Bài giảng Tiết 1 ôn tập đầu năm - Hướng dẫn sử dụng tài liệu và phương pháp học tập bộ

1. Kiến thức: Qua bài giúp HS :

 - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về:

 + Các khái niệm: Nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hoá trị, dungdịch, nồng độ dung dịch. tính hoá trị của nguyên tử trong hợp chất, lập công thức hoá học của hợp chất, phương trình hoá học.

 + Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng mol và khối lượng, công thức tính thể tích chất khí ở đktc, nồng độ %, nồng độ mol/l.

 

doc103 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 ôn tập đầu năm - Hướng dẫn sử dụng tài liệu và phương pháp học tập bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng: Tiết 1 Lớp 9A……...... ÔN TẬP ĐẦU NĂM - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Lớp 9B:........... SGK, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Qua bài giúp HS : - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về: + Các khái niệm: Nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hoá trị, dungdịch, nồng độ dung dịch. tính hoá trị của nguyên tử trong hợp chất, lập công thức hoá học của hợp chất, phương trình hoá học. + Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng mol và khối lượng, công thức tính thể tích chất khí ở đktc, nồng độ %, nồng độ mol/l. - Củng cố lại cách tính toán theo CTHH, PTHH, tính toán bài toán nồng độ dung dịch. - Hướng dẫn học sinh sử dụng sgk và một số tài liệu tham khảo một cách hữu hiệu nhất để đạt được kết quả cao trong học tập bộ môn. - Giới thiệu một số phương pháp học tập tốt bộ môn hóa học. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng đọc viết CTHH, PTHH, tính toán, giải bài tập hoá học 3.Thái độ: - Hình thành lòng yêu thích bộ môn, tính nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị. 1.Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi, bài tập. 2.Học sinh: - Ôn tập lại kiến thức của lớp 8. III.Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Ổn định tổ chức:( 1’) 9A:…/…vắng............................................................................................................ 9B:…/……vắng ....................................................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ:không 3.Bài mới. Hoạt động của Thầy và Trò Tg Nội dung *Hoạt động1:Ôn tập lại các khái niệm, công thức, phương trình hoá học -CH: Cho VD về NTvà NTK? -CH: Cho ví dụ về phân tử và phân tử khối? -CH: Đơn chất là gì ? Cho ví dụ? -CH: Hợp chất là gì ? Cho ví dụ? -CH: Hoá trị là gì ? -CH:Công thức tổng quát của hợp chất 2 nguyên tố có dạng như thế nào? -CH:Từ công thức có qui tắc về hoá trị như thế nào -CH:Nêu các bước lập PTHH? Cho ví dụ minh hoạ? -CH:Nhắc lại tên các loại hợp chất vô cơ? -CH:O xit là gì ? cho ví dụ ? -CH: A xit là gì ? Cho ví dụ? -CH:Bazơ là gì ? cho ví dụ? -CH: Muối là gì ? Cho ví dụ? -CH: Mol là gì ? -HS:Nhắc lại CT chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất? - HS:Nhắc lại công thức tính thể tích mol chất khí ở đktc? - HS:Nhắc lại công thức tính nồng độ % của dung dịch? -HS: Nhắc lại Công thức tính nồng độ mol/l của dung dịch? *Hoạt động 2:Vận dụng giải bài tập. -GV: treo đầu bài lên bảng, chia lớp thành 4 nhóm, nhóm tự cử nhóm trưởng điều hành hoạt động của nhóm và thư kí ghi kết quả thảo luận của nhóm. -HS: thảo luận nhóm làm bài tập 1 ra bảng phụ của nhóm. Bài tập 1 Lập công thức và tính khối lượng mol của: a. Cu(II)và O b. Al(III) và Cl(I) c. Fe(III) và SO4(II) -HS: Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết qủa của nhóm. -HS:Các nhóm khác nhận xét bổ sung -GV: nhận xét bổ sung. -GV: treo đầu bài lên bảng hướng dẫn hs cách giải. Bài tập 2 Cho 15 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 3,65% . Theo sơ đồ: CaCO3 + HCl CaCl2 +H2O +CO2 a.Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc? b.Tính khối lượng của dung dịch HCl cần dùng ? c.Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Biết: Fe=56,O=16,H=1,C=12,Cl=35,5,Ca=40. *hoạt động 3: hướng dẫn sử dụng sgk, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn. -GV: hướng dẫn hs sử dụng sgk, tài liệu tham khảo và một số phương pháp học tốt bộ môn hóa học. (12’) (17’) 7’ 8’ (7’) I.Các khái niệm, công thức cần nhớ. 1.Nguyên tử,NTK. H= 1đvC, O=16đvC, Fe=56đvC. 2.Phân tử, PTK. CO2=12=2.16=44đvC, O2=32đvC. 3.Đơn chất: H2,O2, Al, Cu… 4.Hợp chất: -CO2,Fe2O3…. 5.Tính hoá trị và lập công thức hợp chất 2 nguyên tố. -CTTQ:A xaByb Qui tắc về hóa trị:a x=by =>x/y=b/a =>x=b,y=a. 6.Phương trình hoá học. -Các bước lậpPTHH: VD: 4 Al + 3O2 2 Al2O3 7.Các loại hợp chất vô cơ: O xít: CO2,CuO.. - A xít:HCl,H2SO4… - Bazơ: NaOH,Cu(OH)2… - Muối: CuSO4,NaCl… 8.Các công thức tính toán cần nhớ. -Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất; m=n.M n:số mol m:khối lượng chất. M:khối lượng mol chất. - Công thức tính thể tích mol chất khí ở đktc: V= n.22,4l V: thể tích mol chất khí ở đktc n: số mol chất khí ở đktc - Công thức tính nồng độ % của dung dịch: C%= 100% - Công thức tính nồng độ mol/l của dung dịch. M= II. Bài tập. Bài tập1 a. CT:CuO M CuO= 64+16=80 gam. b. CT:AlCl3 M AlCl3=27 +3.35,5=133,5 gam c. CT: Fe2(SO4)3 MFe2(SO4)3= 2.56+3(32+4.16)=400gam Bài tập 2 Số mol CaCO3 là=15:100= 0,15 mol PTPƯ: CaCO3+2HCl CaCl2+H2O +CO2 0,15mol 0,3mol 0,15mol 0,15 a.V CO2=0,15 x22,4 =3,36 lít b.Khối lượng HCl= 0,3 x 36,5=10,95 gam Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là:=300 gam c.Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:15+300- 0,15x 44=308,4 gam -Khối lượng CaCl2là: 0,15x111=16,65 gam. - Nồng độ phần trăm của dung dịch muối CaCl2thu được sau phản ứng là: C%== 5,4% III. hướng dẫn sử dụng sgk, tài liệu và phương pháp học tập bộ môn. - để học tốt bộ môn yêu cầu phải nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức. - phải làm thành thạo các thí nghiệm, quan sát trước và sau khi làm thí nghiệm. - có hứng thú say mê, rèn phương pháp tư duy, suy luận, sáng tạo. - nhớ một cách chọ lọc. - đọc thêm một số sách tham khảo, sách nâng cao. 4. Củng cố.(3’) -GV: hệ thống kiến thức cần nhớ theo nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học ở nhà. (5’) - GV: ra bài tập về nhà và hướng dẫn hs cách giải: Bài tập1: Tính:a. Khối lượng của 0,5 mol Al2(SO )3 b. Khối lượng của 4,48 lít khí SO3 ( đktc) Bài tập 2:Cho sắt tác dụng với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) theo sơ đồ sau: Fe + HCl g FeCl2 +H2 a. Tính khối lượng Fe đã phản ứng. b. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng c. Nếu dùng 22,4g Fe cho phản ứng với 36,5 g HCl thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) thì chất phản ứng nào còn dư và dư với khối lượng bao nhiêu. - Học bài theo nội dung bài học. - Đọc trước nội dung bài:1 *Những lưu ý, và kinh nghiệm rút ra sau bài dạy. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Giảng: CHƯƠNG I:CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Lớp 9A:.......... Tiết 2 Lớp 9B…….. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:Qua bài HS cần nắm được: - Tính chất hóa học: oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ; oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit; sự phân loại oxit. - Tính chất, ứng dụng, điều chế CaO, SO2 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của CaO, SO2 3.Thái độ: - Có lòng yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: -Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống hút, kẹp, cốc thuỷ tinh, khay nhựa. - Hoá chất: CuO, CaO, H2O, HCl, quì tím. 2. Học Sinh: - Đọc trước nội dung bài học. III.Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Ổn định tổ chức:(1’) 9A:…/….vắng............................................................................................................ 9B:…/……vắng............. ............................................................................................. 2.Kiểm tra bài cũ: không 3.Bài mới. Hoạt Hoạt động của Thầy và Trò Tg Nội dung *Hoạt động 1:Tìm hiểu về tính chất hoá học của oxit bazơ. -GV: yêu cầu hs lấy VD về các loại oxit ? -HS: nghiên cứu thông tin sgk-tr4. -CH:Cho biết sản phẩm của phản ứng giữa oxit bazơ với H2O thuộc loại hợp chất nào? Viết PT PƯ? -GV: yêu cầu hs nghiên cứu nội dung tiến hành TN theo SGK. -GV: cử hs trình bày cách tiến hành thí nghiệm, nếu chưa chính xác yêu cầu hs khác bổ sung. -GV: nhận xét và hướng dẫn hs 1 số thao tác khi tiến hành TN. -GV: phát dụng cụ và hoá chất, yêu cầu hs hoạt động nhóm tiến hành TN. -HS: Ghi lại hiện tượng quan sát được. -HS: Giải thích .Viết PHHH ? -HS: Rút ra kết luận. -HS: hoạt động nhóm tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV và các bước trên -GV: cử đại diện nhóm trình bày kết quả TN của nhóm trước lớp và viết PTHH. -HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV :nhận xét và kết luận. -GV :giới thiệu:Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh rằng 1 số o xit bazơ tác dụng với oxit axit -> muối. -GV: lấy VD về 1 số oxit axit và oxit bazơ tác dụng với nhau và yêu cầu hs viết PTPƯ? *Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất hoá học của o xit a xit -HS: nhắc lại tính chất hoá học của oxit axit? -CH:Cho biết sản phẩm của phản ứng giữa P2O5 với H 2O thuộc loại hợp chất gì ? Viết PTPƯ ? =>HS:Rút ra kết luận về tính chất của oxit axit? -CH: Cho biết sản phẩm của phản ứng giữa CO2 với dung dịch bazơ thuộc loại hợp chất gì ? Viết PTPƯ ? =>HS: Rút ra kết luận về sản phẩm của phản ứng giữa o xit a xit với d d bazơ? -GV: ở mục trước đã xét phản ứng của oxit bazơ với oxit axit.Vậy oxit axit có phản ứng với oxit bazơ không? -HS:Viết PTPƯ minh hoạ? (20') 3’ 5’ 5’ (17') 5’ 5’ 3’ I. Tính chất hoá học của oxit. 1. O xit bazơ có những tính chất hoá học nào? a.Tác dụng với nước. - PHHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2 - KL:1 số o xit bazơ tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ(kiềm) b. Tác dụng với axit. -PTHH: CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O - KL:Oxit bazơ tác dụng axit tạo thành muối và nước. c. Tác dụng với oxit axit. -PTPƯ: BaO + CO2 -> BaCO3 - KL: 1 số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. 2. Oxit axit có những tính chất hoá học nào? a. Tác dụng với nước. - PTPƯ: P2O5+ 3H2O -> 2H3PO4 -KL:O xit a xit tác dụng với nước tạo thành dung dịch a xit. b. Tác dụng với bazơ. - PTPƯ: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O - KL: O xit a xit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. c. Tác dụng với 1 số oxit bazơ. - PTHH: SO3 + CaO -> CaSO4 4. Củng cố.(6’) -GV: hệ thống kiến thức bằng cách cho hs trả lời câu hỏi: + Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào? + Oxit axit có những tính chất hoá học gì? + Căn cứ vào đâu người ta chia oxit thành những loại nào? - GV: yêu cầu hs đọc nội dung bài tập 6-tr6.GV hướng dẫn HS làm bài tập: +Tính n CuO. +Viết PTPƯ. + Từ PTPƯ=>n của H2SO4. Rồi tính m của CuSO4 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1') -Học bài theo nội dung bài học. -BTVN:3,4,5,sgk-tr6. -Đọc trước nội dung bài:2 *Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Giảng: TIẾT 3 Lớp: 9A:................... KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT Lớp: 9B:.................. I .mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS biết được những tính chất hoá học của Oxit bazơ, oxit axit và viết được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sở để phân loại Oxit bazơ, oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. 2.Kĩ năng: - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: . - Có tính cẩn thận khi làm thí nghiệm. - yêu thích học môn hoá học. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : + Dụng cụ: mỗi nhóm học sinh: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, giá để ống nghiệm . - Giáo viên: Thiết bị điều chế CO2 (Từ CaCO3 và HCl). +Hoá chất: - CuO, CaO, H2O, CO2, CaCO3 và HCI 2. Học Sinh: kiến thức bài . III. Tiến Trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: (1') 9A:..../.......Vắng....................................................................................................... 9B....../.......Vắng......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (10/) -CH: những tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit,viết PTPƯ. -CH:Bài tập : cho các oxit sau : K2O, Fe2O3, SO3, P2O5. a,Gọi tên ,phân loại các oxit trên (theo thành phần) b, trong các oxit trên ,chất nào tác dụng được với :H2O, dd H2SO4, dd NaOH . Viết PTPƯ xảy ra -ĐA: - Nêu được tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit .viết được PTPƯ minh hoạ .(3đ) - Gọi tên ,phân loại các oxit ,chỉ ra chất tác dụng được với các chất đã cho trên :những chất tác dụng được với H2O là K2O, SO3, P2O5.(3đ) - những chất tác dụng được với dd H2SO4 loãng là : K2O,Fe2O3 (2đ) - những chất tác dụng với dd NaOH là: SO3 , P2O5(2đ) - Yêu cầu viết đúng các PTPƯ . 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động 3:Tìm hiểu về sự phân loại oxit. -HS: Nghiên cứu SGK – Và các kiến thức đã học – Trả lời các câu hỏi? -CH:Oxit được chia làm mấy loại? -CH:Cơ sở để phân loại oxit? -CH: Thế nào là oxit bazơ ? oxit axit? oxit lưỡng tính? oxit trung tính? -HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. -GV:Hướng dẫn học sinh thảo luận. -GV: Chốt kiến thức chuẩn. -HS:đại diện nhóm lên bảng viết PT *Hoạt động 4:Bài tập: -GV:Yêu cầu HS thảo luận các bài tập SGK và từng nhóm cử đại diện lên bảng trình bày. -HS: Thảo luận -HS: Lên bảng trình bày, các nhóm khác bổ sung. -GV: Nhận xét và kết luận. -GV:Cho điểm từng nhóm. (10’) 2’ 2’ 2’ 2’ (17’) ơ 10’ II- Khái quát về sự phân loại Oxit 1, Oxit ba zơ : - là những oxit tác dụng được với dd axit tạo thành muối và nước . - ví dụ : Na2O,MgO... Na2O + 2HCl = 2NaCl +H2O MgO + H2SO4 = MgSO4 +H2O 2. oxit axit : - Ví dụ : SO2, SO3, CO2 ... SO2 + Ca(OH)2 = CaSO3 + H2O. NaOH + CO2 = NaCO3 + H2O -là những oxit tác dụng được với dd bazơ tạo thành muối và nước . 3. oxit lưỡng tính : - Ví dụ : Al2O3, ZnO -là những oxit tác dụng được với dd bazơ và dd axit tạo thành muối và nước . 4, oxit trung tính : -(oxit không tạo muối ) là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước - Ví dụ: CO, NO. IV.Bài tập: Bài 1: a/ CaO + H2O = Ca (OH)2 ; SO3 + H2O = H2SO4 b/ CaO + 2HCl = CaCl2 + H2O; Fe2O3 + 2HCl = FeCl3 + 3H2O c/ SO3 + 2NaOH = Na2SO4 + H2O Bài 2: H2O và K2O ; H2O và CO2 ; KOH và CO2 ; K2O và CO2 Bài 3: a/ H2SO4 + ZnO = ZnSO4 +H2O ; b/ 2NaOH + SO3 = Na2SO4 + H2O c/ H2O + SO2 = H2SO3; d/ H2O + CaO = Ca(OH)2 d/ CaO + CO2 = CaCO3 4. Củng cố: (3/) - Củng cố kiến thức. - 1,2 Học sinh lên bảng hệ thống lại toàn bộ bài. 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (4’) -GV:yêu cầu học sinh về nhà: + Học thuộc ghi nhớ. + làm bài tập: 4,5,6 (Sgk – trang 6) và baì tập 1.4; 1.5 (Sbt) -GV: hướng dẫn học sinh : Bài 4: - Phân loại các chất đã cho: CuO,CaO,Na2O (O xít bazơ) CO2, SO2 ( Oxít axit ) Dựa vào tính chất hoá học của oxit để giải Bài 5: Dựa vào tính chất hoá học của oxit axit để loại CO2 ra BàI 6: - Đổi lượng chất ra mol. - Viết PTHH. - Xét tỷ lệ mol để tính theo chất phản ứng hết và suy ra lượng chất dư. - Xác định chất có trong dd sau PƯ. - Tính m chất tan, mdd C% *Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau bài dạy. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Giảng: Tiết 4 Lớp:9A…….. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Lớp 9B..……. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:Qua bài HS cần nắm được: - Những tính chất hoá học của canxi oxit (CaO), SO2 dẫn ra được phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất. - Biết được những ứng dụng của CaO và SO2 các phương pháp điều chế CaO và SO2 công nghiệp và trong phòng thí nghiệm, viết được PTHH minh hoạ. 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng đọc, viết PTHH, tính toán, vận dụng lí thuyết vào giải bài tập hoá học. Kĩ năng thực hành hoạt động nhóm. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành, vận dụng kiến thức vào đời sống sản xuất. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. - Hoá chất: CaO,d 2 HCl,d 2 H2SO4, CaCO3, d 2 Ca(OH)2. 2. Học sinh: - Hoàn thành bài tập về nhà, đọc trước bài học. III.Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Ổn định tổ chức:(1’) 9A:…..../….........vắng.................................................................................................... 9B:…...../……....vắng................................................................................................ 2.Kiểm tra bài cũ:( 5’) -CH: Nêu tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ ? Mỗi tính chất viết 1 PTPƯ minh hoạ -ĐA: - Nêu được 3 tính chất hoá học của oxit axit mỗi tính chất viết được 1 PTPƯ minh hoạ ( 1,5 điểm) - Nêu được 3 tính chất hoá học của oxit bazơ, mỗi tính chất viét được 1 PTPƯ minh hoạ (1,5 điểm) 3.Bài mới. Hoạt Hoạt động của Thầy và Trò Tg Nội dung *Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất của can xi oxit -GV: cung cấp thông tin CaO thuộc loại oxit bazơ. Nó có đầy đủ tính chất của 1 oxit bazơ. -GV: cho hs quan sát mẩu CaO và nêu tính chất vật lí của CaO? -GV: Để chứng minh CaO có đầy đủ tính chất hoá học của o xit bazơ chúng ta cùng tiến hành TN. -GV: yêu cầu hs nghiên cứu nội dung tiến hành TN theo sgk và ghi nhớ. -GV: yêu cầu hs nêu cách tiến hành TN.GV bổ sung hướng dẫn hs cách tiến hành TN. -GV: phát dụng cụ cho 4 nhóm yêu cầu hs hoạt động nhóm tiến hành TN chứng minh CaO tác dụng với nước, tác dụng với axit. -HS: hoạt động nhóm: -HS: Cử nhóm trưởng và thư kí. -HS:Các nhóm tiến hành TN, Ghi lại hiện tượng quan sát được, giải thích,viết PTPƯ minh hoạ. -CH:Rút ra kết luận về tính chất hoá học của CaO. -GV: Sau khi hs tiến hành TN, yêu cầu các nhóm cử đại diện nhóm báo cáo kết quả TN chứng minh tính chất hoá học của CaO trước lớp. -HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV: nhận xét bổ sung và kết luận về tính chất hoá học của CaO: + Tác dụng với nước. + Tác dụng với axit. -CH: tại sao CaO để ngoài không khí sẽ bị biến chất ? viết PTPƯ xảy ra ? -CH: Phản ứng trên đã chứng minh CaO có tính chất gì ? -CH:Từ các tính chất trên của CaO -HS: Kết luận CaO thuộc loại hợp chất nào? *Hoạt động 2:Tìm hiểu cách sản xuất CaO. -HS: nghiên cứu thông tin sgk, kết hợp với hiểu biết của mình cho biết CaO được sản xuất từ những nguyên liệu nào? -CH:ở địa phương em CaO được sản xuất theo qui trình như thế nào? -HS:Viết PTPƯ xảy ra? -GV: giới thiệu 2 loại lò nung vôi. Cho biết ở địa phương em CaO được sản xuất bằng loại lò vôi nào? *Hoạt động3: Tìm hiểu ứng dụng của CaO. -HS: nghiên cứu thông tin sgk và cho biết CaO có những ứng dụng gì? -CH: ở địa phương em CaO được ứng dụng như thế nào? *Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất của lưu huỳnh đioxit -GV: giới thiệu 1 số T/C của SO2 -GV:gọi H/S lên bảng viết PTHH -GV:Gọi H/S đọc tên các muối -CH: Em hãy rút ra kết luận về t/c hóa học của SO2 -GV: giới thiệu 1 số ứng dụng của SO2 -GV: giới thiệu cách điều chế trong PTN -GV:giới thiệu cách điều chế trong công nghiệp. (18’) 10’ 5’ 3’ ơ (16’) 2’ 8’ 2’ 4’ A. Canxi oxit. I. Can xi oxit có những tính chất nào? 1.Tính chất vật lí. -CaO là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao(25850 C) 2. Tính chất hoá học. a. Tác dụng với nước. - PTPƯ: CaO + H2O -> Ca(OH)2 b. Tác dụng với a xit. - CaO tác dụng với dd HCl phản ứng toả nhiều nhiệt tạo thành dd CaCl2. - PTPƯ: CaO +2HCl -> CaCl2 + H2O c. Tác dụng với oxit axit. - PTPƯ: CaO + CO2 -> CaCO3 * Kết luận:Can xi oxit là oxit bazơ. II. Sản xuất Canxi oxit như thế nào? 1. Nguyên liệu. - Đá vôi và chất đốt:củi , dầu, khí tự nhiên. 2. Các phản ứng xảy ra. - Có 2 loại lò sản xuất vôi:lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp. - Phương trình phản ứng: C + O2 CO2 CaCO3 CaO + CO2 III. Canxi oxit có những ứng dụng gì? SGK-Tr 9. B. Tính chất của lưu huỳnh đioxit I.Tính chất vật lý - Là chất khí không màu, mùi hắc độc II.Tính chất hóa học 1.Tác dụng với nước SO2 + H2O H2SO3 - Axit sun fuzơ 2.Tác dụng với dd bazơ SO2 + Ca(OH) CaSO3 +H2O 3.Tác dụng với oxit bazơ SO2 + Na2O Na2SO3 SO2 +BaO BaSO3 *Kết luận : SO2 là oxit axit III.ứng dụng của SO2 SGK IV. điều chế SO2 1.trong phòng TN a. muối sunfit + axit => (dd HCl, H2SO4) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 +H2O +SO2 2.trong công nghiệp - Đốt S trong không khí S + O2 SO2 4. Củng cố.( 4’) -GV: hệ thống kiến thức bằng cách cho hs hoàn thành chuỗi phản ứng: CaCO3 O CaCO3 CaCl2 Ca(OH)2 -GV: hệ thống kiến thức về : + Tính chất vật lí của SO2. + Tính chất hoá học của SO2. + Điều chế SO2. - HS: làm bài tập 2,4 sgk-Tr11. 5. Hướng dẫn học ở nhà ( 1') -Học bài theo nội dung bài học. -BTVN:1,2,3,4-tr9. -Đọc trước nội dung bài:10 *Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau bài học. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Giảng: Tiết: 5 Lớp: 9A…….. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA A XIT Lớp :9B..……. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:Qua bài HS cần nắm được: - Những tính chất hoá học của axit và dẫn ra được những phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất. - Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại. - Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết HCl, H2SO4 loãng và đặc ( tác dụng với kim loại, tính háo nước) phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của axit nói chung. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng và đặc với kim loại. - Viết các phương trình hóa học chứng minh tính chất của HCl, H2SO4 loãng và đặc, nóng. 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tính nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, giá để ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đũa thuỷ tinh - Hoá chất: Các dung dịch:HCl, H2SO4 loãng, NaOH, CuSO4. các kim loại:Zn, Al,

File đính kèm:

  • docHOA 9.QI 2011-2012 da sua 2.doc