Bài giảng Tiết 1: ôn tập đầu năm soạn ngày: 31/09/2007

Tiết 1 Ôn tập đầu năm

Tiết 2 Ôn tập đầu năm (tiếp theo)

CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ

Tiết 3 Thành phần nguyên tử

Tiết 4 Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng vị

Tiết 5 Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng vị (tiết theo)

Tiết 6 Luyện tập: Thành phần nguyên tử

 

doc14 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1: ôn tập đầu năm soạn ngày: 31/09/2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ I Trang Mục lục 1 Tiết 1 Ôn tập đầu năm 3 Tiết 2 Ôn tập đầu năm (tiếp theo) 7 CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ 10 Tiết 3 Thành phần nguyên tử 10 Tiết 4 Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng vị Tiết 5 Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng vị (tiết theo) Tiết 6 Luyện tập: Thành phần nguyên tử Tiết 7 Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử Tiết 8 Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử (tiếp theo) Tiết 9 Cấu hình electron của nguyên tử Tiết 10 Luyện tập: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử Tiết 11 Luyện tập: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử (tiếp theo) Tiết 12 Kiểm tra viết (45 phút) CHƯƠNG II : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Tiết 13 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Tiết 14 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiếp theo) Tiết 15 Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học Tiết 16 Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hoá học - Định luật tuần hoàn Tiết 17 Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hoá học - Định luật tuần hoàn (tiếp theo) Tiết 18 Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Tiết 19 Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất các nguyên tố hoá học Tiết 20 Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử và tính chất các nguyên tố hoá học (tiếp theo) Tiết 21 Kiểm tra viết (45 phút) CHƯƠNG III : LIÊN KẾT HOÁ HỌC Tiết 22 Liên kết ion – Tinh thể Ion Tiết 23 Liên kết cộng hoá trị Tiết 24 Liên kết cộng hoá trị (tiếp theo) Tiết 25 Tinh thể nguyên tử - Tinh thể phân tử Tiết 26 Hoá trị và số oxi hoá Tiết 27 Luyện tập: Liên kết hoá học Tiết 28 Luyện tập: Liên kết hoá học (tiếp theo) CHƯƠNG IV : PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ Tiết 30 Phản ứng oxi hoá - khử Tiết 30 Phản ứng oxi hóa - khử (tiếp theo) Tiết 31 Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ Tiết 33 Luyện tập: Phản ứng oxi hoá khử Tiết 33 Luyện tập: Phản ứng oxi hoá khử (tiếp theo) Tiết 34 Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hoá - khử (kiểm tra TH) Tiết 35 Ôn tập học kì I Tiết 36 Kiểm tra học kì I (45 phút) HỌC KÌ II CHƯƠNG V : NHÓM HALOGEN Tiết 37 Khái quát về nhóm halogen Tiết 38 Clo Tiết 39 Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối - Luyện tập Tiết 40 Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối - Luyện tập (tiếp theo) Tiết 41 Bài thực hành số 2: Tính chất hoá học của khí clo và hợp chất của clo Tiết 42 Sơ lược về hợp chất có oxi của clo Tiết 43 Flo – Brôm – Iot Tiết 44 Flo – Brôm – Iot (tiếp theo) Tiết 45 Luyện tập: Nhóm halogen Tiết 46 Luyện tập: Nhóm halogen (tiếp theo) Tiét 47 Bài thực hành số 3: Tính chất hoá học của Brom và Iot Tiết 48 Kiểm tra viết (45 phút) CHƯƠNG VI : OXI – LƯU HUỲNH Tiết 49 Oxi – Ozon - Luyện tập Tiết 50 Oxi – Ozon - Luyện tập (tiếp theo) Tiết 51 Lưu huỳnh Tiết 52 Bài thực hành số 4: Tính chất của oxi , lưu huỳnh Tiết 53 Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit Tiết 54 Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit (tiếp theo) Tiết 55 Axit sunfuric - Muối sunfat Tiết 56 Axit sunfuric - Muối sunfat(tiếp theo) Tiết 57 Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh Tiết 58 Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh (tiếp theo) Tiết 59 Bài thực hành số 5: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh (kiểm tra TH) Tiết 60 Kiểm tra viết (45 phút) CHƯƠNG VII : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Tiết 61 Tốc độ phản ứng hoá học Tiết 62 Tốc độ phản ứng hoá học (tiếp theo) Tiết 63 Bài thực hành số 6: Tốc độ phản ứng hoá học Tiết 64 Cân bằng hoá học Tiết 65 Cân bằng hoá học (tiếp theo) Tiết 66 Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học Tiết 67 Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học (tiếp theo) Tiết 68 Ôn tập học kì II Tiết 69 Ôn tập học kì II (tiếp theo) Tiết 70 Kiểm tra học kì II (45 phút) Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM Soạn ngày: 31/09/2007 A. Mục tiêu bài giảng I. Kiến thức Qua bài giảng học sinh có được được những điểm sau: Cách hệ thống lại các kiến thức hóa học cơ bản đã được học ở THCS có liên quan trực tiếp tới chương trình hóa học lớp 10. + Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử như thế nào? + Nguyên tố hóa học, hóa trị và cách xác định hóa trị của nguyên tố. + Định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí. II. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng làm một số bài tập có liên quan đến cấu tạo nguyên tử - Rèn luyện kỹ năng lập công thức, tính toán theo công thức và phương trình phản ứng, tỉ khối của chất khí. - Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thế tích khí ở đktc (V), và số mol phân tử chất (A). III. Thái độ - tình cảm - Gây hứng thú, ham thích học tập môn hóa học. - Rèn luyện ý thức cẩn thận, trung thực, kiên trì, tỉ mỉ, chính xác trong công việc. - Có ý thức trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. B. Đồ dùng học tập – phương pháp I. Đồ dùng học tập 1. Giáo viên - Giáo án - Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý ôn tập 2. Học sinh - Ôn tập lại các kiến thức có liên quan trong chương trình hóa học lớp 8. II. Phương pháp Phương pháp vấn đáp – tái hiện C. Tiến trình giảng dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số Hoạt động 2 Vào bài Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM Hoạt động 3 1. Nguyên tử (?) Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp 8, các em hãy cho biết: - Nguyên tử là gì? - Là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất. - Nguyên tử gồm có: hạt nhân mang điện tích dương và có lớp vỏ có một hay nhiều electron mang điện tích âm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cấu tạo của nguyên tử? - Đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử? + Nghe ý kiến của HS + Nhận xét và đưa ra kết luận lại cuối cùng - Cấu tạo của nguyên tử: + Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương nằm ở tâm nguyên tử, gồm hạt proton (p) và hạt nơtron (n) * Hạt p, điện tích 1+, khối lượng lớn hơn khối lượng e khoảng 1836 lần. Trong nguyên tử, số hạt p bằng số hạt e. * Hạt n, không mang điện, có khối lượng bằng khối lượng của hạt p. + Vỏ nguyên tử gồm các hạt e mang điện tích âm (kí hiệu là e). Các e có khối lượng rất nhỏ bé so với khối lượng của nguyên tử Hoạt động 4 2. Nguyên tố hóa học (?) Dựa vào các kiến thức đã học, em hãy cho biết nguyên tố hóa học là gì? - Tính chất hóa học của các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học? + Lắng nghe, suy nghĩ tìm cách giải quyết - Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. - Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau. Hoạt động 5 3. Hóa trị của một nguyên tố (?) Hóa trị của một nguyên tố hóa học là gì? (?) Cách xác định hóa trị của một nguyên tố hóa học? - Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. - Cách xác định hóa trị: trong hợp chất AxBy, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia: - Biết được giá trị 3 đại lượng => đại lượng thứ 4 (?) Yêu cầu HS xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất Na2O, CH4, SO3, NH3 (biết hóa trị của O là 2 và H là 1)? HS: Làm bài tập vào vở * VD: Hoạt động 6 4. Định luật bảo toàn khối lượng (?) Nêu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng? - Lấy ví dụ minh họa. - Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng. VD: Trong phản ứng hóa học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh (?) Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng: BT: Cho 1,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với với 160 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng ta thu được 0,896 lít H2 ở đktc. Tính khối lượng muối khan thu được. + Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét về phản ứng - Tính khối lượng của HCl, H2 - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng + Nhận xét và cho điểm bài làm của học sinh. Ta có: HS: Làm bài tập áp vào vở Phương trình phản ứng: Ta có Theo định luật bảo toàn khối lượng: => Hoạt động 7 5. Mol GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm: - Mol là gì? - Khối lượng mol là gì? - Khái niệm thể tích mol chất khí? GV: Yêu cầu HS đưa ra mối quan hệ giữa: - Khối lượng chất (m) ↔ khối lượng mol (M). - Khối lượng chất (m) ↔ số mol (n). - Khối lượng mol (M) ↔ số mol (n) - Số mol (n) ↔ thể tích chất khí (V) - Số mol (n) ↔ Số phân tử, số nguyên tử (A) (?) Yêu cầu HS làm bài tập: Hãy tính thể tích (ở đktc) của hỗn hợp có chứa 1,1 gam CO2 và 1,6 gam O2. + Hướng dẫn HS làm bài tập - Tính số mol của các chất CO2, O2 - Tính số mol hỗn hợp => Vhh HS: Nhắc lại khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol. * Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Con số 6.1023 gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N = 6.1023. * Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gan của N nguyên tủ hoặc phân tử. VD: MO = 16g; MH = 1g; = 32g; * Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó - Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều là 22,4 lít. HS: Đưa ra mối liên hệ HS: Làm bài tập vào vở. Ta có Vậy thể tích hỗn hợp là: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 8 6. Tỉ khối của chất khí GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm: - Tỉ khối của chất khí là gì? - Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B. Giải thích các kí hiệu có trong biểu thức tính. (?) Yêu cầu HS làm bài tập: - Tính tỉ khối của khí CH4, SO2 so với Hiđro ? - Tính tỉ khối của khí Cl2, SO3 so với không khí ? + Hướng dẫn HS làm bài + Nhận xét bài làm của SH HS: nhắc lại khái niệm * Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần. - Công thức tính: HS: làm bài tập vào vở. ; Hoạt động 9 Củng cố kiến thức – Bài tập về nhà (?) HS hệ thống hóa lại các kiến thức quan trọng trong bài. - Hướng dẫn học sinh làm các bài tập. - Nhắc học sinh nội dung các kiến thức sẽ ôn tập ở tiết 2 và yêu cầu HS về ôn tập các nội dung sau: 1. Các công thức về dung dịch như: độ tan, nồng độ C%, nồng độ CM 2. Sự phân loại các hợp chất vô cơ 3. Bảng tuần hoàn HS: Hệ thống hóa lại các kiến thức quan trọng đã học trong bài. - Làm các bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên HS: Lắng nghe các nội dung cần ôn tập ở tiết 2 để về nhà chuẩn bị. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM Tiết 2 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp theo) Soạn ngày 31/09/2007 A. Mục tiêu bài giảng I. Kiến thức HS sẽ tiếp tục ôn và củng cố lại các kiến thức cơ bản mà HS đã được học ở THCS. - Về dung dịch (độ tan, nồng độ C%, CM) và sử dụng thành thạo các công thức tính độ tan, nồng độ C%, nồng độ CM, khối lượng riêng của dung dịch. - Các loại chất vô cơ, tính chất hóa học của các chất vô cơ (axit, bazơ, muối, oxit) - Kiến thức về bảng hệ thống tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) II. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng làm một số bài tập có liên quan đến dung dịch Viết các phương trình phản ứng hóa học Kĩ năng làm một số bài tập liên quan đến cấu tạo nguyên tử Kĩ năng tư duy, phán đoán, trình bày một bài toán hóa học III. Thái dộ - tình cảm - Thấy được vai trò và ý nghĩa của môn hóa học - Giúp học sinh thêm yêu thích môn hóa học hơn. B. Đồ dùng học tập – phương pháp I. Đồ dùng học tập 1) Giáo viên - Giáo án, hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý. 2) Học sinh - Ôn tập lại các nội dung mà GV đã nhắc nhở ở tiết trước. - Giải một số bài tập vận dụng theo sự chỉ đạo và hướng dẫn của giáo viên. II. Phương pháp Phương pháp vấn đáp – tái hiện C. Tiến trình giảng dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số Hoạt động 2 Vào bài Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp theo) Hoạt động 3 I. Dung dịch (15 phút) (?) yêu cầu HS thảo luận để hệ thống lại các nội dung sau: - Độ tan của một chất trong nước là gì? - Thảo luận để đưa ra câu trả lời: - Độ tan của một chất trong nước (S) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dung dich bão hòa ở một nhiệt độ xác định Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Công thức tính độ tan - Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước? - Nêu các công thức tính nồng độ của dung dịch mà các em biết? + Nồng độ phần trăm (C%) ? + Nồng độ mol (CM) ? (?) Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng Hòa tan 16g NaOH vào nước để thu được 200ml dung dịch: a. Tính nồng độ mol của dd NaOH? b. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO4 19,6% để trung hòa hết 50ml dung dịch NaOH nói trên? + Hướng dẫn học sinh làm bài + Nhận xét bài làm của HS - Chất rắn: tăng khi tăng - Chất khí: tăng khi giảm, p tăng - Các công thức tính nồng độ dung dịch: + Nồng độ phần trăm (C%) + Nồng độ mol (CM) HS: Làm bài theo sự hướng dẫn của GV a. Số mol NaOH trong 200ml dd NaOH b. Phản ứng trung hòa Theo phương trình phản ứng ta có Vậy Hoạt động 4 Sự phân loại các hợp chất vô cơ (15 phút) (?) Hãy kể các loại hợp chất vô cơ đã được học ở bậc THCS? - Lấy ví dụ minh họa - Nêu những tính chất hóa học đặc trưng - Viết phương trình phản ứng minh họa - Nhận xét các phương trình phản ứng mà HS đã viết. Hợp chất vô cơ được chia làm 4 loại: + Oxit (gồm oxit bazơ và oxit axit) - Oxit bazơ: Tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước. VD: Na2O; Fe2O3, … - Oxit axít: Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước VD: SO2; P2O5, … + Axit: tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước VD: H2SO4, HNO3, … + Bazơ: tác dụng với axit tạo thành muối và nước VD: NaOH, Fe(OH)2, … + Muối: có thể tác dụng với axit tạo sản phẩm là muối mới và axit mới, có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo sản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hệ thống hóa lại phẩm là muối mới và bazơ mới. VD: NaCl, MgCl2, CaCO3, … Hoạt động 5 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (10 ph út) (?) Hãy cho biết cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và ý nghĩa? + Ô nguyên tố là gì? + Chu kì là gì? + Nhóm là gì? (?) Yêu cầu HS làm bài tập Nguyên tố A trong bảng HTTH có số hiệu nguyên tử là 12, hãy cho biết: a. Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A b. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn. c. Tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố A. - Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó. - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số e lớp ngoài cùng. - Làm bài tập theo sự hướng dẫn a. Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A + Hạt nhân có điện tích 12+ + Trong nhân có 12 proton + Lớp vỏ gồm có 12 electron b. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn - Số thứ tự 12 - Nhóm IIA + Chu kì 3 c. Tính chất hóa học đặc trưng là tính kim loại Hoạt động 6 Củng cố kiến thức – Bài tập về nhà (3 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm đã học trong bài. - Nhắc HS về ôn lại cac kiến thức trọng tâm cơ bản của lớp 8, 9 để chuẩn bị cho chương trình hóa học 10 - Yêu cầu học sinh về nhà làm một số bài tập để củng cố kiến thức. - Nhắc lại các kiến thức trọng tâm cần nhớ trong bài học - Về ôn lại các kiến thức theo sự chỉ đạo của giáo viên - Về nhà làm bài tập NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ Bài 1 Tiết 3: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Soạn ngày: 04/09/2007 A. Mục tiêu bài giảng I. Kiến thức - Học sinh hiểu được nguyên tử chưa phải là cấu tạo nhỏ nhất của vật chất. - Nguyên tử có cấu tạo phức tạp, được cấu tạo bởi các hạt nhỏ hơn là eeleectron, proton và nơtron. - Nguyên tử và các hạt đều có khối lượng, kích thước và đều mang điện trừ hạt nơtron không mang điện và nguyên tử trung hòa về điện II. Kĩ năng - Có kĩ năng quan sát mô hình hay thí nghiệm mô phỏng, phân tích hiện tượng rút ra kết luận về cấu tạo nguyên tử. - Học sinh biết cách sử dụng các đơn vị đo lường như: u, ddvddt, nm, - Biết cách làm một số bài tập có liên quan III. Tình cảm thái độ - Phân biệt được thế giới vĩ mô và thế giới vi mô. - Để hiểu được thế giới vi mô phải tư duy trên cơ sở các kết quả thí nghiệm và các kết quả tính toán để rút ra kết luận. B. Đồ dùng học tập – Phương Pháp I. Đồ dùng học tập 1. Giáo viên - Giáo án, hệ thống câu hỏi nhằm phục vụ cho bài học - Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực - Mô hình thí nghiệm khám phá ra nguyên tử ( nếu có) 2. Học sinh - Sách giáo khoa hóa học lớp 10 - Xem những kiến thức liên quan đến phần nguyên tử II. Phương pháp - Phương pháp đàm thoại gợi mở kết hợp dùng các đồ dùng dạy học trực quan. C. Tiến trình giảng dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Ổn định tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số Hoạt động 2 Vào bài GV đặt vấn đề: Từ trước Công nguyên đến thế kỉ XIX người ta cho rằng các chất đều được tạo nên từ những hạt cực kì nhỏ bé không thể phân chia được nữa gọi là nguyên tử. Ngày nay, người ta biết rằng nguyên tử có cấu tạo phức tạp: gồm có hạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh nhân mang điện tích dương và lớp vỏ electron mang điện tích âm. Tiết 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Hoạt động 3 I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử 1. Electron a) Sự tìm ra electron GV đặt vấn đề: mục đích của thí nghiệm: Nguyên tử không chia nhỏ hơn được nữa hay nguyên tử được tạo nên từ những phân tử còn nhỏ hơn nó. Giả thiết nguyên tử được tạo nên từ những phần tử còn nhỏ hơn nó thì ắt phải có hiện tượng thể hiện. → Hiện tượng đó là gì ? GV mô tả, hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo thiết bị phóng điện của thí nghiệm trong hình 1.3 (SGK). (?) GV thuyết trình về thí nghiệm tìm ra tia âm cực. Từ hiện tượng xảy ra, ta rút ra được điều gì ? GV kết luận: Tia âm cực là một trong số các chứng cứ chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo phức tạp. (?) Tia âm cực có phải là vật chất có thực hay không, làm sao chứng minh được nó ? (?) Trên đường đi của tia âm cực nếu ta đặt một chong chóng nhẹ → thấy chong chóng quay → chứng tỏ hiện tượng gì ? GV kết luận: Tia âm cực là chùm hạt vật chất có thực chuyển động rất nhanh. - GV đặt vấn đề về hạt vật chất có trong tia âm cực có mang điện hay không. Mang điện dương hay điện âm. Làm thế nào chứng minh được điều này ? - Minh họa thí nghiệm → Tia âm cực lệch về phía bản cực dương. Vậy tia âm cực là chùm hạt mang điện dương hay âm ? GV kết luận: Người ta gọi những hạt tạo thành tia âm cực là electron. Electron có mặt ở mọi chất, nó là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử của - HS nghe và đọc SGK để tìm hiểu về thí nghiệm của Tôm-xơn. - Màn huỳnh quang trong ống phát sáng do những tia phát ra từ cực âm và gọi là tia âm cực - HS: tia âm cực là vật chất có thực, nó có thể làm quay chong chóng nhẹ và nó chuyển động với vận tốc lớn. - HS có thể đặt ông phóng tia âm cực giữa hai bản cực mang điện trái dấu. → Nếu tia âm cực mang điện thì nó phải lệch về phía bản cực mang điện trái dấu. HS: Tia âm cực là chùm hạt mang điện âm. HS tia âm cực là chùm hạt electron → Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử của mọi nguyên tố hóa học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mọi nguyên tố hóa học. b) Khối lượng và điện tích của electron (?) Yêu cầu HS đọc và ghi khối lượng và điện tích electron vào vở. GV Electron có điện tích âm và có giá trị , đó là điện tích nhỏ nhất nên được dùng làm điện tích đơn vị, kí hiệu là HS: khối lượng Điện tích (culông) Hoạt động 4 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử GV đặt vấn đề: Ở trên chúng ta đã biết nguyên tử chứa các hạt e mang điện tích âm mà nguyên tử thì trung hòa về điện. Vậy chắc chắn phải chứa những phần tử mang điện tích dương. Phần mang điện tích dương này phân tán trong cả nguyên tử hay tập trung ở một vùng nào đó của nguyên tử ? Làm thế nào để chứng minh ?. GV mô tả thí nghiệm ở hình 1.4 (SGK) của Rơ-dơ-pho. Dùng hạt α để bắn phá một lá vàng mỏng → kết quả thí nghiệm: - Hầu hết các hạt α đều xuyên thẳng qua tấm vàng mỏng. - Có một số ít hạt đi lệch hướng ban đầu. - Có số ít hạt bị bật trở lại phía sau khi gặp lá vàng. (?) Kết quả thí nghiệm đó nói nên điều gì ?. GV hướng dẫn HS kết luận vấn đề: GV nhấn mạnh: Nguyên tử phải chứa phần mang điện dương ở tâm là hạt nhân có khối lượng lớn, nhưng lại có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử. Do vậy, nguyên tử có cấu tạo rỗng. Xung quanh hạt nhân có các e tạo nên nguyên tử. Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân đúng bằng số e quay quanh hạt nhân. Khối lượng của nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân. HS nghe GV mô ta và xem trong SGK để hiểu về thí nghiệm. HS: Hầu hết các hạt α xuyên qua tấm vàng mỏng → chứng tỏ nguyên tử không phải là những hạt đặc khít mà có cấu tạo rỗng. - Các hạt α tích điện dương, chúng lệch đường đi hoặc bị bật trở lại → chúng đến gần các phần tử tích điện dương nên bị đẩy. - Vì chỉ có một phần rất nhỏ các hạt α bị lệch hướng → các hạt tích điện dương trong nguyên tử gây nên va chạm chỉ chiếm một thể tích rất nhỏ trong nguyên tử. HS ghi kết luận. Hoạt động 5 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử GV đặt vấn đề: Hạt nhân nguyên tử là phần tử không còn phân chia được nữa hay hạt nhân hạt nhân được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn. Làm thế nào để chứng minh? a) Sự tìm ra proton Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV mô tả thí nghiệm của Rơ-dơ-pho năm 1918: Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nitơ thì xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi và hạt proton mang diện dương (1+), khối lượng là đó chính là hạt proton (p) GV kết luận: hạt p là thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. (?) khối lượng và điện tích hạt nhân của proton là bao nhiêu ? HS ghi kết luận và nhận xét. Hạt nhân p là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử b) Sự tìm ra nơtron GV mô tả thí nghiệm của Chat-uých năm 1932: bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử beri thì xuất hiện hạt nhân nguyên tử cacbon và hạt không mang điện: hạt nơtron HS nghe và ghi thông tin c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử (?) Từ các thí nghiệm trên, hãy kết luận về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ? HS nêu kết luận (SGK – Tr.7) Hoạt động 6 II. Kích thước và khối lượng nguyên tử 1. Kích thước GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu vè kích thước của nguyên tử. GV lưu ý các em HS: Với tỉ lệ và kích thước như trên của nguyên tử và hạt nhân thì các e rất nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. HS cần nhớ: - Nguyên tử của các nguyên tố kkhasc nhau thì có kích thước khác nhau. - Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu, trong đó có các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân thì nó có đường kính khoảng 10-10m. Con số này rất nhỏ, do vậy các nhà khoa học đã đưa ra đơn vị nanomet (nm) hay đơn vị angsstrom () - Đường kính của nguyên tử khoảng 10-10nm, đường kính của hạt nhân còn nhỏ hơn nó khoảng 10-5nm và đường kính của e, p còn nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-8nm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 7 2. Khối lượng Để biểu thị khối lượng của nguyên tử,, phân tử và các hạt p, n và e người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u còn gọi là đvC. (?) Vậy u là gì ? và nó bằng bao nhiêu ? GV nhấn mạnh rằng công thức (1) dùng để chuyển đổi giữa đơn vị u và g hoặc ngược lại. (?) Tính khối lượng nguyên tử tương đối của một nguyên tử H biết HS: 1u là khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon. (1) HS: Theo 1 ta có Hoạt động 8 Củng cố bài (?) HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài học - HS về làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK) - HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài học - HS về làm bài tập RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY

File đính kèm:

  • docGiao an 10 co ban(3).doc
Giáo án liên quan