Bài giảng Tiết 1. ôn tập đầu năm bộ môn hóa lớp 9

I/ Mục tiêu:

1. Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.

- Ôn lại các kiến thức về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học.

- Ôn lại các kiến thức về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch

2. Phần nào giúp HS rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập CTHH

- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ

 

doc83 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1122 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1. ôn tập đầu năm bộ môn hóa lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/08/2009 tiết 1. Ôn tập đầu năm I/ Mục tiêu: 1. Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8. - Ôn lại các kiến thức về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học. - Ôn lại các kiến thức về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch 2. Phần nào giúp HS rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập CTHH - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi hệ thống các câu hỏi, bài tập HS: Ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 8 III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15) Ôn lại các kiến thức và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8 G: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính đã học ở lớp 8 G: Giới thiệu chương trình hoá học 9 G treo bảng phụ nội dung bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ững sau: a/ P + O2 ? b/ Fe + O2 ? c/ Zn + ? ? + H2 d/ Mg + ? MgO e/ KClO3 ? + ? f/ Al + ? Al2SO4 + ? g/ CuO + ? Cu + ? HS: Nghe HS: Làm bài tập 1 a/ 4P + 5O2 2P2O5 b/ 3Fe + 2O2 Fe3O4 c/ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 d/ 2Mg + O2 2MgO e/ 2KClO3 2KCl + 3O2 f/ 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 g/ CuO + H2 Cu + H2O Hoạt động 2 (15) bài tập 2 G treo bảng phụ nội dung bài tập 2: Gọi tên và sản phẩm các loại hợp chất sau: Na2O, SO2, HNO3, CuCl2, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4, H2SO4, CO2, FeO. ?/ Để làm được bài tập này chúng ta phải cần biết gì? G: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về 4 loại hợp chất vô cơ, cách gọi tên... HS: Làm bài tập 2 - Phải cần biết: + Khái niệm về 4 loại hợp chất vô cơ là: Axit, oxit, bazơ, muối + Cách gọi tên 4 loại hợp chất trên + Phải thuộc các kí hiệu hoá học của nguyên tố, tên của gốc axit STT Công thức Tên gọi Phân loại 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Na2O SO2 HNO3 CuCl2 CaCO3 Mg(OH)2 BaSO4 H2SO4 CO2 FeO Natri oxit Lưu huỳnh đioxit Axit nitric Đồng II clorua Canxi cacbonat Magie hiđroxit Bari sunphát Axit sunfuric Cacbon đioxit Sắt II oxit Oxit bazơ Oxit axit Axit Muối Muối Bazơ Muối Axit Oxit axit Oxit bazơ Hoạt động 3 (13) bài tập 3 G treo bảng phụ nội dung bài tập 3: Tính thể tích khí thu được (đktc) khi cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl (dư). Tính khối lượng muối sau phản ứng? G: Gọi HS nhắc lại các bước làm bài toán tính theo PTHH? G: Chốt lại và yêu cầu HS tính toán + Đổi số liệu đầu bài ra mol + Thiết lập tỉ lệ + Tính toán HS: Làm bài tập 3 - nZn = = = 0,2 (mol) - PT: Zn + HCl ZnCl2 + H2 - Theo PT nH = nZnCl = nZn = 0,2 (mol) Vậy VH= 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) m ZnCl= n . M = 0,2 . (65 + 35,5 . 2) = 27,2 (g) Hoạt động 4 (2) dặn dò - Yêu cầu HS ôn lại các khái niệm về oxit, phân biệt được oxit bazơ và oxit axit. Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 04/08/2009 chương I: Các loại hợp chất vô cơ tiết 2. tính chất hoá học của oxit - khái quát về sự phân loại oxit I/ Mục tiêu: - HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit, dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi chất. - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng II/ Chuẩn bị của GV và HS: G: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiêm: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút - Hoá chất: CuO, CaO, H2O, HCl, quỳ tím III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (30) Tính chất hoá học của oxit 1/ tính chất hoá học của oxit bazơ G: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về oxit bazơ, oxit axit G: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: + Cho vào ống nghiệm 1: Bột CuO màu đen + Cho vào ống nghiệm 2: Một mẩu vôi sống + Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 - 3 ml nước, lắc nhẹ. + Dùng ống hút (Hoặc đũa thuỷ tinh) nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ống nghiệm trên vào 2 mẩu giấy quỳ tím và quan sát. G: Yêu cầu các nhóm rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng. G: Lưu ý những oxit tác dụng với nước ở điều kiện thường mà chúng ta hay gặp ở lớp 9 là Na2O, CaO, K2O, BaO ... G: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của các oxit bazơ trên với nước. G: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: + Cho vào ống nghiệm 1: Một ít bột CuO màu đen + Cho vào ống nghiệm 2: Một ít bột CaO màu trắng + Nhỏ vào ống nghiệm 2 - 3 ml dung dịch HCl, lắc nhẹ và quan sát G: Hướng dẫn HS so sánh màu sắc của phần dung dịch thu được ở ống nghiệm 1 và ống nghiệm 1 của thí nghiệm trước G: Màu xanh lam là màu của dung dịch đồng II clorua (CuCl2) G: Hướng dẫn HS viết PTPƯ G: Gọi HS nêu kết luận G giới thiệu: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: Một số oxit bazơ như: CaO, BaO, Na2O ... tác dụng với oxit axit tạo thành muối G: Hướng dẫn HS viết PTPƯ G: Gọi HS nêu kết luận - HS: Nhắc lại 2 khái niệm a/ Tác dụng với nước: HS: Làm thí nghiệm * Nhận xét: - ở ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì xảy ra. Chất lỏng trong ống nghiệm không làm cho quỳ tím chuyển màu - ở ống nghiệm 2: Vôi sống nhão ra, có hiện tượng toả nhiệt, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. * Như vậy: CuO không phản ứng với nước, CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ PT: CaO(r) + H2O Ca(OH)2(dd) * Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ HS: Viết một số phản ứng minh hoạ Na2O + H2O 2NaOH K2O + H2O 2KOH BaO + H2O Ba(OH)2 b/ Tác dụng với axit HS: Làm thí nghiệm * Nhận xét: - Bột CuO màu đen (ống nghiệm 1) bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch màu xanh lam. - Bột CaO màu trắng (ống nghiệm 2) bị hoà tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch trong suốt - PT: CuO(đen) + 2HCl(dd) CuCl2(xanh) + H2O CaO(trắng) + 2HCl(dd) CaCl2(không màu) + H2O * Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành muối và nước c/ Tác dụng với oxit axit HS: Nghe và ghi bài HS: Viết PTPƯ BaO(rắn) + CO2(khí) BaCO3(rắn) * Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. 2/ Tính chất hoá học của oxit axit G giới thiệu tính chất và hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng G: Hướng dẫn HS biết được các gốc axit tương ứng với các oxit axit thường gặp: VD: Oxit axit Gốc axit SO2 = SO3 SO3 = SO4 CO2 = CO3 P2O5 PO4 G: Gợi ý để HS liên hệ thực tế đến phản ứng của CO2 với Ca(OH)2. Sau đó hướng dẫn HS viết PTPƯ G thuyết trình: Nếu thay CO2 bằng những oxit axit khác như: SO2, SO3 ... thì cũng xảy ra phản ứng tương tự G: Gọi HS nêu kết luận ?/ Em hãy so sánh t/c hoá học của oxit axit và oxit bazơ? a/ Tác dụng với nước HS: Viết PTPƯ VD: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 * Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit b/ Tác dụng với bazơ - PT: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O * Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước c/ Tác dụng với oxit bazơ (Học ở phần 1) Hoạt động 2 (7) Khái quát về phân loại oxit G giới thiệu: Dựa vào tính chất hoá học, người ta chia oxit thành 4 loại HS: Nghe và ghi bài 1/ Oxit bazơ: Là những oxit tác dụng được với dung dịch axit tạo thành muối và nước VD: Na2O, MgO ... 2/ Oxit axit: Là những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước VD: SO2, SO3, CO2 ... 3/ Oxit lưỡng tính: Là những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ và dung dịch axit tạo thành muối và nước VD: Al2O3, ZnO ... 4/ Oxit trung tính: Là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước VD: CO, NO ... Hoạt động 3 (6) luyện tập - củng cố G: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài G treo bảng phụ nội dung bài tập: Cho các chất sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5. Trong các oxit trên oxit nào tác dụng được với: Nước, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch NaOH. Viết PTPƯ HS: Làm bài tập * Oxit tác dụng với nước là: K2O + H2O 2KOH SO3 + H2O H2SO4 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 * Oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là: K2O + H2SO4 K2SO4 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O * Oxit tác dụng với dung dịch NaOH là SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O P2O5 + 6NaOH 2Na3PO4 +3H2O Hoạt đông 4 (2) dặn dò - Học bài - BTVN: 1,2,3,4,5,6 (SGK) Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/08/2009 tiết 3. Một số oxit quan trọng A/ canxi oxit(CaO) I/ Mục tiêu: - HS hiểu được tính chất hoá học của CaO - Biết được ứng dụng của CaO - Biết được phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp - Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của CaO và khả năng làm các bài tập có liên quan II/ Chuẩn bị của GV và HS: G: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất - Hoá chất: CaO, d2 HCl, d2 Ca(OH)2, CaCO3 - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm,đũa thuỷ tinh - Tranh ảnh: Lò nung vôi công nghiệp và thủ công - Bảng phụ ghi nội dung bài tập III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15) kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ?/ Nêu các tính chất hoá học của oxit bzơ? Viết PTPƯ minh hoạ? G: Gọi HS chữa bài tập 1 (6) * Bài tập 1 (6) a/ Oxit tác dụng với nước: CaO + H2O Ca(OH)2 SO3 + H2O H2SO3 b/ Oxit tác dụng với HCl: CaO + 2HCl CaCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O c/ Oxit tác dụng với NaOH SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O Hoạt động 2 (15) tính chất của canxi oxit G khẳng định: Canxi oxit là oxit bazơ. Nó có tính chất của 1 oxit bazơ. G: Yêu cầu HS quan sát 1 mẩu CaO và nêu t/c vật lí cơ bản G: Chúng ta thực hiện 1 số thí nghiệm để chứng minh các t/c của CaO G: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Cho 1 mẩu CaO nhỏ vào ống nghiệm sau đó nhỏ từ từ nước vào (Dùng đũa thuỷ tinh trộn đều) G: Gọi HS nhận xét và viết PTPƯ G bổ sung: Phản ứng của CaO với nước gọi là phản ứng tôi vôi. - Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành ding dịch bazơ - CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất G: Yêu cầu HS làm tiếp thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm 1 mẩu nhỏ CaO, nhỏ từ từ dung dịch axit HCl vào ống nghiệm. Quan sát G: Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ. G bổ sung: Nhờ t/c này CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt , xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất G: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí CO2 tạo ra CaCO3 ?/ Qua t/c của CaO, em có kết luận gì? 1/ Tính chất vật lí: - CaO là một chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao 2/ Tính chất hoá học: a/ Tác dụng với nước: H: Phản ứng toả nhiều nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước - PT: CaO + H2O Ca(OH)2 b/ Tác dụng với axit: - CaO tác dụng với dung dịch axit HCl, phản ứng toả nhiều nhiệt tạo thành dung dịch CaCl2 - PT: CaO + 2HCl CaCl2 + H2O c/ Tác dụng với oxit axit - PT: CaO + CO2 CaCO3 * Kết luận: CaO là oxit bazơ Hoạt động 3 (3) ứng dụng của canxi oxit G: Cho HS đọc SGK và nêu ứng dụng của CaO - ứng dụng của CaO (SGK) Hoạt động 4 (4) sản xuất canxi oxit ?/ Để sản xuất CaO người ta phải dùng những nguyên liệu nào? G: Treo tranh và yêu cầu HS quan sát H1.4 và H1.5 SGK thuyết trình về sơ đồ các lò nung vôi và các phản ứng hoá học xảy ra trong lò nung vôi. G: Yêu cầu HS viết các PTPƯ Phản ứng toả nhiều nhiệt. Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống - Nguyên liệu để sản xuất CaO là CaCO3 (Đá vôi), chất đốt (Than, củi ...) - Các PTPƯ: C + O2 CO2 CaCO3 CaO + CO2 Hoạt động 5 (6) luyện tập - củng cố G treo bảng phụ nội dung bài tập: Viết các PTPƯ cho các biến đổi sau: CaCO3 CaCO3CaO Ca(OH)2 CaCl2 CaSO4 G: Gọi HS lên bảng chữa bài và cho điểm. Hoạt động 6 (1) dặn dò - BTVN: 1,2,3,4 (9) Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/08/2009 tiết 4. một số oxit quan trọng (tiếp) b/ lưu huỳnh đioxit I/ Mục tiêu: - HS biết được tính chất của SO2 - Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp - Rèn luyện khả năng viết PTPƯ và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH II/ Chuẩn bị của GV và HS: G: Bảng phụ ghi nội dung bài tập HS: Ôn tập về t/c hoá học của oxit III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15) kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ?/ Em hãy nêu tính chất hoá học của oxit axit? Viết PTPƯ? * Chữa bài tập 4 (9) * Bài 4 (9) nCO= = = 0,1 (mol) a/ PT: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O Theo PT: nCO= nBa(OH)= nBaCO= 0,1 (mol) b/ CM= = = 0,5 (M) c/ mBaCO= n . M = 0,1 . 197 = 19,7 (g) Hoạt động 2 (15) tính chất của SO2 GV: Giới thiệu tính chất vật lí của SO2 GV giới thiệu: SO2 có tính chất hoá học của 1 oxit axit (các tính chất ghi vào gọc bảng) GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng tính chất và viết PTPƯ minh hoạ GV: Dung dịch H2SO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ (GV gọi HS đọc tên axit H2SO3) GV giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm môi trường không khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa axit GV: Gọi HS lên viết PTPƯ cho tính chất 2 và 3 GV: Gọi HS đọc tên 2 muối được tạo thành ở 2 phản ứng trên. ?/ Rút ra kêt luận về tính chất hoá học của SO2 1/ Tính chất vật lí: HS: Nghe và ghi bài 2/ Tính chất hoá học: - Tác dụng với nước: SO3 + H2O H2SO3 (Axit sunfuzơ) - Tác dụng với bazơ: SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O - Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + CaO CaSO3 + Na2SO3: Natri sunfit + CaSO3: Canxi sunfit * Kết luận: SO2 là oxit axit Hoạt động 3 (3) ứng dụng của SO2 GV: Giới thiệu ứng dụng của lưu huỳnh điôxit * Các ứng dụng của SO2 là: - Dùng để sản xýât axit H2SO4 - Dùng làm chất tẩy trắng bột giất - Dùng làm chất diệt nấm, mối Hoạt động 4 (4) điều chế SO2 GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm ?/ Theo em SO2 được thu bằng cách nào trong các cách sau: - Đẩy nước - Đẩy không khí (Ngửa bình thu) - Đẩy không khí (úp bình thu) GV: Giải thích GV: Giới thiệu cách điều chế thứ 2 trong phòng thí nghiệm GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp và yêu cầu HS viết PTPƯ 1/ Trong phòng thí nghiệm: a. Muối sunfit + axit (HCl, H2SO4...) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 - Chọn cách C vì dựa vào: dSO/KK= và tính chất tác dụng với nước b/ Đun nóng H2SO4 đặc với Cu 2/ Trong công nghiệp - Đốt S trong không khí S + O2 SO2 hoặc 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 Hoạt động 5 (7) luyện tập - củng cố GV: Gọi HS nhắc lại nội dung của bài và áp dụng làm bài tập 1 (11-SGK) GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập: Cho 12,6g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 a/ Viết PTPƯ b/ Tính VSO thoát ra (đkct) c/ Tính CM của dung dịch axit đã dùng * Bài 1 (11) 1/ S + O2 SO2 2/ SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O 3/ SO2 + H2O H2SO3 4/ H2SO3 + Na2O Na2SO3 + H2O 5/ Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 6/ SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O * Bài tập: nNaSO= = = 0,1 (mol) - PT: Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2 b/ Theo PT: nHSO= nSO= nNaSO= 0,1 (mol) V SO= 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) c/ CM = = = 0,5 (M) Hoạt động 6 (1) dặn dò - BTVN: 2,3,4,5,6 (11) Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/08/2009 tiết 5. tính chất hoá học của axit I/ Mục tiêu: - HS biết được các tính chất hoá học chung của axit - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH của axit với các chất, kĩ năng phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo PTHH II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút - Hoá chất: Dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, Zn, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, quỳ tím, Fe2O3 HS: Ôn lại định nghĩa axit III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (10) kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ?/ Định nghĩa, công thức chung của axit? * Chữa bài tập 2 (11) * Bài tập 2 (11) a/ Phân biệt CaO và P2O5 - Đánh số thứ tự các lọ hoá chất rồi lấy mẫu thử - Cho nước vào mỗi ống nghiệm và lắc đều - Lần lượt nhỏ dung dịch vừa thu được vào giấy quỳ tím + Nếu thấy quỳ tím chuyển sang màu xanh đó là dung dịch Ca(OH)2, chất bột ban đầu là CaO: CaO + H2O Ca(OH)2 + Nếu thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ đó là dung dịch H3PO4, chất bột ban đầu là P2O5: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 b/ Phân biệt CO2 và O2: - Lần lượt dẫn 2 khí vào nước vôi trong, nếu thấy vẩn đục, khí dẫn vào là CO2, còn lại là O2: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Hoạt động 2 (25) tính chất hoá học của axit GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: - Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào mẩu giấy quỳ tím Quan sát và nêu nhận xét? GV: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết dung dịch axit GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: - Cho 1 mẩu Zn (Al) vào ống nghiệm 1 - Cho 1 ít vụn Cu vào ống nghiệm 2 - Nhỏ 1-2 ml dung dịch HCl (H2SO4) vào các ống nghiệm trên và quan sát GV: Gọi HS nêu hiện tượng và nhận xét GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ giữa Zn (Al) với dung dịch HCl (H2SO4) GV lưu ý: Yêu cầu HS điền trạng thái của các chất trong phản ứng GV Gọi HS nêu kết luận GV lưu ý: Axit HNO3 tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng khí hiđro GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Lấy một ít Cu(OH)2 cho vào ống nghiệm 1, thêm 1-2 ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm, lắc đềuQuan sát trạng thái màu sắc - Lấy 1- 2 ml dung dịch NaOH cho vào ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt dung dịch phenol phtalein vào ống nghiệm, quan sát trạng thái, màu sắc sau đó nhỏ 1-2 ml dung dịch axit HClQuan sát GV: Gọi HS nêu hiện tượng và viết PTPƯ GV: Gọi HS nêu kết luận GV giới thiệu: Phản ứng của axit với dung dịch bazơ được gọi là phản ứng trung hoà GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của oxit bazơ với axit và yêu cầu viết PTPƯ GV: Giới thiệu tính chất 5 1/ Axit làm đổi màu chất chỉ thị: - Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím hoá thành đỏ 2/ Tác dụng với kim loại: - HS: Làm thí nghiệm theo nhóm + Hiện tượng: ở ống nghiệm 1: Có bọt khí thoát ra, khim loại bị hoà tan dần ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì - PT: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 rắn dung dịch dung dịch khí 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 rắn dung dịch dung dịch khí * Kết luận: Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro 3/ Tác dụng với bazơ: + Hiện tượng: ở ống nghiệm 1: Cu(OH)2 bị hoà tan tạo thành dung dịch màu xanh lam Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O rắn dung dịch dung dịch ở ống nghiệm 2: Dung dịch NaOH (Có phenol phtalein) từ màu hồng trở về không màu Đã sinh ra chất mới NaOH + HCl NaCl + H2O dung dịch dung dịch dung dịch * Kết luận: Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước 4/ Axit tác dụng với oxit bazơ - PT: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O * Vậy: Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước 5/ Tác dụng với muối (Học sau) Hoạt động 3 (3) Axit mạnh và axit yếu GV: Giảng giải và thông báo về axit mạnh và axit yếu HS: Nghe và ghi bài: - Dựa vào tính chất hoá học, axit được phân ra làm 2 loại: Axit mạnh (HCl, H2SO4, ...) và axit yếu (H2CO3, H2S, H2SO3, ...) Hoạt động 4 (7) luyện tập - củng cố GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Hoà tan 4g sắt III oxit bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% a/ Tính khối lượng H2SO4 đã dùng b/ Tính nồng độ % dung dịch thu được sau phản ứng? * Bài tập: nFeO= = 0,025 (mol) PT: Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O a/ Theo PT: nHSO= 3nFeO= 3. 0,025 = 0.075 (mol) mHSO = 0,075 . 98 = 7,35 (g) mdd= . 100% = . 100 = 75 (g) b/ Theo PT: nFe(SO)= nFeO= 0,025 (mol) mFeO= 0,025 . 400 = 10 (g) mdd (sau phản ứng) = 4 + 74 = 79 (g) C% Fe(SO) = . 100% = .100 = 12,66% Hoạt động 5 (1) dặn dò - BTVN: 1,2,3,4 (14) Rút kinh nghiệm giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/08/2009 tiết 6. một số axit quan trọng I/ Mục tiêu: - HS biết được các tính chất hoá học của HCl, H2SO4 (l) - Biết được cách viết đúng các PTPƯ thể hiện tính chất hoá học chung của axit - Vận dụng những tính chất của axit HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ - Hoá chất: Dung dịch HCl, H2SO4, quỳ tím, Al (Zn), dung dịch NaOH, CuSO4, CuO, Cu HS: Học thuộc các tính chất hoá học chung của axit III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15) kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà ?/ Nêu tính chất hoá học chung của axit? Viết PTPƯ? * Chữa bài tập 3 (14) * Bài 3 (14) a/ MgO + 2HNO3 Mg(NO3)2 + H2O b/ CuO + 2HCl CuCl2 + H2O c/ Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O d/ Fe + 2HCl FeCl2 + H2 e/ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Hoạt động 2 (15) a. Axit clo hiđric - HCl GV: Cho HS HS quan sát lọ đựng dung dịch HCl và yêu cầu: Nêu tính chất vật lí của HCl? GV: Axit HCl có những tính chất hoá học của axit mạnh. Hãy làm thí nghiệm để chứng minh dung dịch axit có đầy đủ các tính chất hoá học của 1 axit mạnh. GV: Cho đại diện các nhóm nêu các thí nghiệm sẽ tiến hành để chứng minh là axit HCl có đầy đủ các tính chất hoá học của 1 axit mạnh Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và rút ra nhận xét, kết luận GV: Gọi HS nêu hiện tượng của các thí nghiệm GV: Yêu cầu HS viết các PTHH minh hoạ cho các tính chất hoá học của axit HCl GV thuyết trình ứng dụng của axit HCl 1/ Tính chất vật lí: 2/ Tính chất hoá học: * Các thí nghiệm cần tiến hành là: - Tác dụng với quỳ tím - Tác dụng với lim loại (Al, Zn, ...) - Tác dụng với bazơ (Cu(OH)2,...) - Tác dụng với Oxit bazơ (CuO, ...) * Nêu hiện tượng thí nghiệm, rút ra kết luận: Dung dịch HCl có đầy đủ các tính chất hoá học của 1 axit mạnh * ứng dụng của HCl: - Điều chế các muối clorua - làm sạch bề mặt khi hàn các lá kim loại mỏng bằng thiếc - Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại - Chế biến thực phẩm, dựoc phẩm... Hoạt động 3 (10) b.axit sufuric - H2SO4 GV: Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặcGọi HS nhận xét và đọc SGK GV: Hướng dẫn cách pha loãng H2SO4 đặc: Muốn pha loãng H2SO4 đặc ta phải rót từ từ H2SO4 đặc vào nước, tuyệt đối không làm ngược lại GV: Làm thí nghiệm pha loãng H2SO4 đặc Yêu cầu HS nhận xét về sự toả nhiệt của quá trình trên. GV thuyết trình: Axit H2SO4 (l) có đầy đủ tính chất hoá học của 1 axit mạnh (Tương tự HCl) GV: Yêu cầu HS viết lại các tính chất hoá học của axit và viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho H2SO4 1/ Tính chất vật lí * SGK - H2SO4 dễ tan trong nước va toả nhiều nhiệt 2/ Tính chất hoá học: - Axit sufuric loãng có các tính chất hoá học của axit: + Làm đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím thành đỏ + Tác dụng với kim loại: (Mg, Al, ...) Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 + Tác dụng với bazơ: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O + T

File đính kèm:

  • docHoa 9 I.doc
Giáo án liên quan