h/chất khi ko rõ là h/chất gì
- Không được nếm hoặc ngửi h/chất
Hoạt động 2: Tiến hành TN:
GV hướng dẫn TN
HS tiến hành t/no,n/x h/t
=> Qua TN, em hãy rút ra nhận xét về nhiệt độ nóng chảy của các chất
(- Pa ra fin nóng chảy ở 42 độ
- Khi nước sôi lưu huỳnh chưa n/chảy.Vậy S n/chảy ở trên 100 độ
=> Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau)
GV hướng dẫn TN
HS quan sát nhận xét hiện tượng
- Chất lỏng chảy xuống ô/no là đ d trong suốt
- Cát được giữ lại trên mặt giấy lọc
Cô cạn d d trong suốt – so sánh chất rắn thu được ở đáy ố/no với hh ban đầu
- Chất rắn thu được là muối sạch (tinh khiết) ko còn lẫn cát
I. Tiến hành TN:
1. Thí nghiệm 1:
HS ghi kết quả và nhận xét thí nghiệm vào bản tường trình thí nghiệm
2. Thí nghiệm 2:
HS ghi kết quả và nhận xét thí nghiệm vào bản tường trình thí nghiệm
II.Tường trình:
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành tường trình thí nghiệm theo mẫu cho trước
TT
Mục đích thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng quan sát được
Ghi chú
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS thu dọn và rửa dụng cụ
C. Dặn dò:
HS đọc trước bài nguyên tử
Tiết5: NGUYÊN TỬ
Ngày soạn:23/09/2012.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
HS biết được các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron mang điện tích âm.
hạt nhân tạo bởi proton mang điện tích dương và nơtron không mang điện
Biết được trong ng/tử,số electron bằng số p;.điện tích của p bằng điện tích của e nhưng tráI dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện
2. Kĩ năng
Xấc định được số điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể
II. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử của: Hiđro, oxi, magie, heli, nitơ, neon, silic, kali, can xi, nhôm
III. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra: không kiểm tra
Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV thuyết trình:
Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ,trung hoà về điện gọi là nguyên tử
=>Vậy nguyên tử là gì?
GV thông báo đđ của hạt electron
GV thông báo đ đ của từng loại hạt
Tổng số hạt p và n trong hạt nhân nguyên tử gọi là số khối và kí hiện la A
A = n + p
GV giới thiệu k/n ng/tử cùng loại
- Em có n/x gì về số p và số e trong ng/tử?
- Em hãy so sánhkhối lượng của một hạt e với kh/l của một hạt p , và kh/l của một hạt n ?
=> Kh/l của hạt nhân được coi như kh/l ng/tử
1/ Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện
2/ Cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dương
+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
a/ Hạt nhân ng/tử:
Hạt nhân ng/tử tạo bởi proton và nơtron
* Hạt proton:
- Kí hiệu : p
- Điện tích +1
- Khối lượng : 1,6726.10-24 g
* Hạt nơtron :
- Kí hiệu: n
- Điện tich: Không mang điện
- Khối lượng: 1,6748.10-24 g
+ Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được goi là nguyên tử cùng loại
+ Sốp = sốe
b/ Lớp elec tron:
- Hạt Electron
+ Kí hiệu : e
+ Diện tích: -1
+ Khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10-28 g )
+ m nguyên tử » m hạt nhân
C. Củng cố:
1. Nguyên tử là gì?
2. Nguyên tử được cấu tạo bằng những hạt nào?
3. Hãy nói tên,kí hiệu, điện tích của những hạt đó
4. Nguyên tử cùng loại là gì?
5. Vì sao các ng/tử có kh/năng liên kết được với nhau ?
D. Bài tập:
- Đọc bài đọc thêm
- BT : 1,2,3,4,5 SGK
Tiết 6 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Ngày soạn:24/09/2012.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
Nắm được ng/tố hh là tập hợp các ng/tử cùng loại , những ng/tử có cùng số p trong hạt nhân
Biết được kí hiệu hh dùng để biểu diễn ng/tố ,mỗi kí hiệu còn chỉ một ng/tử của ng/tố
Tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
2. Kĩ năng.
Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của một số ng/tố thường gặp
Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ: Tỉ lệ thành phần kh/lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất
- Bảng một số ng/tố hh
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
1. Ng/tử là gì? Ng/tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào?
áp dụng : Hãy cho biết số p, sốe, số lớp e, số e lớp ngoài cùng của ng/tử ma giê
2.Vì sao nói kh/lượng hạt nhân được coi là kh/lượng ng/tử? Vì sao ng/tử lk được với nhau?
3. Gọi HS chữa bt 1,2 SGK
B. Bài mới;
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu 1 số loại nguyên tử
11H, 8 16O, 1 2X, 8 18Y,
Nguyên tử H và nguyên tử X; Nguyên tử O và Y có đặc điểm gì chung.
HS. Có chung số p trong hạt nhân
GV: H và X; O và Y thuộc cùng một lạo nguyên tố hoá học. Vậy thế nào là NTHH?
HS đọc đ/nghĩa
GV: Các ng/tử thuộc cùng một ng/tố hh có t/c hh như nhau
Bài tập 1:
a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Số p
Số n
Số e
Ng/tử1
19
20
Ng/tử 2
20
20
Ng/tử3
19
21
Ng/tử4
17
18
Ng/tử5
17
20
b. Trong 5 cặp ng/tử trên, những cặp ng/tử nào thuộc cùng một ng/tố hh?Vì sao?
c.Tra bảngT42 để biết tên các ng/tố
HS thảo luận nhóm làm bài tập
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai
GV giới thiệu cách viết kí hiệu hh
HS tập viết kí hiệu của một số ng/tố hh
o xi , sắt , bạc , kẽm , ma gie , nat ri , ba ri
GV : Mỗi kí hiệu của ng/tố còn chỉ một ng/tử của ng/tố đó
VD : Viết
H : Chỉ một ng/tử hi đ rô
Fe : Chỉ một ng/tử sắt
Nếu viết 2Fe chỉ 2 ng/tử sắt
Kí hiệu hh được qui định thống nhất trên toàn tg
I. Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa
Nguyên tố hh là tập hợp những ng/tử cùng loại , có cùng số p trong hạt nhân
Bài giải bài tập 1
Số p
Số n
Số e
Ng/tử1 (Ka li)
19
20
19
Ng/tử 2 (Can xi)
20
20
20
Ng/tử3 (Ka li)
19
21
19
Ng/tử4 (Clo)
17
18
17
Ng/tử5 (Clo)
17
20
17
Các nguyên tử 1 và 3; 4 và 5 thuộc cùng một nguyên tố hoá học
2. Kí hiệu hoá học :
- Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một kí hiệu hh
- Cách viết kí hiệu hoá học
- VD:
Kí hiệu của ng/tố can xi là Ca
Kí hiệu ………..nhôm là Al
C Củng cố:
BT2: (HS làm vào vở) Hãy cho biết trong các câu sau , câu nào đúng, câu nào sai:
a. Tất cả các ng/tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một ng/tố hh
b. Tất cả những ng/tử có số proton như nhau thuộc cùng một ng/tố hh
c. Trong hạt nhân ng/tử: Số p luôn bằng số n
d. Trong một ng/tử , số p luôn bằng số e.vì vậy ng/tử trung hoà về điện
(Câu đúng:b,d : Câu sai : a,c )
BT3: (HS hđ nhóm) Em hãy điền tên , kí hiệu hh và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau:
Tên ng/tố
kí hiệu hh
tổng số hạt trong ng/tử
Số p
Sốe
Số n
34
12
15
16
18
6
16
16
Tên ng/tố
kí hiệu hh
tổng số hạt trong ng/tử
Số p
Số e
Số n
Nat ri
Na
34
11
11
12
Phôt pho
P
46
15
15
16
Cac bon
C
18
6
6
6
Lưu huỳnh
S
48
16
16
16
D Bài tập:
- BT 1,2,3SGK
- Học thuộc kí hiệu hh của một số ng/tố thường gặp
Ngày soạn: 30/09/2012.
Tiết 7 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu được nguyên tử khối là kh/lượng của ng/tử tính bằng đơn vị cac bon
Biết được mỗi đ/vị cac bon bằng 1/12 kh/lượng của nguyên tử cac bon
Biết mỗi ng/tố có một ng/tử khối riêng biệt .Biết NTK , sẽ x/định được ng/tố nào
Biết sử dụng bảng1(42) để:
+ Tìm kí hiệu và NTK khi biết tên ng/tố
+ Biết NTK, hoặc biết số pro ton thì x/định được tên hoặc kí hiệu ng/tố
2. Kĩ năng.
HS rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hh , đồng thời rèn luyện kh/năng làm bàI tập xác định tên ng/tố
II. CHUẨN BỊ : Bảng 1(42)_
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra và chữa BT:
- Định nghĩa ng/tố hh
- Viết kí hiệu hh của những ng/tố sau: nhôm , can xi, kẽm, ma gie, bạc, sắt, đồng, phôt pho, clo.
- Gọi 2 HS chữa BT 1,3
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
GV Nhận xét và cho điểm
GV thuyết trình, giới thiệu đơn vị cac bon.
Lấy ví dụ
GV: Các giá trị kh/l này cho biết sự nặng, nhẹ giữa các ng/tử® Vậy trong các ng/tử trên, ng/tử nào nhẹ nhất ; ng/tử cac bon , ng/tử o xi nặng gấp bao nhiêu lần ng/tử hiđro?
GV : Khối lượng tính bằng đ.v.c chỉ là kh/l tương đối giữa các ng/tử
III. Nguyên tử khối: 20p
- Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, rất không tiện sử dụng
=> Quy ước: Khối lượng của một ng/tử hiđro bằng 1 đ.v.c (Qui ước viết là : H = 1 đ.v.c)
- Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng nguyên tử
+ Kh/l cuả 1 ng/tử cacbon là: C = 12 đ.v.c
+ Kh/l của 1ng/tử o xi là: O = 16 đ.v.c
+ ….
- Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử, gọi là nguyên tử khối
B. Bài mới:
® Người ta gọi kh/l này là nguyên tử khối
Vậy : Nguyên tử khối là gì?
GV: Giới thiệu cách tính khối lượng tính bằng gam của 1 đơn vị C
GV hướng dẫn HS tra bảng(42) để biết ng.t.k của các ng/tố
Bài tập 1: H/s làm bài vào vở
Nguyên tử của ng/tố R có kh/l nặng gấp 14 lần ng/tử hi đ rô . Em hãy tra bảng(42) và cho biết
a. R là ng/tố nào?
b. Số p và số e trong ng/tử
GV: Ta cần xác định yếu tố nào để tìm ra ng/tố R? Cần xác định ntk của R
GV gọi HS lên bảng làm bàI
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai
Bài tập 2:
Nguyên tử của ng/tố X có 16 p trong hạt nhân . Em hãy xem bảng 1(42) và trả lời các câu hỏi:
a. Tên và kí hiệu của X?
b. Số e trong ng/tử của ng/tố X?
c. Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần ng/tử hiđro, ng/tử oxi?
Nguyên tử khối là khối lượng của ng/tử tính bằng đ.v.c
1 đơn vị C có khối lượng là:
BG:
- Ng/tử khối của R là:
R = 14. 1=14 đ.v.c
R là Ni tơ, kí hiệu : N
b. Số pro ton là 7
Vì số p = số e ® Số elà: 7e
BG:
a. X là lưu huỳnh ( Kí hiệu S)
b. Nguyên tử S có 16e
c. Ng/tử S nặng gấp 32 lần ng/tử H và nặng gấp 2 (32: 16 ) lần so với ng/tử Oxi
C. CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP :
1. HS đọc bài đọc thêm (21)
2. HS thảo luận nhóm làm BT 3 :
Xem bảng(42) em hãy hoàn chỉnh cho bảng dưới đây:
TT
Tên ng/tố
Kí hiệu
Số p
Số e
Số n
Tổng số hạt trong ng/tử
Ng/tử khối
1
Flo
10
2
19
20
3
12
36
4
3
4
- Treo bảng của một nhóm HS, các nhóm khác n/x chấm điểm
- Nhận xét rút ra mối liên hệ giữa NTK với tổng số hạt n và p trong hạt nhân ng/tử
TT
Tên ng/tố
Kí hiệu
Số p
Số e
Số n
Tổng số hạt trong ng/tử
Ng/tử khối
1
Flo
F
9
9
10
28
19
2
Ka li
K
19
19
20
58
39
3
Ma gie
Mg
12
12
12
36
24
4
Li ti
Li
3
3
4
10
7
D. BÀI TẬP:
4,5,6,7,8 SGK
Tiết 8 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT-PHÂN TỬ
Ngày soạn: 01/10/2012..
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học tạo nên.
Hợp chất là những chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
2. Kĩ năng.
Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về trạng tháI của chất. Phân biệt được đơn chất và hợp chất.
II. CHUẨN BỊ :
Tranh H1.10, 1.12, 1.13.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A/Kiểm tra: Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4 SGK.
B/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giới thiệu tranh h1.10,11,12,13- Sơ đồ tượng trưng của một số đơn/ch và h/c
- Các đ/c và h/c có đđ gì khác nhau về t/phần?
- Vậy đơn chất là gì, hợp chất là gì?
GV giới thiệu phân loại đ/c gồm kl và p/k
- Giới thiệu bảng(42) một số KL và một số PK thường gặp y/cầu h/s về nhà học thuộc
GV giới thiệu phần phân loại hợp chất gồm hợp chất vô cơ và h/c hữu cơ
HS làm bài tập 3 (T26 SGK) một h/s lên bảng chữa
GV thuyết trình đđ của đơn chất và hợp chất
I. Đơn chất và hợp chất:
1. Đơn chất
2. Hợp chất
a. Định nghĩa
Đơn chất là những chất được tạo nên từ một ng/tố hh.
+ Phân loại : Kim loại và phi kim
b. Đặc điểm cấu tạo:
(SGK)
a. Đ/n
Hợp chất là những chất tạo nên từ hai ng/tố hh trở lên.
+ P/l : Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
b. Đặc điểm cấu tạo (SGK)
Bài 3 (26)
- Các đơn chất là:
b. Photpho (P)
f. Kim loại magie (Mg)
Vì mỗi chất được tạo nên từ một loại ng/tử ( do một ng/tố hh tạo nên)
- Các hợp chất là:
Khí amoniac
axit clohiđric
Canxi cacbonat.
Glucozơ.
Vì mỗi chất trên đều do 2 (hay nhiều ) ng/tố hh tạo nên.
C. LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ.
HS thảo luận nhóm làm BT:
Bài luyện tập 1:
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp :
- Khí hi đ ro, khí oxi và khí clo là những …(1) …đều tạo nên từ một… …(2)…
Nước, muối ăn (Nat ri clo rua),a xit clo hi đ ric là những …(3) …đều tạo nên từ hai…(4) ……Trong thành phần hh của nước và a xit c lo hi đ ric đều có chung …(5) ….còn củamuối ăn và a xit clo hi đ ric lại có chung …(6) ….
Đáp án: (1) đơn chất ; (2) nguyên tố hh ; (3) hợp chất ; (4) nguyên tố hh ; (5) nguyên tố hiđro ; (6) nguyên tố clo
D. BÀI TẬP :
1,2 SGK-25
Tiết 9 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ(TIẾP)
Ngày soạn: 07/10/2012..
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
HS biết được phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó.
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kĩ năng
Tính được phân tử khối của một số đơn chất và hợp chất.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ H1.10,11,12,13,14
- Bảng phụ có ghi sẵn đề của bài luyện tập 1,2.
III. HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC:
A. Kiểm tra- chữa bài tập :
1. Định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ minh hoạ.
2. Hai h/sinh chữa bài tập 1,2 (25)
B. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS quan sát tranh H1.11,12,13 nhận xét về:
- Thành phần
- Hình dạng
- Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các mẫu chất trên
(Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất trên đều giống nhau về số ng/tử, h/dạng, kích thước)
GV Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ t/c hh của chất và được gọi là phân tử.
Vậy : Phân tử là gì?
HS quan sát tranh vẽ một mẫu k/loại đồng và rút ra n/x (đối với đ/chất k/loại nói chung)
HS: nhắc lại đ/nghĩa ng/tử khối
Tương tự như vậy, HS nêu đ/n PTK
GV hướng dẫn cách tính PTK của :
Ví dụ 1: Khí Oxi , Khí clo,nước
Ví dụ 2:
Quan sát H1.15(26) tính PTK của khí cacbonic
Ví dụ 3:
Tính PTK của :
a. Axit sunfuric biết p/tử gồm: 2H, 1S, và 4O
b. Khí a mo ni ac biết p/tử gồm: 1N và 3H
c. Canxi cacbonat biết p/tử gồm1Ca,1C và 3O
II. Phân tử:
1.Định nghĩa
File đính kèm:
- giao an.doc