I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9.
- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
140 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: ôn tập đầu năm lớp 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 23/8/2012
Tiết 1: ôn tập đầu năm
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9.
- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
-Thái độ:
Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8.
III. Tiến trình dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Bài ôn tập:
Hoạt động 1: Ôn tập một số nội dung , khái niệm hóa học ở lớp 8:
GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ. Chia lớp thành 4 nhóm. Thông báo luật chơi: Ô chữ gồm 8 hàng ngang là các khái niệm hóa học. Đoán được từ hàng ngang được 10 điểm. Mỗi từ hàng ngang có 1 đến 2 chữ trong từ chìa khóa. Đoán được từ chìa khóa được 20 điểm
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Đây là khái niệm: Chất có những tính chất vật lý và hóa học nhất định
Chữ trong từ chìa khóa: C, H
* Hàng ngang 2 : Có 7 chữ cái: : Đây là khái niệm : Là những chất được tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
Chữ trong từ chìa khóa: H,H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: : Đây là khái niệm . Là hạt đại diện cho chất. Gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và có đầy đủ tính chất hóa học của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 8 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: N
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Chữ trong từ chìa khóa: O, A
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
Chữ trong từ chìa khóa: G
*Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O, A
Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác.
Ô chữ:
C
H
Â
T
T
I
N
H
K
H
I
Ê
T
H
Ơ
P
C
H
Â
T
P
H
Â
N
T
Ư
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ư
N
G
U
Y
Ê
N
T
Ô
H
O
A
T
R
I
H
I
Ê
N
T
Ư
Ơ
N
G
V
Â
T
L
Y
C
Ô
N
G
T
H
Ư
C
H
O
A
H
O
C
Từ chìa khóa: phản ứng hóa học
Hoạt động 2: Ôn luyện viết PTHH, các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối:
- Y/c HS làm các BT sau:
1. Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp.
HS làm việc cá nhân
GV: Gọi HS lên bảng làm, sửa sai nếu có.
2. Hoàn thành PTHH sau, các PTHH trên thuộc loại phản ứng nào?
Fe + HCl FeCl2 + H2
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Na2O + H2O 2NaOH
Al(OH)3 Al2O3 + H2O
Tên hợp chất
Ghép
Loại hợp chất
1. axit
a. SO2; CO2; P2O5
2. muối
b. Cu(OH)2; Ca(OH)2
3. bazơ
c. H2SO4; HCl
4. oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ
1.
2. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ( P/ư thế)
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
( P/ư oxi hóa – khử )
Na2O + H2O 2NaOH ( P/ư hóa hợp)
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O ( P/ư phân hủy)
Hoạt động 3: Bài tập
GV : Yêu cầu HS tóm tắt đề :
? Đề bài yêu cầu tính gì?
HS làm việc cá nhân
Gọi một học sinh làm bài.
GV chấm bài của một số học sinh.
Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ).
Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
Tính khối lượng axit cần dùng.
Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
Giải:
nFe = 8,4: 56 = 0,15 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol
nHCl = 2.nH2 = 0,15 .2 = 0,3 (mol)
a. VH2 (ĐKTC) = 0,15 . 22,4 = 3,36(l)
b. m HCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
10,95 .100
mdd = = 100 (g)
10,95
c. dd sau phản ứng có FeCl2
m FeCl2 = 0,15 .127 = 19,05(g)
mH2 = 0,15 .2 = 0,3(g)
mdd sau phản ứng = 8,4 + 100 - 0,3 = 108,1(g)
19,05
C% FeCl2 = .100% = 17,6%
108,1
C. Củng cố - luyện tập:
- Xem lại định nghĩa và một số oxit đã học.
D. Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập trong sgk lớp 8 .
____________________________________________________________________
Dạy ngày : 28/8/2012
Chương I: Các loại hợp chất vô cơ
Tiết 2: Tính chất hóa học của oxit
Khái niệm về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, và dẫn ra dược những tính chất hóa học tương ứng với mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở phân loại các hợp chất oxit axit và oxit bazơ, là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
-Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ :
Cốc thủy tinh, ống nghiệm,thiết bị điều chế CO2, P2O5
- Hóa chất: CuO , CO2, P2O5 , H2O , CaCO3 , P đỏ.
HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8.
III. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: không
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit
? Em hãy nhớ lại TN khi cho CaO tác dụng với nước ( Hiện tượng và kết luận)
? Hãy viết PTHH
GV: Cho một ít CuO vào H2O, em hãy quan sát và nhận xét hiện tượng?
GV: Chỉ một số oxit Na2O ; BaO … t/d được với H2O ( oxit tương ứng với bazơ tan)
? Hãy viết PTHH một số oxit t/d với nước
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm
Cho một ít CuO vào ống nghiệm
? Hãy quan sát trạng thái màu sắc của CuO.
Cho tiếp 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
? Quan sát hiện tượng ?
? Nêu nhận xét ? Viết PTHH?
GV một số oxit khác như CaO, Fe2O3 cũng xảy ra phản ứng tương tự .
GV: Mô tả lại thí nghiệm CaO; BaO tác dụng với CO2 tạo thành muối.
? Hãy viết PTHH
GV: Một số oxit bazơ tác dụng oxit axit tạo thành muối. Đó là oxit bazơ tương ứng với bazơ tan.
GV: làm lại thí nghiệm P2O5 tác dụng với nước
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO2 ; SO3 … tác dụng với nước cũng thu được axit tương ứng => kết luận.
GV: Điều chế trước CO2
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm:
Mở nút bình rót khoảng 10 -15 ml Ca(OH)2 trong suốt . Đậy nhanh , lắc nhẹ
? Quan sát hiện tượng ? Viết PTHH?
GV: Một số oxit khác SO2, SO3, P2O5 …cũng có phản ứng tương tự.
GV: Từ tính chất của oxit bazơ em có kết luận gì?
? Hãy viết các PTHH minh họa?
? BT : Hãy điền tiếp nội dung vào ô trống
Oxit bazơ
Oxit axit
+H2O + Bazơ + H2O + Axit
GV: Khái quát lại tính chất của oxit axit và oxit bazơ.
Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
Tác dụng với nước:
CaO + H2O Ca(OH)2
Một số oxit bazơ( tương ứng với bazơ tan) tác dụng với nước tạo thành dd kiềm.
Tác dụng với axit:
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Tác dụng với oxit axit :
CaO + CO2 CaCO3
BaO + SO2 BaSO3
Một số oxit bazơ ( tương ứng với bazơ tan) tác dụng với oxit axit tạo thành muối
2. Oxit axit có những tính chất hóa học nào?
Tác dụng với nước:
P2O5 + 3H2O 2 H3PO4
Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit ( Trừ SiO2)
Tác dụng với bazơ:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
Oxit axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước.
Tác dụng với oxit bazơ:
SO2 + BaO BaSO3
Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối.
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit:
GV: Yêu cầu HS tham khảo SGK
? Vậy căn cứ vào đâu để người ta phân loại oxit?
Lấy VD về một số oxit axit, một số oxit bazơ?
GV: Lấy VD về oxit lưỡng tính.
ZnO + HCl ZnCl2 + H2O
ZnO+2NaOH+H2O Na2(Zn(OH)2)4
* CO, NO là oxit không tạo muối ( oxit trung tính) không có tính chất của oxit axit cũng không có tính chất của oxit bazơ.
- Oxit axit
- Oxit bazơ
- Oxit lưỡng tính
- Oxit trung tính
C.Củng cố – dặn dò:
1. Làm BT số 3 tại lớp
2. Về nhà làm BT số 1,2,4,5,6.
____________________________________________________________________
Dạy ngày : 1/9/2012
Tiết 3: Một số oxit quan trọng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng.
- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất.
- Biết được phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về CaO để làm BT tính toán theo PTHH.
- Thái độ:
Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; H2O
- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ.
- Tranh ảnh , sơ đồ nung vôi công nghiệp và thủ công.
III. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết PTHH?
2. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit axit ? Viết PTHH?
B. Bài mới: Can xi oxit
? Hãy cho biết CTHH của canxi oxit
? Can xi oxit thuộc loại hợp chất nào?
Hoạt động 1: Can xi oxit có những tính chất nào?
? Hãy nêu tính chất vật lý của Canxi oxit?
? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit bazơ?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho CaO tác dụng với nước.
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
? Hãy viết các PTHH?
GV: CaO có tính hút ẩm, vậy dùng CaO để làm gì?
GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm CaO tác dụng với HCl.
? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH?
? Nhờ tính chất này CaO được làm gì trong cuộc sống?
GV: Để CaO lâu ngày trong không khí CaO hấp thu CO2 tạo thành CaCO3
? Hãy viết PTHH.
GV: Nếu để lâu trong không khí CaO sẽ giảm chất lượng.
? Từ các t/c trên em rút ra kết luận gì ?
- Là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở 25850C.
- Mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.
Tác dụng với nước:
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 ít tan, phần tan tạo thành dd bazơ.
Tác dụng với axit:
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
3.Tác dụng với oxit axit
CaO + CO2 CaCO3
Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ.
Hoạt động 2: Canxi oxit có những ứng dụng gì?
? Dựa vào tính chất hóa học của Canxi oxit, hãy nêu ứng dụng của CaO?
- Dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học
- Dùng khử chua đất trồng, xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, sát trùng…
Hoạt động 3: Sản xuất Canxi oxit như thế nào?
? Nêu nguyên liệu của sản xuất vôi
HS: Quan sát H1.4 ; H1.5
? Nêu qui trình sản xuất CaO bằng lò CN
? Nêu những ưu nhược điểm của lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp.
GV: Thông báo các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi
Than cháy sinh ra CO2
Nhiệt phân hủy CaCO3
? Hãy viết các PTHH
? ở địa phương em sản xuất vôi bằng phương pháp nào?
Nguyên liệu : CaCO3, chất đốt.
Các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi:
C + O2 CO2
CaCO3 CaO + CO2
C. Củng cố – dặn dò:
1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
CaO + ….. CaSO4 + H2O
……..+ CO2 CaCO3
CaO + H2O …….
2. Hướng dẫn làm bài tập:
BT1: a. Cho tác dụng với nước, thử bằng CO2
b. Khí làm đục Ca(OH)2 là CO2
BT2: Chất phản ứng mạnh với nước là CaO. Chất không tan trong nước là CaCO3
Dặn dò: Học bài cũ và đọc bài mới.
____________________________________________________________________
Dạy ngày : 8/9/2012
Tiết 4: Một số oxit quan trọng( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất của SO2 và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng.
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người.
- Biết được phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về SO2 để làm BT tính toán theo PTHH.
-Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: H2SO4 ; CaCO3 ; Na2SO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O
- Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 ; H2SO4 ; đèn cồn.
III. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu tính chất hóa học của CaO, viết PTHH minh họa.
B. Bài mới: Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?
? Hãy nêu tính chất vật lý của SO2
? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit axit?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho SO2 tác dụng với nước.
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
? Hãy viết các PTHH?
GV: SO2 là chhát gây ô nhiễm không khí, là nguyên nhân gây ra mưa axit.
GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm SO2 tác dụng với Ca(OH)2
? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH?
GV: SO2 tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfit.
? Hãy viết PTHH.
? Từ các t/c trên em rút ra kết luận gì ?
- Lưu huỳnh đioxit là chất không màu, mùi hắc, độc , nặng hơn không khí
- Lưu huỳnh đioxit có tính chất của một oxit axit.
1. Tác dụng với nước:
SO2 + H2O H2SO3
2. Tác dụng với bazơ:
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
3.Tác dụng với oxit bazơ:
SO2 + Na2O Na2SO3
Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì:
? Nêu những ứng dụng của lưu huỳnh đioxit?
- Dùng sản xuất H2SO4
- Làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, dùng làm chất diệt nấm mốc…
Hoạt động3: Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào?
? Theo em trong PTN điều chế SO2 như thế nào?
? Hãy viết PTHH?
GVgiới thiệu đun nóng H2SO4 đặc với Cu
( Sẽ học ở bài sau)
? Viết PTHH.
GVgiới thiệu:
Trong PTN:
- Cho muối sunfit tác dụng với dd axit (HCl, H2SO4 loãng)
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + SO2
- Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
Trong công nghiệp:
- Đốt S trong không khí:
S + O2 SO2
- Đốt quặng firit
4 FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
C. Củng cố - luyện tập:
1. Làm bài tập số 2:
2. Đánh dấu x vào ô trống nếu có PTHH xảy ra. Viết PTHH
CaO
NaOH
H2O
HCl
CO2
H2SO4
SO2
3 .Dặn dò: làm các bài tập 2,3,4,5,6 trang 11
Đọc và chuẩn bị bài sau.
Dạy ngày : 15/9/2012
Tiết 5: tính chất hóa học của axit
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit dẫn ra được những PTHH minh họa cho mỗi tính chất.
- Kỹ năng:
- HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học
- Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: dd HCl, dd H2SO4; quì tím; Zn; Al; Fe; hóa chất để điều chế Cu(OH)2; Fe(OH)3 ; Fe2O3 ; CuO.
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh.
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
III. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1.Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa:
P P2O5 H3PO4 Ca3(PO4)2
2. Làm bài tập số 5.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất hóa học
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Nhỏ một giọt dd HCl lên giấy quì
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét.
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho một ít kim loại Al (Zn) vào đáy ống nghiệm. Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd HCl. Quan sát hiện tượng và nhận xét?
Viết PTHH?
- Y/c HS đọc chú ý (sgk)
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho vào đáy ống nghiệm một ít Cu(OH)2 Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4
? Quan sát hiện tượng và nhận xét?
? Viết PTHH? Hãy viết PTHH khác ?
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho một ít CuO vào đáy ống nghiệm. Thêm vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2SO4
? Quan sát hiện tượng và nhận xét?
? Viết PTHH?
- GV thông báo:
Axit làm đổi màu chất chỉ thị:
DD axit làm quì tím chuyển thành màu đỏ (nhận biết dd axit)
Axit tác dụng với kim loại:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
DD axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2.
Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc tác dụng được nhiều kim loại nhưng nói chung không giải phóng H2
Axit tác dụng với bazơ:
H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4+ 2H2O
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước ( phản ứng trung hòa).
Axit tác dụng với oxit bazơ:
H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
- Ngoài ra axit còn tác dụng với muối
(sẽ học ở bài 9)
Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu
GV thông báo về sự phân loại axit.
- Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3...
- Axit yếu: H2S, H2CO3 …
C. Củng cố – dặn dò:
- Học sinh đọc phần em có biết.
- Làm BT2
- Bài tập về nhà: 1,3,4.
____________________________________________________________________
Dạy ngày : 18/9/2012
Tiết 6, 7: Một số axit quan trọng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của axit sunfuric, dẫn ra được những PTHH minh họa cho mỗi tính chất.
- Axit sunfuric có những tính chất hóa học riêng : tính oxi hóa (tác dụng với những kim loại kém hoạt động), tính háo nước, viết được những PTHH minh họa.
- Kỹ năng:
- HS biết được những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.
- Các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong CN, những phản ứng hóa học xảy ra trong các công đoạn.
- Biết vận dụng những tính chất hóa học của oxit, axit để làm các bài tập hóa học.
- Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: H2SO4 đặc; quì tím ; Zn ; Al ; Fe; đường kính,BaCl2.
- Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thủy tinh, tranh ảnh về ứng dụng và sản xuất axit sunfuric.
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm.
III. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của axit. Viết PTHH minh họa.
2. Làm bài tập số 3.
B. Bài mới:
A- AXIT CLOHIĐRIC ( giảm tải)
B- AXIT SUNFURIC
Hoạt động 1: Tính chất vật lý
GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd H2SO4
? Hãy nêu tính chất vật lý của H2SO4
? Muốn pha loãng H2SO4 cần phải làm như thế nào?
Rót từ từ axit đặc vào nước, không làm ngược lại.
- Là chất lỏng, sánh không màu, nặng gấp 2 lần nước , tan dễ dàng trong nước, tỏa nhiều nhiệt.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
? Nhắc lại tính chất hóa học của một axit?
Viết PTHH minh họa với H2SO4
GV: Hướng dẫn làm lại từng thí nghiệm chứng minh dd H2SO4 là một axit mạnh.
Làm đổi màu chất chỉ thị
Tác dụng kim loại
Tác dụng với bazơ
Tác dụng với oxit bazơ
HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, viết PTHH.
GV thông báo:
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Lọ 1: đồng tác dụng với dd H2SO4 loãng
- Lọ 2: Đồng tác dụng với H2SO4 đặc
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét.
GV : Làm thí nghiệm biểu diễn: Cho ít đường vào ốmg nghiệm rót từ từ 2-3ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
1. Axit sunfuric loãng có những tính chất hóa học của một axit:
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
H2SO4+ 2NaOH Na2SO4+ 2H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O
Ngoài ra, H2SO4 còn tác dụng với muối.
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng
Tác dụng với kim loại:
H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối nhưng không giải phóng H2
Cu +2H2SO4 đặc CuSO4 +SO2+2H2O
Tính háo nước:
H2SO4đặc
C12H22O11 11H2O + 12C
Hoạt động 3: ứng dụng:
Qua H1.12 hãy cho biết ứng dụng của H2SO4?
- Sản xuất phân bón, chất tẩy rửa, tơ sợi, thuốc nổ, CN chế biến dầu mỏ.
Hoạt động 4: Sản xuất axit sunfuric:
GV: Thuyết trình về các công đoạn sản xuất axit sunfuric.
S + O2 SO2
2SO2 + O2 V2O5 2SO3
SO3 + H2O H2SO4
Hoạt động 5: Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
GV:Trình bày cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat. Viết PTHH minh họa.
Dùng BaCl2 , Ba(NO3)2 để nhận biết muối sunfat hoặc axit sunfuric.
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl
Chú ý (sgk)
D. Củng cố – dặn dò:
- Y/c HS làm BT 1,2.
- Bài tập về nhà: 3,5
_________________________________________________________________
Dạy ngày : 25/9/2012
Tiết 8: Thực hành
tính chất hóa học của oxit và axit
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit và axit.
- Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học và làm các bài tập thực hành hóa học.
- Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, muôi sắt.
Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl, quì tím, dd BaCl2.
- Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm.
III. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ
2. Nêu tính chất hóa học của oxit axit
3. Nêu tính chất hóa học của axit.
B. Bài thực hành:
Hoạt động 1: Tớnh chất húa học của oxit.
GV hướng dẫn HS làm thớ nghiệm theo nhúm:
- Cho một mẩu CaO vào ống nghiệm, thờm vào 1-2 ml nước.
- Quan sỏt và nhận xột hiện tượng?
- Tiếp tục thả vào đú một mẩu giấy quỳ tớm.
- Quan sỏt và nhận xột hiện tượng, màu của giấy quỳ thay đổi như thế nào?
- Hóy rỳt ra kết luận về TCHH của CaO và viết PTPƯ?
GV hướng dẫn HS làm thớ nghiệm:
- Đốt P đỏ (lấy bằng hạt đậu xanh) trong bỡnh thuỷ tinh cú 3ml H2O, đậy nắp, lắc nhẹ.
- Quan sỏt và nhận xột hiện tượng?
- Thử dd thu được bằng quỳ tớm.
- Quan sỏt, nhận xột hiện tượng xảy ra?
- Em cú kết luận gỡ về TCHH của P2O5? Viết PTPƯ?
1. Thớ nghiệm 1:
Phản ứng của Canxi oxit với nước.
*Kết luận: CaO tỏc dụng với nước tạo thành dd Canxi hiđroxit.
CaO + H2O Ca(OH)2
2. Thớ nghiệm 2:
Phản ứng của đi photpho penta oxit với nước.
* Kết luận: Đi photpho penta oxit t/d với nước tạo thành dd axit.
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Hoạt động 2: Nhận biết cỏc dung dịch.
- Phõn loại và gọi tờn 3 dd H2SO4, HCl, Na2SO4?
- Dựa vào tớnh chất khỏc nhau nào để phõn biệt chỳng?
GV: Đưa ra sơ đồ nhận biết.
- GV hướng dẫn HS tiến hành thớ nghiệm nhận biết 3 chất theo sgk.
- HS làm theo nhúm.
- HS các nhóm báo cáo kết quả.
3.Thớ nghiệm 3:
Cú 3 lọ mất nhón đựng cỏc dd: H2SO4, HCl, Na2SO4. Tỡm cỏch nhận biết cỏc lọ hoỏ chất đú.
- Dựng quỳ tớm nhận biết được 2 axit.
+ Quỳ tớm đổi thành màu đỏ là 2 axit.
+ Quỳ tớm khụng đổi màu là Na2SO4
- Dựng dd BaCl2 cho vào 2 mẫu thử là axit, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4 .
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
- Mẫu cũn lại là HCl.
C. Công việc cuối buổi thực hành:
- Hướng dẫn HS làm bản tường trỡnh rồi thu và chấm.
STT
Tờn thớ nghiệm
Hiện tượng
Giải thớch, viết PTHH
1
2
3
- Thu dọn dụng cụ, húa chất, chựi rửa phũng thực hành.
- Nhận xột ý thức thỏi độ buổi thực hành.
D. Dặn dũ:
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
___________________________________________________________________
Ngày dạy: 29/9/2012
Tiết 9: Luyện tập: tính chất hóa học của oxit và axit
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:
- Học sinh được ôn tập lại những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit.
- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng.
- Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
HS : Ôn lại các tính chất của oxit, axit.
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: không
B. Bài luyện tập:
Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của oxit:
HS làm việc theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
GV : chuẩn kiến thức. Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập.
Muối
(1) (2)
( (3) Muối
Oxit axit
Oxit bazơ
(3)
+ H2O ( 4) + H2O (5)
Axit
Bazơ
2. Tính chất hóa học của axit
GV: Đưa ra sơ đồ câm
A + B
+ D + Quì tím
1 4
Axit
A + C
A + C
2 3
+ E + G
HS các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
Màu đỏ
Muối + H2
+ Kim loại + Quì tím
1 4
Axit
Muối + H2O
Muối + H2O
2 3
+ oxit bazơ + Bazơ
GV: Tổ chức trò chơi: Chia lớp làm 2 nhóm: Đại diện các nhóm lên thực hiện trò chơi tiếp sức.
GV: Chuấn bị sẵn các miếng bìa ghi các CTHH: Na2O ; SO3 ; H2O; H2SO4 : Fe ; Cu; FeSO4 ; NaOH; Na2SO4 : FeO
GV Cho các PTHH thiếu . Yêu cầu các nhóm điền tiếp vào chỗ trống:
Na2O + ………. NaOH
.... + H2O H2SO4
………+ ……… Na2SO4
………..+ NaOH Na2SO4 + H2O
SO3 + NaOH ………
……….. + H2SO4 ……….+ H2
FeO + ……. ……… + H2O
Hoạt động 2: Bài tập
BT1 (SGK)
HS đọc đề bài
HS làm việc cá nhân
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập:
GV: Sửa chữa, bổ sung nếu cần.
HS đọc đề bài
HS làm việc cá nhân
1Hs lên bảng làm
GV: sửa lại nếu cần.
HS lên bảng làm BT
HS đọc đề bài
Làm việc cá nhân.
HS làm bài tập vào vở.
1 HS lên bảng làm BT.
GV: Sửa sai nếu có.
BT1:
a. Những chất tác dụng với nước là:
SO2 ; Na2O ; CO2 ; CaO
SO2 + H2O H2SO3
Na2O + H2O 2NaOH
CO2 + H2O H2CO3
CaO + H2O Ca(OH)2
b. Những chất tác dụng với HCl: CuO; Na2O ; CaO
Na2O + 2HCl 2 NaCl + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl CaCl 2 + H2O
c. Những chất tác dụng với NaOH là: SO2; CO2
2NaOH + SO2 Na2SO3 +H2O
NaOH + SO2 NaHSO3
2NaOH + CO2 Na2CO3 +H2O
NaOH + CO2 NaHCO3
Bài tập 2: Để phân biệt các dd Na2SO4 và dd Na2CO3 ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây: A. BaCl2 B. HCl C. AgNO3 D. NaOH
Giải thích sự lựa chọn đó và viết PTHH.
Giải: Chọn B
- Có khí bay ra là : Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
- Không có khí bay ra là Na2SO4
BT 3: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa
S 1 SO2 2 SO3 3 H2SO4 4 Na2SO4 5 BaSO4
BT 4: Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml dd HCl 3M.
Viết PTHH
Tính V khí thoát ra ở Đ
File đính kèm:
- giao an hoa 9 ca nam 20122013.doc