I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức : kn về dung dịch, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dd , công thức tính
+ HS biết cách pha chế dd theo nồng độ cho trước
+ Biết làm 1 số BT về dd
- Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải BT hoá học
135 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 : ôn tập đầu năm môn hóa học 9a, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23/ 8 / 2008
Ngày dạy : 25 /8/ 2008
Tiết 1 : ôn tập đầu năm
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức : kn về dung dịch, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dd , công thức tính
+ HS biết cách pha chế dd theo nồng độ cho trước
+ Biết làm 1 số BT về dd
- Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải BT hoá học
- Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án, bảng phụ
HS: KT cũ
III/ Tiến trình bài giảng
1, ổn định lớp: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ
3, Bài mới:
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
Giới thiệu bài: (1’) Để nắm chắc hơn kiến thức về dd ta tiến hành ôn tập để nhớ lại 1 số kn, CT tính nồng độ%, nồng độ mol của dd
Hoạt động 1: (15’)
GV: - y/c HS nhắc lại 1 số kn:
Dd là gì? có mấy loại dd?
? Độ tan của 1 chất trong nước là gì?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: ? Nồng độ %, nồng độ mol là gì? Viết CT tính?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS NX, GV khắc sâu KT
Hoạt động 2 (25’)
Bài tập 1: Xác định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200 C. Biết rằng ở nhiệt độ nàykhi hoà tan hết 58,5g NaCl trong 585g nước thì được dd bão hoà
GV: Đưa bảng phụ BT, gọi HS lên bảng làm
HS: Lên bảng làm BT
Bài tập 2:
a, Tính nồng độ % của dd khi cho 20g KCl tan trong 600g dd
b, Tính nồng độ mol của dd khi cho 160g dd CuSO4 tan trong 2 lit dd
c, Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế dd sau:
* 2,5 l dd NaCl.0,9M
* 50g dd NaCl.4%
? Cách pha chế dd như thế nào?
HS: 2 bước:
- Tính các đại lượng cần dùng
- Pha chế dd theo đại lượng đã xác định
GV: y/c HS xem lại SGK hoá 8
I/ Kiến thức cần nhớ:
- Kn dd : Là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
- Kn độ tan (S) của 1 chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạô thành dung dịch bão hoà ở 1 nhiệt độ xác định
- Nồng độ phần trăm: (C%)
- Nồng độ mol (CM):
CM =
II/ Bài tập:
Bài tập 1: ở nhiệt độ 200C:
585g nước hòa tan được 58,5gNaCl để tạo thành dd bão hòa. Vậy ở 200C
100g nước hoà tan được NaCl để tạo dd bão hoà
Vậy theo ĐN: SNaCl ở 200C là 10g
Bài tập 2:
a,
b,
CM =
c, * nNaCl = 2,5 . 0,9 = 2,25 mol
mct = 2,25 . 58,5 = 131,625g
* mNaCl =
4, Củng cố: ( 2’ )
- GV hệ thống toàn bài,khắc sâu trọng tâm
5, Dặn dò: ( 1’ )
- Xem lại toàn bộ KT phần oxit, axit, bazơ, muối
Ngày soạn : 24/8/2008
Ngày dạy : 29/8/2008
Chương 1: các loại hợp chất vô cơ
Tiết 2:Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ,oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi chất
+ HS hiểu cơ sở để phân loại oxit bazơvà oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng
- Kĩ năng:Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các BT định tính và định lượng
- Giáo dục cho HS tính khoa học, lòng yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị:
-GV:
Dụng cụ:
Cốc thuỷ tinh
ống nghiệm
Thiết bị điều chế CO2(từ CaCO3 và HCl)
Dụng cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình TT
Hoá chất:
CuO, CaO, CO2, P2O5
H2O, P đỏ, CaCO3, dd HCl, dd Ca(OH)2
-HS: N/c trước bài mới
III/ Tiến trình bài giảng
1, ổn định lớp: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (7’ )
? Oxit là gì? Có mấy loại oxit? CTHH của oxit gồm những nguyên tố nào? cho VD?
3, Bài mới:
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
Giới thiệu bài: (1’) Từ phần kiểm tra bài cũ GV dẫn dắt: ở lớp 8 ta đã học có 2 loại oxit chính đó là oxit bazơ và oxit axit. Chúng có những tính chất hóa học nào?
Hoạt động 1 (20’)
GV: Hướng dẫn HS làm TN cho tiết kiệm, an toàn. y/c HS quan sát hiện tượng xảy ra, phán đoán, giải thích và viết PTHH và rút ra t/c hoá học
GV: y/c HS tiến hành 3 TN ở phần 1, (10’)
- Chia nhóm, phát dụng cụ, hoá chất,
HS: Tiến hành các TN
GV: Theo dõi, hỗ trợ các nhóm
- y/c HS các nhóm báo cáo kq’
HS: Báo cáo kết quả
GV: NX, bổ sung, kết luận
GV: Giải thích rõ các kí hiệu r, l, dd…
Lưu ý: Không phải tất cả các oxit bazơ đều tác dụng được với oxit axit hoặc với nước
- Chọn những oxit bazơ trong SGK làm VD
GV: hướng dẫn HS làm TN2, t.tự ở phần1, (gv hd cách tạo P2O5 và CO2)
HS: Làm TN, báo cáo kết quả
Hoạt động 2 (7’)
GV: Thông báo: Căn cứ vào tính chất cơ bản của oxit, người ta chia thành 4 loại.
- ở cấp THCS n/c 2 loại quan trọng là oxit bazơ và oxit axit
HS: Ghi nhớ thông tin
I/ Tính chất hoá học của oxit
1, Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào?
a, Tác dụng với nước:
BaOi + H2O(l) Ba(OH)2 (dd)
O xit bazơ Bazơ
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm)
b, Tác dụng với axit
CuOi + 2HCldd CuCl2 (dd) + H2O(l )
KL: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
c, Tác dụng với oxit axit
Một số o xit bazơ (CaO, Na2O, BaO…) tác dụng được với oxit axit tạo thành muối
2, Oxit axit có những tính chất hoá học nào?
KL: Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước, tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành muối.
II/ Khái niệm về sự phân loại oxit
Dựa vào tính chất hoá học của oxit, chia 4 loại:
Oxit bazơ
Oxit a xit
Oxit lưỡng tính
Oxit trung tính
.4,Củng cố: ( 8’ )
- GV hệ thống toàn bài
- Cho HS làm BT SGK
BT1: - Phân loại oxit:
Oxit bazơ: CaO, Fe2O3
Oxit axit: SO3
- Dựa vào tính chất hoá học:
Oxit tác dụng với nước: CaO, SO3
--------------------- axit clohiđric: Fe2O3, CaO
--------------------- natri hiđroxit: SO3
5, Dặn dò: ( 1’ )
- Học bài, làm BT 3,4,5,6 vào vở BT
Ngày soạn : 27/8/2008
Ngày dạy :1 /9/2008
Tiết 3,: một số oxit quan trọng
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ HS biết được t/c của CaO, SO2, và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất
+ Biết được nhữngứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sx, đồng thời cũng biết tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người
+ Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN,trong CN và những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
- Kĩ năng:Rèn cho HS kĩ năng vận dụng KT về CaO, SO2 để làm BT lí thuyết, BT thực hành
- Thái độ :Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn
II/ Chuẩn bị:
- GV:
Dụng cụ:
ống nghiệm, đèn cồn
Cốc thuỷ tinh
Dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dd H2SO4loãng
Sơ đồ lò nung vôi
+Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4, CaCO3 , Na2SO3 , S, dd Ca(OH)2, nước cất
- HS: KT cũ
III/ Tiến trình bài giảng
1, ổn định lớp: (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
? Trình bày tính chất hoá học của oxit? Viết các PTPƯ để minh hoạ
?2: BT3: đ/a:
a. ZnO
c. SO2
e. CO2
b. SO3
d. CaO
3, Bài mới:
Các hoạt động của GV- HS
Nội dung
Giới thiệu bài: (1’) Canxioxit có những tính chất và ứng dụng gì, được sx như thế nào.
Hoạt động 1 (15’)
GV: thông báo: CaO là oxitbazơ, cho HS làm TN chứng minh theo nhóm
GV: hướng dẫn HS làm TN, các nhóm quan sát
TN1: Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm, cho nước vào, khuấy lên
GV: y/c HS trình bày hiện tượng và viết PTHH
HS: Trình bày hiện tượng
GV: CaO hút ẩm mạnh nên dùng làm khô nhiều chất
- Hướng dẫn HD HS làm TN2 tương tự TN1
HS: Làm TN theo nhóm
GV: Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử chua đất trồng, xử lí nước thải của nhà máy hoá chất
VD: Vôi để lâu ngày trong k2 bị tả ra đã xảy ra pư với CO2
Hoạt động 2 (4’):
GV: Cho HS đọc thông tin SGK, giới thiệu về ứng dụng của CaO
HS: Nghe và ghi nhớ
Hoạt động 3 (10’):
GV: ? Trong thực tế sx vôi bằng cách nào? Lấy nguyên liệu là gì?
? Hãy viết các PTPƯ xảy ra trong quá trình nung vôi?
HS: Trả lời câu hỏi và viết PTHH
GV: Gọi HS NX và kết luận
A/ Canxioxit CaO
I/ Canxioxit có những tính chất nào?
- là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở 25850C
1, Tác dụng với nước
CaO tác dụng với nước tạo ra chất rắn màu trắng ít tan trong nước là Ca(OH)2
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2
(phản ứng tôi vôi)
2, Tác dụng với axit
CaO tác dụng với dd axit HCl toả nhiệt, tạo ra chất CaCl2 tan trong nước
CaO(r) + 2 HCl(dd) CaCl2(dd)+ H2O(l)
3, Tác dụng với oxit axit
ở nhiệt độ thường CaO hấp thụ CO2 tạo thành Canxicacbonat
CaO(r) + CO2(k) CaCO3 (r)
II/ Canxicacbonat có những ứng dụng gì?
(SGK)
III/ Sản xuất CaO như thế nào?
1, Nguyên liệu: Đá vôi
Chất đốt : than đá, củi…
2, Các PƯHH xảy ra
- Than cháy tạo khí CO2, pư toả nhiệt
C(r) + O2 (k) CO2(k)
- Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi vôi sống
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
4,Củng cố: ( 7’)
BT1(SGK-9):
a, Lấy mỗi chất 1 ít cho tác dụng với nước. Sau đó lọc lấy dd , thổi khí CO2 vào mỗi dd đó. Nếu có kết tủa trắng thì chất đầu là CaO. Nếu không có kết tủa thì chất ban đầu là Na2O
b, Chất khí nào làm đục nước vôi trong là CO2, khí còn lại là O2
BT2(SGK- 9):
a, Cho 2 chất tác dụng với nước. Chất nào pư là CaO, chất không tan là CaCO3
}
b, Cho tác dụng với nước, MgO không pư
BT3(SGK-9): Gọi số mol CuO là x
Gọi số mol Fe2O3 là y có trong 20g hỗn hợp
CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O
x 2x
Fe2O3 +6HCl 2 FeCl3 + 3 H2O
y 6y
Số mol HCl : 2x +6y = 3,5. 0,2 = 0,7 mol, {
mhh : 80x + 160y = 20
x + 3y = 0,7
x + 2y = 0,25
5, Dặn dò: (1’) - Học bài, làm các bài tập còn lại trong sgk
- Nghiên cứu tiếp phần B – Lưu huỳnh đioxit
Ngày soạn : 30/8/2008
Ngày dạy : 5/9/2008
Tiết 4 : một số oxit quan trọng
I/Mục tiêu
II/Chuẩn bị
III/Tiến trình bài giảng
1/ ổn định lớp (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ ( 7’ )
? Trình bày tính chất hóa học của oxitaxit và viết PTHH minh họa
? Bài tập 1 – T9 (SGK)
3/ Bài mới
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Giới thiệu bài : (1’) Giờ trước chúng ta đã n/c một đại diện của oxitbazơ là CaO. Hôm nay chúng ta tiếp tục n/c 1 đại diện về oxitaxit là SO2
Hoạt động 1 ( 17’)
-GV y/cầu hs n/cứu sgk nêu t/chất vật lý của SO2
-HS trình bày
-GV nhấn mạnh lại t/chất của SO2
GV : SO2 có tính chất hh của oxax.
gv yêu cầu hs tiến hành các thí nghiệm để chứng minh t/c của SO2
TN1 : đốt S trong bình tam giác có nút kín chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi cho mẩu giấy quỳ tím vào
TN2 : đôt S trong tam giác có chứa sẵn nước vôi trong, lắc nhẹ
-> Quan sát hiện tượng và gthích
HS tiến hành thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và giải thích
-GV yêu cầu hs viết PTHH và gọi tên chất sp’ từ đó rút ra kết luận
-HS trả lời câu hỏi
-GV giới thiệu tính chất 3 của SO2
-HS nghe và ghi nhớ kiến thức
Hoạt động 2 (3’)
-GV yêu cầu hs nghiên cứu SGK trình bày ứng dụng của SO2
-HS trả lời câu hỏi
-GV nhấn mạnh và yêu cầu hs học SGK
Hoạt động 3 (8’)
-GV giới thiệu cách điêu chế SO2 trong PTN
GV : SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau :
a/ Đẩy nước
b/ Đẩy kk( úp bình thu)
c/ Đẩy kk( ngửa bình thu)
HS chọn cách thu và giải thích
-GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp
-> yêu cầu hs viết PTHH xảy ra
- HS viết PTHH
I/Lưu huỳnh đioxit có nhửng tính chất gì ?
1/ Tính chất vật lý : Là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn kk ( d=64/29)
2/ Tính chất hóa học
a/ Tác dụng với nước
- SO2 t/dụng với nước tạo ra axit H2SO3 làm quỳ tím -> đỏ
PTHH SO2(k)+ H2O(i)-> H2SO3(dd)
- SO2 là chất gây ÔNKK,là 1 trong những nguyên nhân gây mưa axit
b/Tác dụng với bazơ
VD
SO2(k) +Ca(OH)2(dd) -> CaSO3(r)+H2O(l)
canxi sunfit
-> SO2 tác dụng với dd bazơ tạo muối sunfit và nước
c/Tác với dụng oxitbazơ
- SO2 tác dụng với 1số oxitbazơ tạo thành muối sunfit
VD SO2(k)+BaO(r) -> BaSO3(r)
II/Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ?
(SGK – T10)
III/ Điều chế lưu huỳnh đioxit ntn
1/ Trong PTN
- Cho muối Sunfit + axit (HCl,H2SO4)
-> thu SO2 bằng cách đẩy kk
PTHH : Na2SO3(r) + HCl(dd) -> NaCl(dd)
+ H2O(l) + SO2(k)
- Đun nóng H2SO4 đ với Cu
2/Trong công nghiệp
- Đốt lưu huỳnh trong không khí
S(r) + O2(k) -> SO2(k)
- Đốt quặng pirit sắt ( FeS2) thu được SO2
4/ Củng cố (7’)
GV yêu cầu hs nhắc lại nội dung chính của tiết học
Viết PTHH cho mỗi chuyển đổi sau
S -> SO2->CaSO3
->H2SO3 ->Na2SO3 -> SO2
-> Na2SO3
5/ Dặn dò (1’)
Học kỹ nội dung bài
Làm bài tập về nhà : 2,3,4,5,6 –T11 (SGK)
Ngày soạn : 3/9/2008
Ngày dạy : 8/9/2008
Tiết 5 tính chất hoá học của axit
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- HS nắm được những tính chất hóa học chung của axit.
2. Kỹ năng.
- Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư, kĩ năng phân biệt dd axit với dd bazơ, dd muối, giải bài tập tính theo pthh.
3. Thái độ.
- Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.II. Chuẩn bị.
- GV:
- Bảng phụ, bút dạ.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
- Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4 loãng, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3.
-HS. : Học bài cũ, ôn lại định nghĩa axit và tìm hiểu trước bài mới.
III. Tiến trình bài giảng.
1. ổn định lớp .(1’)
2. Kiểm tra bài cũ. (6’)
? Tính chất hóa học của SO2? Viết PTPƯ.
? SO2 được sản xuất ntn? Viết PTPƯ.
- 2 HS lên bảng làm bài tập 2.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài : (1’) Chúng ta đã được tìm hiểu về định nghĩa và công thức chung của axit. Các axit khác nhau có 1 số tính chất hóa học giống nhau. Đó là những tính chất nào
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (23’)
- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm : Nhỏ một giọt dd HCl vào mẩu giấy quỳ tím, quan sát và ghi lại hiện tượng.
- Các nhóm làm thí nghiệm sau 2 phút các nhóm báo cáo kết quả.
- GV giới thiệu tc này giúp ta nhận biết được dd axit.
- GV đưa bài tập: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch không màu NaCl, NaOH, HCl.
- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
+ Cho 1 ít Al vào ống nghiệm 1.
+ Cho vào ống nghiệm 2 một ít Cu.
+ Nhỏ một ít dd HCl vào 2 ống nghiệm.
- HS làm thí nghiệm quan sát ghi lại hiện tượng và nhận xét.
- GV hướng dẫn học sinh viết PTPƯ gọi một em lên viết.
- GV lấy một vài vd yêu cầu hs viết ptpư.
- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
+ Lấy 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1, thêm 1-2ml dd H2SO4 vào ống nghiệm lắc đều và quan sát.
+ Lấy 1-2ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm 2, nhỏ một giọt phenolphtalein vào ống nghiệm quan sát.
- GV yêu cầu học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV hướng dẫn học sinh viết ptpư.
- GV giới thiệu pư này thuộc loại pư trung hoà.
- GV nhắc lại tính chất của oxit bazơ và yêu cầu học sinh viết ptpư.
- GV giới thiệu TC 5.
HĐ2. Axit mạnh – axit yếu.(7’)
- GV giới thiệu các axit mạnh axit yếu.
- GV lấy một số tc minh hoạ.
I. Tính chất hoá học của axit.
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị.
- Dung dịch axit làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
2. Tác dụng với kim loại.
- DD axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2.
2Al(r) + 6HCl(dd) 2AlCl3(dd) +
3H2(k) 3. Tác dụng với bazơ.
- Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd)
CuSO4(dd) + 2H2O(l)
2NaOH(dd) + H2SO4(dd)
Na2SO4(dd) + 2H2O(l)
4. Tác dụng với oxit bazơ.
- Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl2 + 3H2O
r dd dd l
5. Tác dụng với muối.(học ở bài sau)
II. Axit mạnh và axit yếu.
- Dựa vào tchh axit được phân làm 2 loại:
+ Axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4 …
+ Axit yếu như H2S, H2CO3 …
4. Củng cố (6’).
- GV hệ thống lại kiến thức bài.
- HS đọc kết luận chung sgk.
- Làm bài tập 1, 2, 3 sgk (14).
5. Dặn dò (1’). - Làm các bài tập 4 sgk(14).
- Tìm hiểu bài mới.
Ngày soạn : 7/9/2008
Ngày dạy : 12/9/2008
Tiết 6 một số axit quan trọng
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- HS biết những tính chất hóa học của axit HCl, axit H2SO4(loãng).
- Biết cách viết đúng các ptpư thể hiện tchh chung của axit.
2. Kỹ năng :
- Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư, giải bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.II. Chuẩn bị.
- GV:.
+ Bảng phụ, bút dạ.
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
+ Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4 loãng, Zn, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3, Cu, Cu(OH)2, H2SO4 đặc.
-. HS. : Học bài cũ, tìm hiểu trước bài mới.
III. Tiến trình bài giảng.
1. ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ. (6’)
? Trình bày tính chất hóa học của axit? Viết PTPƯ.
- 2 HS lên bảng làm bài tập 3.
3. Bài mới.
-Giới thiệu bài : (1’) Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu tính chất hóa học chunh của axit, để nắm chắc hơn về tính chất của axit hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 1 số axit quan trọng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
H * Họat động 1. (20’)
- -GV cho hs quan sát lọ đựng dd axit HCl yêu cầu hs quan sát và nêu tcvl.
- -HS trả lời bổ sung cho nhau.
- -GV tổng kết chung.
? HCl là axit mạnh hay yếu?
? HCl có những tchh ntn?
? Chúng ta phải làm những thí nghiệm nào để chứng minh tchh của nó?
- -GV gọi đại diện hs trình bày các thí nghiệm sẽ tiến hành để chứng minh.
- -GV đưa lên bảng phụ cách tiến hành các thí nghiệm.
- -GV yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm ghi lại các hiện tượng và nhận xét, kết luận.
- -GV gọi hs lên viết ptpư minh hoạ cho các tính chất.
---HS lên bảng viết ptpư
->hs khác nhận xét bổ sung
GV thuyết trình ứng dụng của axit HCl và chiếu lên nàm hình.
- GV giới thiệu những ứng dụng của axit HCl
k -Hs nghe và ghi nhớ kiến thức
H * Hoạt động 2 (12’)
- HS quan sát lọ đựng axit H2SO4 nêu các tính chất vật lý của H2SO4.
- GV chú ý: khi pha loãng H2SO4 đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều, nếu làm ngược lại gây nguy hiểm.
- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm pha loãng và nhận xét sự toả nhiệt.
- -GV giới thiệu H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có những tchh khác nhau.
- -HS nhắc lại các tính chất của axit.
- -GV hướng dẫn học sinh viết các ptpư minh hoạ.
- -GV rút ra kết luận cuối cùng
.—Hs nghe và ghi nhớ kiến thức
-
A. Axit clohidric.(HCl)
I. Tính chất vật lý
- DD khí hidro clorua tan trong nước tạo thành dd axit HCl. DD axit HCl đậm đặc là dung dịch bão hoà hidro clorua có C% = 37%.
II. Tính chất hoá học.
- Axit HCl có đầy đủ tchh của một axit mạnh.
1, Làm cho quỳ tím đỏ.
2, TD với nhiều kim loại tạo muối clorua và giải phóng khí H2.
2Al(r) + 6HCl(dd) 2AlCl3(dd) + 3H2(k)
3, Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
r dd dd l
4, Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
r dd dd l
5.Tác dụng với muối.(học ở bài sau)
III. ứng dụng.
- Điều chế các muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim loại khi hàn.
- Tẩy rỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm…
B. Axit sunfuric.(H2SO4)
I. Tính chất vật lí.
- H2SO4 dễ tan trong nước và khi tan toả nhiều nhiệt.
- Là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp 2 lần nước.
II. Tính chất hoá học.
1. H2SO4 loãng có các tchh của axit:
+ Làm cho quỳ tím chuyển màu đỏ.
+ TD với kim loại tạo muối và H2:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
+ TD với bazơ tạo muối và nước:
Zn(OH)2 + H2SO4 ZnSO4 + H2O
+ TD với oxit bazơ tạo muối và nước:
Fe2O3 + 2H2SO4 Fe2(SO4)3+3H2O
+ TD với muối (học bài 9)
4. Củng cố (4’).
- GV hệ thống lại kiến thức bài.
-BT: Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5.
1. Gọi tên và phân loại các chất trên.
2. Viết ptpư của các chất trên (nếu có) với: a. H2O
b.dd H2SO4 loãng
c . dd KOH
5. Dặn dò (1’)
- Làm các bài tập 1 sgk(19).
- Tìm hiểu bài mới.
Ngày soạn : 10/9/2008
Ngày dạy: 16/9/2008
Tiết 7 một số axit quan trọng (tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - HS biết H2SO4 có những tchh riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được ptpư cho những tính chất này.
- Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat.
- Biết những ứng dụng quan trọng của oxit này trong sản xuất và đời sống.
- Biết nguyên liệu và các công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
2. Kỹ năng: - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư, giải bài tập, pbiệt các chất.
3. Thái độ: - Giáo dục hs lòng say mê yêu thích môn học, tính cẩn thận.II. Chuẩn bị.
-. GV.- Bảng phụ, bút dạ.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
- Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4 loãng, dd NaOH, dd Na2SO4, Cu , H2SO4đặc, dd NaCl, dd BaCl2.
- HS. - Học bài cũ, tìm hiểu trước bài mới.
III. Tiến trình bài giảng.
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ. (10’)
? Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng? Viết PTPƯ.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 6.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài :(1’) Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu về tính chất hóa học của ax sunfuric, vậy ax sunfuric đặc có những tính chất gì chúng ta cùng tìm hiểu
HĐ của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động1. (12’)
- GV làm TNvề tc của H2SO4 đặc:
+ Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một ít lá đồng nhỏ.
+ Rót vào ống nghiệm 1: 1ml dd H2SO4 loãng.
+ Rót vào ống nghiệm 2: 1ml dd H2SO4 đặc.
+ Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm.
- HS qs, ghi lại htg xẩy ra ở 2 ốn0 .
- GV gọi một vài hs trả lời.
- GV tổng kết các ý kiến và đưa ra kết luận.
- GVgọi hs lên viết ptpư minh hoạ.
- GV giới thiệu ngoài phản ứng với Cu axit H2SO4 còn tác dụng với nhiều kim loại khác tạo muối sun phát, không giải phóng khí H2.
- GV hướng dẫn học sinh làm TN:
+ Cho một ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh.
+ Cho vào cốc 2ml H2SO4 đặc.
- HS quan sát, ghi lại hiện tượng xẩy ra ở 2 ống nghiệm.
- GV gọi một vài hs trả lời.
- GV hướng dẫn học sinh giải thích hiện tượng và nhận xét.
- GV tkết các ý kiến và đưa ra kết luận.
- GVgọi hs lên viết ptpư minh hoạ.
- GV lưa ý khi ding H2SO4 đặc phảI hết sức thận trọng.
- GV có thể hướng dẫn học sinh viết những lá thư bí mật bằng dd H2SO4 loãng, khi đọc hơ nóng hoặc ding bàn là.
* Hoạt động 2 (3’)
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng quan trọng của H2SO4.
.* Hoạt động 3 (5’)
- GV thuyết trình về nguyên liệu và sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất H2SO4.
- HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức
- GV yêu cầu hs hoàn thành các ptpư
- HS hoàn thành ptpư
- GV nhận xét và chốt lại kt
- HS tự hoàn thiện kiến thức
* Hoạt động 4 (7’)
- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
+ Cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1.
+ Cho 1ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm 2.
+ Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd BaCl2.
- Quan sát, nhận xét viết ptpư
- HS trả lời câu hỏi.
I. Axit H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng.
1. Tác dụng với kim loại.
- Nhận xét: H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu tạo dd CuSO4 và khí SO2.
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 +
2H2O
- Ngoài phản ứng với Cu axit H2SO4 còn tác dụng với nhiều kim loại khác tạo muối sun phát, không giải phóng khí H2.
2. Tính háo nước.
- Cho H2SO4đặc vào đường thì đường chuyển màu den và toả nhiều nhiệt.
C12H22O11 H2SO4 đặc 11H2O + 12C
- Một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hoá mạnh tạo thành các chất khí SO2, CO2 gây sỏi bọt làm C dâng lên khỏi miệng cốc.
II. ứng dụng.
sgk
III. Sản xuất H2SO4.
- Nguyên liệu: S hoặc FeS2.
- Các giai đoạn sản xuất:
+ SX SO2 :
S + O2 To SO2
4FeS2 + 11O2 To 2Fe2O3 + 8SO2
+ SX SO3 :
2SO2 + O2 To, V2O5 2SO3
+ SX H2SO4 :
SO3 + H2O H2SO4
IV. nhận biết H2SO4.
- Cả 2 ống nghiệm đều có kết tủa trắng.
- PT:
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
dd dd r dd
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
dd dd r dd
- Dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2, Ba(NO3)2 được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunphát.
4. Củng cố (6’).
- GV hệ thống lại kiến thức bài.
- HS đọc kết luận chung sgk, làm bài tập 2, 3 sgk.
5. Dặn dò (1’).
- Làm các bài tập 1 sgk(19).
- Ôn lại tchh của oxit và axit, giải các bài tập.
Giảng: /9/07
Tiết 9 Luyện tập
tính chất hoá học của oxit và axit
I. Mục tiêu.
1. KT: - HS được ôn tập lại các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, tính chất hoá học của axit.
2. KN: - Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư, giải bài tập định tính , định lượng.
3. TĐ: - Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học, tính chính xác.II. Chuẩn bị.
1. GV.- Bảng phụ, bút dạ.
2. HS. - Ôn lại tchh của oxit và axit, giải các bài tập.
III. Tiến trình bài giảng.
1. ổn định.(1)
2. KTBC. (xen trong giờ)
3. Bài mới.
HĐ của thầy và trò
Nội dung
HĐ1.(15’) Kiến thức cần nhớ.
- GV đưa bảng phụ sơ đồ.
? Em hãy điền vào các ô trống các loại chất vô cơ phù hợp đồng thời chọn các chất thích hợp tác dụng với các chất để hoàn thành sơ đồ trên?
- Các nhóm thảo luận hoàn thành.
- Sau 5 phút gv yêu cầu nộp kết quả.
- GV chiếu đàp án, hs dự vào đáp án nhận xét các nhóm.
- GV yêu cầu viết các ptpư minh hoạ cho các phản ứng trên.
- GV hướng dẫn và sửa lỗi sai cho hs.
- GV chiếu lên màn hình sơ đồ về tính chất hoá học của axit và yêu cầu hs làm việc như phần trên.
- GV hướng dẫn học sinh viết ptpư minh hoạ.
? Em hãy nhắc lại tchh của oxit axit, oxit bazơ, axit.
HĐ2. Giải bài tập.(25’)
Bài tập 1.
- GV đưa nội dung đầu bài lên bảng.
- GV hỏi: Những oxit nào tác dụng được với nước? Với axit? Với bazơ?
- Gọi 3 hs lên bảng hoàn thành, hs khác làm vào vở.
- Sau đó gv gọi hs nhận xét bổ sung cho nhau.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài tập 2. Hoà tan 1,2 gam Mg bằng 50 ml dd HCl 3M.
a. Viết ptpư.
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng.(coi V dung dịch không đổi).
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- HS đọc đầu bài.
- GV hướng dẫn học sinh hoàn thành.
- HS hoàn thành bài tập .
- GV gọi hs em lên bảng.
- GV kiểm tra bài làm của học sinh và cho các em nhận xét bài làm trên bảng.
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Tính chất hoá học của oxit.
Oxit bazơ
(1) (2) (3)
(4) (5) (6)
Oxit axit
2. Tính chất hoá họ
File đính kèm:
- giao an hoa 9 hay hay hay.doc