Bài giảng Tiết 1: ôn tập chương trình hoá học 8

A) Mục tiêu bài học:

 - Củng cố những kiến thức cơ bản của chương trình hóa học 8

 - Định hướng chương trình hóa học 9 . Dựa trên kiến thức chương trình hóa học 8

 - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học

 

doc86 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1503 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: ôn tập chương trình hoá học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 8 -----**---- Ngày soạn: Ngày giảng: A) Mục tiêu bài học: - Củng cố những kiến thức cơ bản của chương trình hóa học 8 - Định hướng chương trình hóa học 9 . Dựa trên kiến thức chương trình hóa học 8 - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học B) Hoạt động trên lớp Bài tập 1 1, Cho biết công thức biến đổi giữa khối lượng và lượng chất => Yêu cầu học sinh viết công thức, nhận xét thành phần 2,Vận dụng làm bài tập chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất a, Tính khối lượng +0,5mol Fe +1,2mol CuO b, Tính số mol của +1,8g H2O +4,4g CO2 => Các nhóm thực hiện : Đại diện 2,1 Nhóm trình bày Lớp nhận xét , cho đểm Bài tập số 1 Công thức khối lượng , lượng chất: m = n.M a, + mFe =0,5x56 = 28(g) + mCuO = 1,2x80 = 96(g) b, nH2O = 18/18 = 1 (mol) nCO2 = 4,4/44 = 0,1(mol) Bài tập 2 Hoạt động 2 : Cho biết công thức , lập công thức hóa học của hợp chất 2 nguyên tố : => Đại diện nhóm :báo cáo giáo viên nhận xét chuẩn biến thức Vận dụng :Lập công thức của + Nhôm Ôxít . => Các nhóm thực hiện : Giáo viên nhận xét.  a b Ax By => ax= by x/y = b/a => => công thức nhôm ôxít : III II AlxOy =>x.III=y.II => x/y = II/III =>x=2 y=3 => Al2O3 Bài tập 3 : Chia lớp thành 4 nhóm : ? nhắc lại định nghĩa , lấy ví dụ minh họa về 4 hợp chất vô cơ : + Oxít + Axít + Bazơ + Muối => Các nhóm báo cáo kết quả . giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức: Bài tập số 3 HS:báo cáo + định nghĩa. ví dụ. - ZnO , CuO. - HCl HNO3 - NaOH , KOH. - NaCl , KCl. Tiết 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC - PHÂN LOẠI ÔXIT ----**---- ngày soạn : ngày giảng : A) Mục tiêu bài học : -Nắm được tính chất hóa học cơ bản của ôxit . So sánh được sự khác nhau của ôxít, axít, và ôxít bazơ - Rèn luyện kĩ năng viết công thức hóa học , phương trình hóa học: B) Phương tiện dạy học - BaO. P2O5 , dung dịch HCl -Giấy quỳ , ống nghiệm , kẹp , giá đỡ : C) Hoạt động trên lớp: Hoạt động 1 Giáo viên : Yêu cầu học sinh lấy một vài ví dụ về ôxít bazơ : Yêu cầu :chỉ ra được khái niệm cơ bản , thành phần chung của ôxit bazơ : Hoạt động 2 :- làm thí nghiệm BaO + H2O - cho quỳ vào dung dịch thu được => ? nhận xét hiện tượng , viết phương trình phản ứng : I Tính chất hóa học : 1. Ôxít bazơ có tính chất hóa học cơ bản gì ? ; a, Tác dụng với nước BaO + H2O --> Ba(OH)2 . d2 quy tím =>xanh Thí nghiệm giữa BaO với dung dịch HCl . => Nhận xét hiện tượng viết phương trình phản ứng : ? vôi (CaO) . để ngoài không khí có hiện tượng gì? giáo viên hướng cho học sinh Thí nghiệm : Học sinh làm thí nghiệm giữa : + P2O5 + H2O + Cho giấy quy nhận xét hiện tượng , viết phương trình phản ứng Thí nghiệm giữa Ba(OH)2 với P2O5 : nhận xét hiện tượng Chia các lớp thành các nhóm: ? Dựa vào thành phần tính chất hóa học hãy phân loai ôxít: b Phản ứng với dung dịch axít : BaO +2 HCl -->BaCl2 + H2O c Phản ứng với ôxít axít : CaO + CO2 --> CaCO3 . 2 ôxít axít có tính chất hóa học gì : P2O5 + 3H2O --> 2 H3PO4 - giấy quỳ chuyển thành màu đỏ : b, Phản ứng với dung dịch bazơ: 3Ba(OH)2 + P2O5 --> Ba3(PO)4 + 3 H2O II Phân loại Dựa vào thành phần , tích chất hóa học chia hai loại --> ôxít axít --> ôxít bazơ III) Củng cố bài I) Hệ thống bài học : II) Làm bài tập số 3 SGK IV) Hướng dẫn học sinh học ở nhà : Tiết 3,4 : MỘT Số ÔXÍT QUAN TRỌNG ----***---- ngày sọan : ngày giảng: A) Mục tiêu bài học : - Nắm được tính chất hóa, lý của một số ôxít quan trọng - Biết phương pháp sản xuất ôxít quan trọng , ứng dụng của nó trong đời sống : -Rèn luyện kĩ năng viết công thức hóa học ... B) Phương tiện dạy học - CaO ; P2O5, - Tranh ảnh ; sản xuất một số ôxít quan trọng : C) Hoạt động trên lớp Thí nghiệm :CaO với H2O nhận xét hiện tượng viết phương trình phản ứng : Giao viên : Đưa ra các giải pháp chú ý đến quá trình tôi vôi Yêu cầu học sinh viết một số phương trình phản ứng giữa CaO với axít tiêu biểu : CaO + HCl CaO + H2SO4 CaO + H3PO4 => Các nhóm thực hiện I Tính chất hóa học của canxioxit: 1 Phản ứng với nước : CaO +H2O --> Ca(OH)2 +Q => phản ứng tỏa nhiệt mạnh 2, Phản ứng với dung dịch axít: CaO + 2HCl --> CaCl2+ H2O d2(Muối) CaO + H2SO4 --> CaSO4 + H2O CaO + H3PO4 --> ? tại sao khi vôi ra lò chưa làm được ngươi ta phải bảo quản kín , tránh tiếp xúc với không khí ? Nêu những ứng dụng cơ bản của vôi sống => Các nhóm báo cáo , nhận xét hiện tượng ? Nguyên liệu sản xuất vôi : => Nhận xét : ? Phản ứng đặc trưng cơ bản của nung vôi là gì ? => giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức Học sinh quan sát lọ đựng khí SO2 nhận xét về tính chất vật lý : Yêu cầu : chỉ ra được SO2 có những đặc điểm sau : chất khí , mùi hắc , độc Các nhóm nhận xét (4 nhóm) 3, Phản ứng với ôxít axít : CaO + CO2 -->CaCO3 II, Ứng dụng của CaO - sản xuất xi măng, sản xuất kim loại - khử chua đồng ruộng .... III, sản xuất : 1, nguyên liệu - đá vôi , than 2, phản ứng xảy ra : C + O2 --> CO2 + Q CaCO3 -t->CaO +CO2. => phản ứng nhiệt phân , phân hủy B, Lưu huỳnh điôxít : (SO2) I, Tính chất của lưu huỳnh đi ô xít 1, Tính chất vật lý : - Chất khí , không màu , mùi hắc. - nặng hơn không khí : 64/29 = 2,2 (lần) Thí nghiệm : cho nước vào lọ chứa SO2 (lắc nhẹ ) cho giấy quỳ , nhận xét hiện tượng : Viết phương trình phản ứng : Các nhóm thự hiện :Giáo viên nhận xét : Quan sát thí nghiệm trong SGK (qua mô hình). ? Nhận xét hiện tượng viết phương trình phản ứng Yêu cầu hoc sinh viết một số phản ứng giữa SO2 và một số bazơ khác Cho học sinh dự đoán sản phẩm giữa ôxít :SO2 với một số ôxít bazơ Na2O + SO2 --> CaO + SO2 --> Các nhóm báo cáo trình bày => cho biết những ứng dụng của SO2 Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức Học sinh quan sát sơ đồ điều chế SO2 trong phong thí nghiệm --> nghuyên liệu 2, Tính chất hóa học : a, Tác dụng với nước : SO2 + H2O --> H2SO3 axit sunfurơ b, tác dụng với dung dịch Bazơ Ca(OH)2 + SO2 --> CaCO3 + H2O caxisunfit Na(OH)2 + SO2 --> Na2SO3 + H2O natrisunfit c, Tác dụng với ôxít bazơ --> muối Na2O + SO2 --> Na2SO3 CaO + SO2 --> CaSO3 II, Ứng dụng : III, Sản xuất 1, Sản xuất trong phong thí nghiệm: Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + H2O+SO2 2, sản xuất trong công nghiệp. S + O2 --> SO2 4FeS2 + 11O2 --> 2Fe2O3 + SO2 - chất tẩy bột gỗ , giấy - sản xuất axít H2SO4 . - diệt nấm, khử trùng 3 Ứng dụng: - Chất diệt nấm, khử trùng - Chất tẩy trắng, bột gỗ IV, Củng cố bài : 1, Hệ thống bài học 2, Làm bài tập số 3 : SGK V: Hướng dẫn học sính học ở nhà VI: Rút kinh nghiệm bài học Tiết 5 TÍNH CHẤT HÓA HỌC - PHÂN LOẠI AXIT -----***---- ngày sọan : ngày giảng: A) Mục tiêu bài học : - Nắm được tính chất hóa học cơ bản về axít - Dựa trên cơ sở đó so sánh nhận xét với các hợp chất khác - Phân loại được độ mạnh yếu của axít B) Phương tiện dạy học - Axít : HCl, H2SO4, CaO, Zn, Mg, Ba(OH)2 - Giấy quỳ , óng nghiệm , kẹp, giá đỡ . C) Hoạt động trên lớp I,Ổn định tổ chức lớp II, Kiểm tra bài cũ: 1, Làm bài tập số 3.SGK III, Hoạt động của bài học : Thí nghiệm :Học sinh làm thí nghiệm quỳ tím tác dụng với 1 số loại axít khác nhau : HCl H2SO4 HNO3 => các nhóm báo cáo kêt quả, rút ra nhận xét chung: I, Tính chất hóa học của axít : 1, Làm thay đổi chất chỉ thị - quỳ tím --> hóa đỏ : Học sinh làm thí nghiệm : Zn, Mg, tác dụng với axít HCl, H2SO4. * Nhận xét hiện tượng viết phương trình phản ứng : Thí nghiệm giữa H2SO4 + Ba(OH)2. nhận xét hiện tượng viết phương trình phản ứng . =>Các nhóm báo cáo kết quả , viết phương trình phản ứng Thí nghiệm : HCl + CaO Nhận xét hiện tượng : viết phương trình phản ứng Giáo viên chuẩn kiến thức: Căn cứ vào đâu phân loại axít Giáo viên đưa ra 2 dãy axit mạnh yếu giải thích vì sao 2, Tác dụng với kim loại : 2HCl + Mg --> MgCl2 + H2 2HCl + Zn --> ZnCl2 + H2 3, Tác dụng với bazơ H2SO4 + Cu(OH)2 --> CuSO4+ H2O H2SO4 + Ba(OH)2 --> BaSO4+ H2O 4, Tác dụng với ôxít bazơ: 2HCl + CaO --> CaCl2 + H2O II, Phân loại axít -axít mạnh : H2SO4, HCl, HNO3 -axít yếu : H2CO3, H2S IV, Củng cố bài : 1, Hệ thống bài học 2, Làm bài tập số 3 : SGK V: Hướng dẫn học sính học ở nhà VI: Rút kinh nghiệm bài học Tiết 6,7 MÔT SỐ AX ÍT QUAN TRỌNG ----***---- ngày sọan : ngày giảng: A) Mục tiêu bài học : - Nắm được tính chất hóa, lý của một số axít quan trọng như : H2SO4, HCl . - Phương pháp điều chế , tính chất hóa học , chung và riêng của chúng - ứng dụng của chúng trong đời sống sản xuất -Rèn luyện kĩ năng viết công thức hóa học, phương trình hóa học ... B) Phương tiện dạy học -dung dịch : HCl, H2SO4, quỳ tím, H2SO4(đặc), Zn - dung dịch: NaOH, Fe3O4, Cu. -Giá đỡ , đèn cồn C) Hoạt động trên lớp I,Ổn định tổ chức lớp II, Kiểm tra bài cũ: 1, Làm bài tập số 3.SGK III, Hoạt động của bài học Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng dung dịch HCl, ? Nêu tính chất vật lý cơ bản của axít HCl =>Học sinh báo cáo 1, Axít Clohiđric : HCl - là chất lỏng , không màu 2, Tính chất hóa học : * Tác dụng với chất chỉ thị màu Chia lớp thành nhóm :thảo luận chứng minh HCl là một axít mạnh : Giáo viên định hướng cho học sinh làm các thí nghiệm + Tác dụng với chất khử màu + Thí nghiệm với Fe + Thí nghiệm với NaOH + Thí nghiệm với CuO => Đại diện nhóm báo cáo kết quả giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức ? Axít HCl, có những ứng dụng cơ bản nào ? =>Học sinh khai thác thông tin trong SGK => Yêu cầu : đưa ra một số ứng dụng cơ bản của axít clohiđric =>Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức : Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng dung dịch H2SO4 ? Nêu tích chất vật lý của axít sunfuríc Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức: CHÚ Ý: khi pha loãng H2SO4đặc ta phải làm như thế nào : giáo viên : giải thích nguyên nhân - quỳ tím -->màu đỏ * Tác dụng với kim lọai : t/d với nhiều kim loại -->muối clorua +H2 2HCl + Fe --> FeCl2 + H2 * Tác dụng với bazơ :--> muối + nước HCl + NaOH --> NaCl + H2O * Tác dụng với ôxít bazơ : 3, Ứng dụng : - Điều chế muối clorua - Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn - Tẩy gỉ kim loại - chế biến thực phẩm , dược phẩm B : Axit sunfuric H2SO4 I, Tính chất vật lý - Là chất lỏng , sánh như dầu không màu , nặng gấp 2 lần nước , hút ẩm . II, Tính chất hóa học 1, Tính chất hóa của H2SO4 (loãng) - mang tính chất hóa học của một axít bình thường - Tác dụng với kim loại --> muối + H2O => giáo viên đưa ra tính chất hóa học của một axít thông thường: ? Nêu tính chất hóa học của H2SO4 Yêu cầu : viết được phản ứng hóa học minh họa H2SO4 đặc có tính chất hóa học nào khác với axít thường : h/s làm thí nghiệm giữa H2SO4(l), H2SO4(đ) với Cu . Nhận xét hiện tượng , viết phương trình phản ứng: Y/cầu : H2SO4(l) không phản ứng H2SO4(đ) phản ứng viết phản ứng Giáo viên :làm thí nghiệm cho học sinh quan sát: cho H2SO4(đ) vào C12H22O11 hoặc bông vải : h/s quan sát hiện tượng , nhận xét : h/s quan sát (H:1:12). ứng dụng H2SO4 => cho biết những ứng dụng của H2SO4 Chia lớp thành nhóm (phù hợp) Giáo viên: đưa ra yêu cầu : Từ (S) hãy cho biết các công đoạn sản xuất H2SO4 => Các nhóm báo cáo kết quả : - Tác dụng với bazơ --> muối + nước - Tác dụng với ôxít bazơ --> muối + nước 2, Axít H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng: a, T/d với kim loại phản ứng với kim loại sau H2 sinh ra khí SO2, không sinh ra khí H2 2H2SO4 + Cu --> CuSO4 + SO2 + 2H2O b, tính háo nước : do tính háo nước phản ứng sau sinh ra C. C12H22O11 + H2SO4 -->11H2O + 12C III, Ứng dụng -Phân bón , thuốc nổ, sản xuất muối,... - Chất tẩy rửa,..... IV, Sản xuất axít sunfuric - Trong công nghiệp: sản xuất băng phương pháp tiếp xúc S + O2 --> SO2 2SO2 + O2 --> 2SO3 SO3 + H2O --> H2SO4 Yêu cầu chỉ ra được 3 bước cơ bản: GV nhận xét chuẩn kiến thức : Giáo dục môi trường : quá trình sản xuất axít sunfuric từ SO2 ,S, FeS2 .có gây ra ô nhiễm môi trường như thế nào: H/S làm thí nghiệm : có 2 ống nghiệm H2SO4 nhận biết Na2SO4 bằng dung dịch BaCl2. nhận xét hiện tượng : Kết luận: để nhận biết axít sunfuric và muối sunfat ta dùng hóa chất nào Y/cầu :dung dịch , chất có chúa bari IV, Củng cố bài :1, Hệ thống bà học 2, làm bài tập số 3,4- Trong quá trình sản xuất H2SO4 gây ra ô nhiễm môi trường vì SO2 sinh ra mưa axít V, Nhận biết H2SO4và muối sunfat H2SO4 + BaCl2 --> BaSO4 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 --> 2NaCl + BaSO4 -Kết luận : dùng muối bari hoặc Ba(OH)2 IV, Củng cố bài : 1, Hệ thống bài học 2, Làm bài tập số 3 : SGK V: Hướng dẫn học sính học ở nhà VI: Rút kinh nghiệm bài học Tiết 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ÔXIT - AXÍT ----**---- ngày soạn : ngày giảng : A) Mục tiêu bài học : -Học sinh được ôn lại các tính chất hóa học cơ bản của ôxít, axít - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng B) Hoạt động trên lớp I,Ổn định tổ chức lớp II, Kiểm tra bài cũ: 1, Làm bài tập số 3.SGK III, Hoạt động của bài học Kiến thức cơ bản cần nhớ : Chia lớp thành các nhóm : thảo luận xác định các ô còn trống: => Các nhóm báo cáo kết quả : Nhận xét chuẩn kiến thức các nhóm tiếp tục thực hiện : Chọn chất để viết phản ứng minh họa cho sơ đồ trên Yêu cầu: A là muối B là muối C là dung dịch Bazơ D là dung dich axit phản ứng minh họa 1, CuO + HCl --> CuCl2 + H2O 2, CO2 + Ca(OH)2 -->CaCO3 +H2O 3, CaO + SO2 --> CaCO3 4, Na2O + H2O --> 2NaOH II, Tính chất hóa học của axít Chia lớp thành các nhóm ? Xác định các chất phản ứng với axít và sản phẩm ở các chữ cái : Chọn các chất để minh họa cho sơ đồ phản ứng trên : A là muối D là kim loại B là nước E là ôxít bazơ C là H2 G là bazơ phản ứng minh họa 1, HCl + Zn --> ZnCl2 + H2 =>các nhóm báo cáo kết quả : nhận xét , chuẩn kiến thức Bài tập 1: Cho các chất sau : SO2, CuO, Na2O, CO2 Cho biết những chất nào : + tác dụng với nước + axit clohidric + Natri hiđroxit h/s làm việc độc lập : =>h/s thực hiện trên bảng(3 hoc sinh) giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm: bài tập 2: hòa tan 1,2(g) Mg bằng 50(ml)d2 HCl 3M a, viết phương trình phản ứng b, tính VH2 =? đktc c, CM sau phản ứng của dung dịch ? các bước của dạng bài tập tính theo phương trình hóa học ? các công thức cần sử dụng trong bài + n = m/M +Vk = n.22,4 + CM = n/V 2, 3H2SO4 + Fe2O3 --> Fe2(SO)3 + 3H2O 3, H2SO4 + Fe(OH)2 --> FeSO4 + H2O II Bài tập a, những chất tác dụng với nước : SO2,CaO, CO2, Na2O. b, những chất tác dụng với clohiđric CuO, Na2O, CaO c, những chất tác dụng với NaOH. SO2, CO2 Bài tập 2: a, phương trình phản ứng : Mg + HCl --> MgCl +H2 nHCl ban đầu = 0,3 x 0,005 = 0,15(mol) nMg = 1,2/24 = 0,05(mol) b, theo phản ứng nMg = nHCl = 0,05(mol) => VH2 = 1,12(l) H/s thực hiện các yêu cầu của bài ra + viết phương trình phản ứng + tính số mol các chất đã cho c, CM MgCl2 = n/v = 0,005/0,005 = 1(M) nHCl dư = 0,005(mol) => CM HCl = 0,005/0,005 = 1(M) IV, Củng cố bài : 1, Hệ thống bài học 2, Làm bài tập số 3 : SGK V: Hướng dẫn học sính học ở nhà VI: Rút kinh nghiệm bài học Tiết 10 : THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ÔXIT- AXÍT ----***---- ngày soạn : ngày giảng: A. Mục tiêu bài học: -Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về t/c h2 ôxít , axít . - Rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học , giải bài thực hành hóa học - Giáo dục ý thức cẩn thận , tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học B. Phuơng tiện dạy học : - giá ống nghiệm,ống nghiệm 10 chiếc - Kẹp gỗ, muối sắt -Canxiôxít ,H2O, Pđỏ, HCL, NaCl , quỳ tím C. Hoạt động trên lớp : I,Ổn định tổ chức lớp II, Kiểm tra bài cũ: 1> T/C hóa học của ôxít bazơ 2> T/C hóa học của ôxít axít 3> T/C hóa học của axít III, Hoạt động của bài học Kiến thức cơ bản cần nhớ : HĐ1: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM :(30 phút) H/S làm thí nghiệm : dưới sự hướng dẫn của giáo viên: Tiến trình : - Cho CaO vào ống nghiệm ->cho nước + q/s hiện tượng sảy ra - Cho chất thử : quỳ tím d2 phênol 1, Tính chất hóa học của ôxit: a, thí nghiệm 1: phản ứng CaO + H2O - hiện tượng CaO + H2O --> nhão ra , tỏa nhiệt: + Nhận xét hiện tượng : Kết luận t/c hóa học của CaO Viết phản ứng minh họa: GV: Hướng dẫn h/s làm thí nghiệm Tiến trình: + Đốt P(đỏ) trong bình thủy tinh cháy hết. + Cho H2O lẵc nhẹ -> quan sát hiện tượng + Thử d2 bằng quỳ tím nhận xét: -> giải thích hiện tượng viết phương trình phản ứng sảy ra Giáo viên chuẩn kiến thức : GV: Đưa ra các d2 sau: H2SO4 , HCl , NaSO4 (mất nhãn) Yêu cầu học sinh nhận biết các lọ hóa chất trên : Chia nhóm thảo luận (5 phút) ? Gọi học sinh nhận xét: chứng minh quá trình nhận biết + Phân biệt : Axít , Muối + Phân biệt 2 Axít H2SO4 ? Để nhận biết axít sunfuríc : H2SO4 ta dùng phương pháp nào? - cho quỳ vào --> hóa xanh - Phênol --> hóa hồng Kết luận :có tính chất hóa học của một ôxít bazơ, phản ứng: CaO + H2O --> Ca(OH)2 Thí nghiệm 2: Phản ứng P2O5 + H2O * hiện tượng - đốt p tạo ra hạt nhỏ màu trắng - Tan trong nước -->d2 trong suốt -Cho quỳ vào d2 --> quỳ tím chuyển thành màu đỏ Phản ứng : 4P + 5O2 --> 2P2O5 P2O5 + H2O --> 2H3PO4 2, Nhận biết dung dịch : d2 H2SO4, HCl, Na2SO4 Yêu cầu : Bước 1: tách mẫu thử Bước 2: dùng giấy quỳ --> phân biệt H2SO4, HCl,( đỏ) --> Phân biệt Na2SO4 (k màu) - Phân biệt 2 d2 axít Yêu cầu : dùng d2 có chứa Ba2+ cho vào d2 trên : BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl còn d2 không màu: HĐ2: Viết bản tường trình :(10 phút) Viết bản tường trình theo mẫu SGK HĐ3: Thu dọn rủa thiết bị Tiết 10: KIỂM TRA VIẾT (45 PHÚT) ----***---- ngày soạn : ngày giảng : A) Mục tiêu bài học : - Củng cố khắc sâu kiến thức đã học - Đánh giá khả năng nhận thức của học sinh có kế hoạch giảng dạy chương sau B, Bài kiểm tra: I, Trắc nghiệm 1, hãy đánh dấu x vảo thể hiện ý em cho là đúng : Thành phần hóa học của axits gồm : a, hidrô liên kết với gốc axít: b, kim loại kiềm liên kết với gốc axít c, hidrô liên kết với gốc (OH) 2, hoàn thành sơ đồ phan úng sau : Zn +HCl --> ZnCl2 + ? CaO _ ? --> Ca(OH)2 CaO + ? -->CaCO3 Cu + ? Ag --> Ag + CuNO)2 II Tự luận 1,- Nếu các bước lâp công thúc hóa của từng hợp chất 2 nguyên tố, vận dụng lập Chương trình: Nhôm ôxít cho 2 , 11,2 sắt 2, cho 11,2 g sắt vào dung dịch HCl a, viết phương trình b,biết tính khối lượng muối tạo thành ĐÁP ÁN: Tiết 11: TÍNH CHẤT HÓA HỌC BAZƠ -----***----- ngày soạn : ngày giảng : A) Mục tiêu bài học : -Nắm được những tính chất hóa học cơ bản bazơ . Viết phương trình phản ứng hóa học minh họa có các tính chất - Học sinh vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng tự nhiên trong đời sống - Rèn luyện kĩ năng viết công thức hóa học , phương trình hóa học: B) Phương tiện dạy học - NaOH, Ca(OH)2, HCl, H2SO4, CuSO4, - Quỳ tím, phênol phêtalêin. -Giấy quỳ , ống nghiệm , kẹp , giá đỡ : C) Hoạt động trên lớp: I,Ổn định tổ chức lớp II, Kiểm tra bài cũ: 1, Làm bài tập số 3.SGK III, Hoạt động của bài học Kiến thức cơ bản cần nhớ : Hoạt động 1: Học sinh làm thí nghiệm: Tiến trình: + nhỏ d2NaOH lên quỳ 1, Tác dụng với chất chỉ thị màu -quỳ tím -->xanh -->phênol phêtalêin -->hồng + d2phênol vào NaOH => nhận xét hiện tượng , màu sắc. ? Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Vận dụng làm bài tập Có 3 lọ d2 H2SO4, Ba(OH)2, HCl. chỉ dùng quỳ tím : H/sinh làm thí nghiệm Viết phương trình phản ứng sau : Ca(OH)2 + SO2 --> KOH + P2O5 --> ? Nhắc lại tính chất hóa học của axít( Giáo viên ghi bảng) Yêu cầu hoc sinh chọn chất để viết phản úng giữa bazơ với d2 axít: giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm -Đun d2 Ca(OH)2 -->nóng chảy 2,Dung dịch bazơ tác dụng với ôxít axít: --> muối và nước phản ứng Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3 + H2O KOH + P2O5 --> 2K3PO4 + H2O 3, Tác dụng với axít kết luận: muối + nước phản ứng: Fe(OH)3 +HCl --> FeCl3 + 3H2O 4, Bazơ không tan, bị nhiệt phân hủy Cu(OH)2 --> CuO + H2O nhận xét hiện tượng giải thích viết phương trình phản ứng Hoạt động 2: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ 15' 1, Nêu tính chất hóa học của bazơ, Viết phương trình minh họa IV, Củng cố bài : 1, Hệ thống bài học 2, Làm bài tập số 3 : SGK V: Hướng dẫn học sính học ở nhà VI: Rút kinh nghiệm bài học Tiết 12,13 MÔT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG - THANG PH -----***----- ngày sọan : ngày giảng: A) Mục tiêu bài học : - Nắm được tính chất hóa, lý của một số bazo quan trọng - Các phản ứng hóa học minh họa cho các tính chất hóa học của bazơ - Nắm được phương pháp sản xuất 1 số bazơ -Rèn luyện kĩ năng làm bài tập định tính định lượng B) Phương tiện dạy học -dụng cụ : giá đỡ , ống nghiệm , kẹp - Hóa chất : d2 NaOH, d2 phênol phetalêin, d2 HCl , d2 NaCl C) Hoạt động trên lớp: I,Ổn định tổ chức lớp II, Kiểm tra bài cũ: 1, nêu tính chất hóa học của bazơ tan : III, Hoạt động của bài học Kiến thức cơ bản cần nhớ => Nêu vấn đề : " SGK " GV : Hướng dẫn học sinh lấy 1 viên NaOH ra đế sứ quan sát I,Tính chất vật lý : (5') - Tinh thể màu trắng , tan trong nước tỏa nhiệt mạnh . - d2 NaOH có tính nhờn ăn mòn vải sợi, da - Cho viên NaOH vào nước lắc đều: => Nhận xét hiện tượng =>Nêu tính chất vật lý của Natri hiđrô xít Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức: ? Dựa vào thành phần . nêu nhận xét về tính chất hóa học của NaOH H/S làm thí nghiệm Cho + Lên giấy quỳ :(NaOH) + cho vào d2 phênol phêtalêin ? Nhận xét màu sắc: ? hoàn thiện các phản ứng sau : NaOH + HCl NaOH + H2SO4 Yêu cầu viết phản ứng , cân bằng: H/S hoàn thành phản ứng sau H/S quan sát hình vẽ (Ứng dụng natri hiđrôxít) ? Nêu ứng dụng của Natri hiđrôxít: =>Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức : GV: giới thiệu quy trình sản xuất NaOH => Hướng dẫn h/s viết phản ứng  II, Tính chất hóa học (10') - Có tính chất hóa học của bazơ tan 1, làm đổi màu chất chỉ thị - quỳ tím --> xanh - phênol --> hồng 2, Tác dụng với axít : --> muối + nước NaOH + HCl --> NaCl + H2O 3, Tác dụng với ôxít axít 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O 4, Tác dụng với dung dịch muối (bài muối ) III Ứng dụng - sản xuất xà phòng, tơ nhân tạo , sản xuất giấy - chế biến dầu mỏ, và CN khác IV, Sản xuất - Trong công nghiệp : điện phân NaCl + H2O --> NaOH + 1/2Cl2 có màng ngăn B : CANXI HIĐRÔXÍT - PH GV: Hướng dẫn h/s pha chế nước vôi trong Yêu cầu : học sinh pha chế nước vôi trong ? Dự đoán tính chất hóa học của Ca(OH)2 giải thích GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm chứng minh cho các tính chất của canxi hiđrôxít. Thí nghiệm : Nhỏ từ từ HCl vào d2 NaOH . cho phênol màu hồng học sinh viết phương trình phản ứng => Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức : ? Cho biết các ứng dụng của canxi hiđrôxít => Các nhóm báo cáo kết quả . Giáo viên nhận xét chuẩn kiến thức : Yêu cầu học sinh cách xác định nồng độ PH khi có thang PH Giáo viên: Hướng dẫn học sinh dùng giấy PH để xác định nồng độ dung dịch + Nước chanh  I, Tính chất (5') 2, Tính chất hóa học => Mang tính chất bazơ tan * Tác dụng chất chỉ thị màu * Tác dụng với axít : Ca(OH)2 + HCl -->CaCl2 + H2O * Tác dụng với ôxít axít Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O 3, Ứng dụng - Làm vật liệu xây dựng : - khử chua đất trồng trọt II, Thang PH > d2 axít dung dịch T2 d2 bazơ Kết luận : Các dung dịch trên + Nước máy + dung dịch  IV, Củng cố bài : 1, Hệ thống bài học 2, Sử dụng phiển học tập (bảng phụ) V: Hướng dẫn học sính học ở nhà VI: Rút kinh nghiệm bài học Tiết 14: TÍNH CHẤT HÓA HỌC C ỦA MUỐI ----***---- ngày sọan : ngày giảng: A) Mục tiêu bài học : - Nắm được tính chất hóa học cơ bản của muối - Khái niệm phản ứng trao đổi kể cả các phương trình phản ứng trao đổi thực hiện được - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hóa học , công thức hóa học B) Phương tiện dạy học - Hóa chất dung dịch BaCl2, H2SO4,AgNO3, NaCl, CuSO4, Ca(OH)2, Ba(OH)2,Na2CO3 - Chất rắn : Fe, Al,Cu - Dụng cụ : óng nghiệm , kẹp, giá đỡ . C) Hoạt động trên lớp I,Ổn định tổ chức lớp II, Kiểm tra bài cũ: 1,Chữa bài tập số 1.(SGK 30) 2, Nêu tính chất hóa học của canxi hiđrôxít, viết phương trình phản ứng minh họa III, Hoạt động của bài học Kiến thức cơ bản cần nhớ => Vào bài " SGK" Giáo viên

File đính kèm:

  • docBai Soan Hoa Hoc 9Hoc Ki I Tiet 1tiet36.doc
Giáo án liên quan