Bài giảng Tiết 1: Ôn tập chương 1 đại số

I. MỤC TIÊU.

 Qua bài học HS cần đạt:

1. Về kiến thức:

Củng cố cho học sinh các kiến thức:

+ Tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau và các phép toán trên tập hợp.

+ Khoảng, đoạn, nửa khoảng.

 2. Về kĩ năng:

+ Sử dụng được các kiến thức để giải bài tập.

3. Về tư duy và thái độ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập chương 1 đại số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/09/2011 Ngày dạy: 16/09 17/09 Lớp: 10B2, 10B3 10B1, 10B4 Tiết: 01 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 ĐẠI SỐ Số tiết: 01 I. MỤC TIÊU. Qua bài học HS cần đạt: Về kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức: + Tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau và các phép toán trên tập hợp. + Khoảng, đoạn, nửa khoảng. 2. Về kĩ năng: + Sử dụng được các kiến thức để giải bài tập. Về tư duy và thái độ: + Tích cực chủ động tham gia xây dựng bài học và giúp học sinh nhận định tính đúng sai của một vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có: - Kiến thức cũ về vectơ, hệ tọa độ trong mặt phẳng, các phép tính vec tơ ở lớp 10 - Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động. - Máy tính cầm tay. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. Ổn định tổ chức. KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học sách, vở, dụng cụ KT bài cũ: Câu hỏi: Nêu định nghĩa A Ì B, A = B N êu định nghĩa A È B, A Ç B, A \ B GV: Cho học sinh dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm Bài mới: Củng cố toàn bài Hoạt động 1:Tập hợp con, hai tập bằng nhau Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa A B, A = B HS: Trả lời câu hỏi. GV: Yêu cầu học sinh Tổ chức thảo luận nhóm HS: Thảo luận nhóm tìm lời giải, lên bảng trình bày. GV: Nhận xét, chỉnh sửa, và củng cố Bài 1: Tìm tất cả các tập con của tập A = {0, 1, 2} Giải: Tất cả các tập con của tập A là: , A, {0}, {1}, {2}, {0,1}, {0,2}, {1,2} Bài 2: Điền dấu vào chỗ trống Cho ba tập hợp A = {n | n 6}, B ={n | n 2} , C = {2n | n } a) A.B b) B.C c) CA Giải: + + + Do A B, B = C A C Hoạt động 2:Các cách xác định tập hợp Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại hai cách xác định tập hợp. HS: Trả lời câu hỏi giáo viên. GV: Tổ chức học sinh thảo luận nhóm tìm lời giải HS: Thảo luận nhóm rồi lên bảng trình bày. GV: Nhận xét, chỉnh sửa Bài 3: Cho tập A = {x | x 3 và x < 20} B = {x | x2 + 3x + 2 = 0} Hãy liệt kê các phần tử của tập A, B Giải: Xác định hai tập A, B dưới hai cách A = {x | x 3 và x < 20} = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18} B = {x | x2 + 3x + 2 = 0} = {-1, -2} Hoạt động 3:Tìm giao, hợp, hiệu của tập hợp Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng- Trình chiếu. GV: Phân biệt sự khác nhau giữa khoảng đoạn, nửa khoảng. HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi giáo viên. GV: Nêu bài tập, cho học sinh thảo luận nhóm, tìm hướng giải. Gọi học sinh lên bảng trình bày. HS: Thảo luận nhóm, giải bài tập và lên bảng trình bày theo yêu cầu giáo viên. GV: Nhận xét, đánh giá, sửa chữa. Bài 4:Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng lên trục số: Giải: a) b)(-2;3) c)(-2;5] d) [-7;) e)( ;-1](1; ) 4. Củng cố toàn bài: Đan xen trong tiến trình ôn tập. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà Hướng dẫn cách học, tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài học cách khắc phục, vươn lên. Ra bài tập về nhà SGK. Hướng dẫn cách vận dụng tri thức được học để giải. 6. Phụ lục:

File đính kèm:

  • docchu de 1 - on tap chuong 1 dai so.doc