Bài giảng Tiết 1: ôn tập hóa học 9

Học sinh hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.

 - Ôn lại các kiến thức về công thức hoá học, tính theo công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học.

 - Ôn các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

 - Giúp học sinh rèn kỹ năng viết phương trình hoá học, kỹ năng lập phương trình hoá học.

 - Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ.

 

doc141 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: ôn tập hóa học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8 /2008. Ngày giảng: 18/8/2008. Tiết 1: ôn tập A.Mục tiêu: - Học sinh hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8. - ôn lại các kiến thức về công thức hoá học, tính theo công thức hoá học, tính theo phương trình hoá học. - ôn các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. - Giúp học sinh rèn kỹ năng viết phương trình hoá học, kỹ năng lập phương trình hoá học. - Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ. B.Phương pháp: - Đàm thoại, diễn giảng, nhận xét, kết luận. C.Phương tiện: D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. 1.Hoạt động 1: *Bài tập 1: Cho học sinh làm bài tập : Zn + .... đ ... + H2ư Mg + ... MgO KClO3 .... + .... Al + .... đ Al2(SO)4 + ... CuO + ... Cu + H2O P +O 2 .... *GV cho học sinh nhắc lại các tính chất hoá học có liên quan đến các phương trình phản ứng trên, yêu cầu viết phương trình phản ứng và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì? 2.Hoạt động 2: -GV cho học sinh nhắc lại các công thức đã học . -Học sinh giải thích các đại lượng có trong các công thức. 3.Hoạt động 3: *Bài tập 2:Tính thể tích khí thu được (đktc) khi cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch HCl (dư). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (Zn = 65, Cl = 35.5) - Gọi học sinh nhắc lại các bước làm . + Đổi đơn vị ra mol. + Lập phương trình hoá học. + Thiết lập tỷ lệ. + Tính toán. 4.Hoạt động 4: *Bài tập 3: Bài tập pha chế. Trình bày cách pha chế 50 gam dung dịch Cu(SO)410% từ Cu(SO)4. - GV hướng dẫn HS các bước làm. + Tính KL CuSO4 cần lấy. + Tính số ml nước cần pha chế. + Trình bày cách pha chế. *Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở. * Các công thức tính: n = m = n. M V= n.22.4(đktc) C% = *Bài tập: *PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 1(mol) 1(mol) 1(mol) 0,2(mol) x y ; *Tính toán: *Cách pha chế: - Cân 5 gam CuSO4. - Cân (đong) 45 gam nước = 45 ml. - Cho vào cốc thuỷ tinh, khuấy đều. IV. Củng cố: - HS nhắc lại các kiến thức cơ bản . - Cách làm các bài tập có liên quan đến các công thức trên. V. Dặn dò: - Ôn tập các kiến thức cơ bản, các công thức đã học. * * * Ngày soạn: 17/8/2008. Ngày giảng:20/8/2008. Chương 1: các loại hợp chất vô cơ Tiết 2: Tính chất hoá học của oxit Khái niệm về sự phân loại oxit A.Mục tiêu: - Học sinh biết đợc những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hoá học tơng ứng với mỗi tính chất. - Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ, oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng được những hiểu về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm. B.Phương pháp: - Quan sát thí nghiệm, tư duy, hỏi đáp, kết luận. - Học sinh tự làm thí nghiệm ở phần 1(b) C.Phương tiện: - GV: + Hóa chất: CaO, CuO, P2O5, CO2, H2O, CaCO3, dd HCl, dd Ca(OH)2. + Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống hút, ống L, bình tt, kẹp gỗ. - HS: Nắm khái niệm, thành phần và tính chất của oxit. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: 1. a. Cho ví dụ về oxit? Đọc tên các oxit đó? b. Phân tích thành phần các oxit? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung. 1.Hoạt động 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các thí nghiệm 1 trong Sgk. * Thí nghiệm 1: Cho CaO tác dụng với H2O. +HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng, phán đoán, giải thích. +Viết phương trình hoá học sau đó rút ra nhận xét. - GV thông tin thêm về lượng nước khi làm thí nghiệm . - GV cho HS đọc thông tin về các oxit khác có tính chất tương tự. Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng. - GV thông báo cho học sinh về một số oxit không tác dụng với nước. - GV hứơng dẫn HS làm thí nghiệm 2: * Thí nghiệm 2: cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2ml dd HCl vào, lắc nhẹ. - Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm Nêu hiện tượng và rút ra nhận xét. - Cả lớp quan sát thí nghiệm, kết luận. - Học sinh đọc thông tin trong Sgk. - Viết phương trình phản ứng. * Giáo viên đọc thông tin ở Sgk: - GV bổ sung: Giải thích sự hoá đá của CaO trong không khí. - Yêu cầu HS viết PTHH, rút ra kết luận. - Các oxit có tính chất tương tự: Giáo viên hứơng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng. Qua đó hãy rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ. 2.Hoạt động 2: * Thí nghiệm 1: GV hứơng dẫn HS làm TN. Đốt P trong không khí P2O5. Sau đó đổ nước vào lắc cho P2O5 tan hết H3PO4 - Dùng quỳ tím thử (quỳ tím đổi màu). - Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm. - Cả lớp quan sát và nhận xét . - HS viết phương trình phản ứng của các oxit tương tự: SO2, SO3, N2O5... * Thí nghiệm 2: - GV làm thí nghiệm : Cho CaCO3 vào dung dịch HCl. Dẫn khí CO2 từ từ vào cốc đựng dụng dịch Ca(OH)2 Xuất hiện kết tủa trắng. - HS nêu bản chất của hiện tượng đó. - GV bổ sung và rút ra kết luận. - HS viết phương trình phản ứng. * GV cho HS nhắc lại hiện tượng CO2 tác dụng với CaO CaCO3. Rút ra kết luận chung như phần oxit bazơ. 3.Hoạt động 3: ? Cơ sở nào để phân loại oxit. (Dựa vào tính chất hoá học). - Học sinh đọc kết luận chung. I.Tính chất hoá học của oxit: 1. Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào? a. Tác dụng với nước: * CaO phản ứng với nước dung dịch Ca(OH)2 : Thuộc loại ba zơ. CaO + H2O Ca(OH)2 (oxit) (nước) (ba zơ) *Kết luận: Một số oxit bazơ + nướcdd bazơ.(kiềm) b. Tác dụng với axit: Cho CuO tác dụng với dung dịch HCl. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (r) (l) (dd) (l) (ox) (ax) (m) (n) *Kết luận: Oxit bazơ + axit muối + nước. c. Tác dụng với oxit axit: CaO + CO2 CaCO3 * Kết luận: Một số oxit bazơ + oxit axit Muối 2.Oxit axit có những tính chất hoá học nào? a. Tác dụng với nước: * Thí nghiệm: P2O5 tác dụng với H2O tạo thành dung dịch H3PO4. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (r) (l) (dd) * Kết luận: Nhiều oxit axit + nước dd axit. b. Tác dụng với ba zơ: CO2đã phản ứng với dung dịchCa(OH)2tạo thành muối không tan là Ca(CO)3. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (k) (dd) (r) (l) * Kết luận: oxit axit + dd bazơ muối + nước c. Tác dụng với o xit bazơ: Oxit axit + một số oxit bazơ muối. II.Khái quát về phân loại oxit: * 4 loại oxit: - Oxit ba zơ: CaO, CuO... - Oxit axit: CO2, SO2... - Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3... - Oxit trung tính : CO, NO... *Kết luận chung: (Sgk) IV. Củng cố: - Bài tập 1, 2 (Sgk): HS thảo luận. Đại diện nhóm nêu ý kiến chung của nhóm. V. Dặn dò: - Phân biệt oxit axit, oxit bazơ. - Nắm chắc tính chất hoá học của oxit. - Bài tập về nhà: Bài số 3, 4, 5, 6 -Sgk trang 6. * Hướng dẫn câu 6: a. Viết PTHH. b. Tìm nồng độ C% các chất. - Tính số mol các chất đã dùng. - Xác định chất dư và lượng chất dư sau phản ứng (CuO hay H2SO4) - Tìm KL muối tạo thành. - Tìm KLD D tạo thành sau phản ứng. - Tìm nồng độ C% các chất. * * * Ngày soạn: 23/8/2008. Ngày giảng:26/8/2008. Tiết 3: Một số oxit quan trọng ( Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh biết được những tính chất của CaO, viết đúng các phương trình hoá học. Biết ứng dụng của CaO trong đời sống sản xuất, đồng thời biết tác hại đối với môi trường và sức khoẻ . - Biết phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp, các phản ứng hoá học làm cơ sở. - Vận dụng kiến thức làm bài tập thực hành. B.Phương pháp: - Trực quan, nhận xét, kết luận. C.Phương tiện: - GV: + Hoá chất : CaO, HCl, CaCO3, nước cất. + Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, đũa tt. + Tranh lò nung vôi CN và TC. - HS: Tìm hiểu các ứng dụng và quy trình sản xuất CaO. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: 1. a. Học sinh 1: Làm bài tập 3 (Sgk). b. Học sinh 2 : Làm bài tập 5 (Sgk) III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1.Hoạt động 1: - GV cho học sinh tìm hiểu về CaO: CTHH, tên thường gọi, thuộc loại oxit nào? - GV dẫn dắt HS nêu tính chất hoá học của CaO dựa vào tính chất của oxit bazơ. - Giáo viên hướng dẫn và y/c 2 HS lên làm TN CaO phản ứng với H2O. * Thí nghiệm 1: Cho mẫu CaO vào ố/n, nhỏ vài giọt nước vào CaO. Tiếp tục thêm nước, dùng đũa tt trộn đều. Để yên. - Các học sinh khác nhận xét hiện tượng. Viết PTHH. - Nêu ứng dụng của CaO. - GV làm thí nghiệm chứng minh tính chất này. * Thí nghiệm 2: Cho d d HCl vào ống nghiệm có chứa CaO. - HS nêu hiện tượng, nhận xét.Viết PTHH - GV cho học sinh nêu ứng dụng của tính chất này và giải thích trong trồng trọt và xử lý nước. * GV cho học sịnh nhớ lại sự hấp thụ CO2 của CaO trong không khí tạo thành đá vôi (Vôi sống đã bị vón cục). - Yêu cầu HS viết PTHH. Em có kết luận gì về CaO. 2. Hoạt động 2: GV cho HS tìm hiểu ứng dụng của CaO. ? Sử dụng CaO như thế nào? ? HS tìm hiểu vì sao người ta bón vôi vào ruộng chua hoặc vào nơi chôn xác động vật có tác dụng gì. 3.Hoạt động 3: - GV cho học sinh tự tìm hiểu sản xuất CaO trong thực tế như thế nào. ( Nguyên liệu, chất đốt thường dùng, nơi khai thác, thời gian nung) - GV cho HS tìm hiểu 2 kiểu lò nung vôi hình 1.4 và hình 1.5(Sgk) A. Canxi oxit: I. Canxi oxit có những tính chất nào? 1. Tính chất vật lý : - Chất rắn, màu trắng, . 2. Tính chất hoá học: a.Tác dụng với nước: Phản ứng toả nhiệt, tạo thành chất rắn màu trắng ít tan trong nước là Ca(OH)2 gọi là vôi tôi. CaO + H2O Ca(OH)2 (r) (l) (r) Phản ứng tôi vôi. b.Tác dụng với axit: CaO + 2HCl CaCl2 + H2O c.Tác dụng với oxit axit: CaO hấp thụ CO2 tạo thành CaCO3 CaO + CO2 CaCO3 * Kết luận : CaO là oxit bazơ. 2.ứng dụng của CaO: - Dùng trong công nghiệp luyện kim, nguyên liệu cho công nghiệp hó học. - Khử đất chua thành đất trồng trọt. - Xử lý nước thải, rác thải. - Diệt trùng. 3. Sản xuất CaO như thế nào? - Nguyên liệu: Đá vôi. - Chất đốt: Than, củi, dầu, khí tự nhiên... - Các phản ứng xảy ra: C + O2 CaO CaCO3 CO2 + CaO IV. Củng cố: - Cho HS nhắc lại tính chất hoá học ứng dụng của CaO. - Yêu cầu 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. V. Dặn dò: - Về nhà đọc phần em có biết. - Làm bài tập: 1, 2, 3 (Sgk - trang 9) * Hướng dẫn làm bài tập 3: - Đổi 200ml = 0,2l. - Tính số mol của HClnHCl=CM.V= 3,5.0,2 =0,7(mol) Gọi x là khối lợng của CuO. Khối lượng của Fe2O3 là (20-x)g Giải phương trình tìm được x là khối lượng của CuO * * * Ngày soạn: 25/8/2008. Ngày giảng:28/8/2008. Tiết 4: Một số oxit quan trọng ( Tiết 2) A.Mục tiêu: - Học sinh biết được các tính chất hoá học của SO2, viết đúng các phương trình phản ứng hoá học. - Biết ứng dụng trong đời sống, sản xuất đồng thời biết được tác hại của SO2 . - Biết phương pháp điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. B.Phương pháp: - Thí nghiệm, quan sát, nhận xét, kết luận. C.Phương tiện: - GV: + Hoá chất: S, ddH2SO4, ddCa(OH)2, Na2SO3, nước cất, quỳ tím . + Dụng cụ : Các dụng cụ dùng để điều chế SO2. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: 1. a. Nêu tính chất hoá học của CaO? Viết phương trình phản ứng hoá học? Làm bài tập 1 (Sgk). b.CaO có ứng dụng gì trong đời sống và trong công nghiệp? Sản xuất CaO như thế nào? Làm bài tập2 (Sgk) III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung. 1.Hoạt động1: - GV cho học sinh đọc thông tin về tính chất vật lý của SO2. ? Hãy nêu các tính chất hoá học của oxit axit. * GV làm thí nghiệm : Đốt S trong oxi tạo thành SO2. - Sau đó cho nước vào lắc đều. - Thử bằng quỳ tím. - HS nhận xét: Vì sao quỳ tím chuyển màu đỏ.. - HS viết phương trình phản ứng xảy ra. - GV giải thích sự ô nhiễm do tạo ra SO2. * GV làm thí nghiệm : Dẫn khí SO2 vào dung dịch nớc vôi trong. - HS nhận xét hiện tượng. - HS viết phương trình phản ứng. ? Cho ví dụ về sự tác dụng của SO2 với oxit bazơ. Qua đó ta có kết luận gì về SO2. - HS nêu kết luận. 2.Hoạt động 2: - Cho học sinh đọc thông tin về ứng dụng của SO2. 3. Hoạt động 3: - HS nêu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm (GV giải thích vì sao không đốt S trong không khí) - GV cho HS đọc thông tin trong Sgk. B. Lưu huỳnh đioxit: - SO2: Khí sunfurơ. I. Lưu huỳnhđ oxit có những tính chất gì? 1. Tính chất vật lý. - Khí không màu, mùi hắc. - Nặng hơn không khí () 2. Tính chất hoá học: a.Tác dụng với nước: SO2 + H2O H2SO3 - SO2 là chất gây ô nhiễm môi trờng. Nguyên nhân gây ra mưa axit. b.Tác dụng với bazơ: SO2 + Ca(OH)2CaSO3 + H2O c.Tác dụng với oxit bazơ: - SO2 + (Na2O,CaO,K2O...) muối sunfit. SO2 + Na2O Na2SO3 * Kết luận: SO2 là oxit axit. II. ứng dụng: - Sản xuất H2SO4. - Làm chất tẩy trắng. - Diệt nấm, mốc. III. Điều chế SO2 như thế nào? * Trong phòng thí nghiệm: Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2ư * Trong công nghiệp : - Đốt S trong không khí. S + O2 SO2 - Đốt quặng pirit FeS2. 4Fe S2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 IV. Củng cố: - HS đọc thông tin phần ghi nhớ trong sgk. - HS viết các phương trình hoá học thể hiện tính chất hoá học và cách điều chế các oxit. V. Dặn dò: - Học bài. Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5(Sgk - trang 11). * GV hướng dẫn HS làm bài tập 7 Sgk. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng các chất sau phản ứng. - Tìm số mol các chất đã dùng. Suy ra số mol chất dư sau phản ứng. - Tính lượng chất dư và sản phẩm của phản ứng a. * * * Ngày soạn: 4/9/2008. Ngày giảng:8/9/2008. Tiết 5: tính chất hoá học của axit A.Mục tiêu: - Học sinh biết tính chất hoá học chung của axit, dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng cho mỗi tính chất. - Biết vận dụng tính chất hoá học giải thích các trường hợp thường gặp. - Vận dụng làm bài tập hoá học.. B.Phương pháp: - Thí nghiệm, quan sát, nhận xét,phân tích. C.Phương tiện: - Hoá chất: H2SO4, HCl, Zn, Fe, Al, quỳ tím. - Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: 1. a.Nêu tính chất hoá học của SO2? Viết phương trình phản ứng hoá học? b.Điều chế SO2 như thế nào? 2. HS làm bài tập 2, 5 Sgk. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1.Hoạt động 1: * GV hướng dẫn cho HS làm thí nghiệm nhỏ 1 giọt dung dịch axit HCl vào mẫu giấy quỳ tím . - HS nhận xét hiện tượng xảy ra. - GV thông báo : Đây là phương pháp nhận biết các axit. *Bài tập: Có 2 dung dịch H2SO4 và NaCl. Làm thế nào để nhận biết được ? - HS làm bài tập vào vở. * GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: + ống 1: Cho kim loại Zn (hoặc Fe, Mg, Al) vào ống nghiệm , thêm vào ống 1-2ml dung dịch axit dung dịch HCl )hoặc dung dịch H2SO4 loãng). + ống 2: Cho Cu vào dung dịch HCl. - HS làm thí nghiệm. - HS nhận xét, viết phương trình phản ứng . - Học sinh nêu trạng thái các chất. ? Hãy nêu kết luận về sự tác dụng của axit với kim loại. - GV lưu ý: HNO3 tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2. * GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Lấy một ít dung dịch axit H2SO4 cho vào ống nghiệm chứa một ít Cu(OH)2. Lắc nhẹ. - HS tiến hành thí nghiệm. - HS quan sát hiện tượng xảy ra. - Nhận xét màu sắc chất tạo thành. - HS viết phương trình phản ứng hoá học. - GV mở rộng: Với một số hydroxit khác. -HS kết luận. - GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học ở bài trước về tính chất hoá học của oxit. ? Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành những chất nào? Cho ví dụ? Viết phương trình hoá học? - GV hướng dẫn học sinh viết một số phương trình hoá học với các oxit khác. - GV giới thiệu tính chất 5 còn lại, nội dung sẽ học ở bài sau. 2.Hoạt động 2: - GV nêu cơ sở phân loại : Dựa vào tính chất để phân loại. - HS nhắc lại tính chất của axit. 1.Tính chất hoá học của axit: a.Làm đổi màu chất chỉ thị màu. - Axit + quỳ tím màu đỏ. b.Tác dụng với kim loại: - ống 1: Zn tác dụng với dung dịch axit HCl và có khí thoát ra. - ống 2:Không có hiện tượng. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2ư Fe + H2SO4đ FeSO4 + H2ư *Kết luận: Axit + kim loại muối + H2. c.Tác dụng với bazơ: Cu(OH)2 + H2SO4 đ CuSO4 + H2O 2NaOH + H2SO4 đ Na2SO4 + 2H2O 2KOH + H2SO4 đ K2SO4 + 2H2O *Kết luận: A xit + bazơ đ muối + nước. d.Tác dụng với oxit bazơ: Fe2O3 + 6HCl đ 2FeSO4 + H2O * Kết luận: Axit + oxit bazơ đ muối + nước. e.Tác dụng với muối: 2.Axit mạnh, axit yếu: - Dựa vào tính chất hoá học chia axit ra 2 loại : + Axit mạnh: HCl, H2SO4,HNO3... + Axit yếu : H2S, H2CO3... IV. Củng cố: - Dùng phiếu học tập hoặc cho HS làm bài tập. - Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch HCl tác dụng với lần lượt các kim loại: Mg,Fe(OH)3, ZnO, Al2O3. - Gọi 2 HS nhắc lại ý chính bài (Phần ghi nhớ). V. Dặn dò: - HS đọc phần em có biết . - Bài tập:1, 2, 3 (Sgk - trang 14). Ngày soạn: 9/9/2008. Ngày giảng:11/9/2008. Tiết 6: một số axit quan trọng (Tiết 1) A.Mục tiêu: - Học sinh biết tính chất hoá học của axit HCl, HSO4 loãng. Chúng có đầy đủ những tính chất hoá học của axit. Viết đúng các phương trình hoá học cho mỗi tính chất. - Những ứng dụng quan trọng của axit clohiđric trong sản xuất và đời sống. - Sử dụng an toàn các axit này trong khi tiến hành thí nghiệm. - Vận dụng tính chất của axit làm bài tập. B.Phương pháp: - Thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học của axit HCl, H2SO4 loãng. - Quan sát, nhận xét, kết luận. C.Phương tiện: - Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống hút, kẹp gỗ.... - Hoá chất: ddH2SO4, ddHCl, ddNaOH, Zn, Fe, Al, H2SO4 đặc. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu tính chất hoá học của axit? Viết phương trình phản ứng minh họa. 2. Học sinh 2 làm bài tập 3 (sgk). III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò: Nội dung. 1.Hoạt động 1: - GV cho học sinh quan sát lọ đựng dung dịch HCl. - Yêu cầu HS nêu tính chất vật lý. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại những tính chất hoá học của axit. - Suy ra tính chất hoá học của 2 loại axit HCl, H2SO4. * GV hướng dẫn, các nhóm thảo luận nên tiến hành thí nghiệm nào. - Các nhóm nêu thí nghiệm cần chứng minh của nhóm (Nhóm khác bổ sung ). - Các nhóm tiến hành thí nghiệm. Quan sát rút ra kết luận và nhận xét. Viết PTHH. - GV cho học sinh nêu các ứng dụng của HCl. GV bổ sung. 2.Hoạt động 2: - GV cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc. Nhận xét trạng thái, màu sắc... - GV hướng dẫn cách pha loãng H2SO4đặc (Rót từ từ H2SO4vào nước, không làm ngược lại) Học sinh rút ra nhận xét về sự toả nhiệt của quá trình trên (sờ tay vào thành ngoài của ống nghiệm : thấy nóng) - Yêu cầu HS nêu TCVL của H2SO4. - GV thông báo: Axit H2SO4 loãng và đặc có một số TCHH khác nhau. - GV cho HS thao tác 2 thí nghiệm thể hiện tính chất: Axit tác dụng với quỳ tím và với kim loại. - Học sinh thao tác hai thí nghiệm trên. - Các nhóm quan sát, nhận xét. * Nhận xét: H2SO4 có tính chất hoá học tương tự HCl. - Học sinh viết phương trình hoá học. - Giáo viên thông báo: Tính chất tác dụng với muối (học ở bài sau) 3.Hoạt động 3: - HS vận dụng làm bài tập 1(Sgk trang 19) A. Axit clohydric: HCl 1. Tính chất vật lý: - Chất lỏng trong suốt, không màu. * Khí hiđroclorua + nước Dung dịch axit clohiđric. - Dung dịch HClđđ nồng độ khoảng 37%. 2. Tính chất hoá học: a. Dung dịch HCl + quỳ tím hóa đỏ. b. Dd HCl + KL Muối clorua + H2. Mg + HCl MgCl2 + H2 c. Dd HCl + Bazơ Muối clorua + H2O HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + H2O. d. DdHCl+Oxit bazơMuốiclorua +H2O HCl + Fe2O3 FeCl3 + H2O e. Dd HCl +Muối Muối clorua + A.mới * Kết luận: HCl có đầy đủ tính chất hoá học của axit mạnh. 3.ứng dụng: - Điều chế muối clorua. - Làm sạch bề mặt kim loại. - Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn. - Chế biến thực phẩm, dược phẩm... B. Axit sunfuaric: H2SO4. I. Tính chất vật lý: - Chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước, không bay hơi, dễ tan trong nước và tỏa nhiều nhiệt. II. Tính chất hoá học: 1. H2SO4 loãng có tính chất hó học của axit: a. Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. b. Dd H2SO4 + KL Muối sun fat + H2. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 c. Dd H2SO4 +BazơMuối sun fat + H2O. H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O d. Dd H2SO4 +Oxit bazơMuối sunfat+ H2O. H2SO4+ ZnO ZnSO4 + H2O e. Dd H2SO4 + Muối Muối sunfat + A.mới. * HS làm bài tập phần a, b. IV. Củng cố: - Cho các chất sau: Ba(OH)2; SO3; K2O; P2O5; Mg; Al; Cu; CuO. Gọi tên và phân loại chúng. - Viết phương trình phản ứng(nếu có )của các chất trên với : H2O; H2SO4; KOH. V. Dặn dò: - Học bài. - Đọc phần tính chất hoá học riêng của H2SO4. - Bài tập : 1,5, 6 Sgk trang 19. * * * Ngày soạn: 13/9/2008. Ngày giảng:16/9/2008. Tiết 7: một số axit quan trọng (Tiết 2) A.Mục tiêu: - Học sinh biết H2SO4 đặc có những tính chất riêng : Tính oxi hoá (Tác dụng với những kim loại kém hoạt động ), tính háo nước. Dẫn ra được những phương trình hoá học cho tính chất này. - Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất và đời sống. - Sử dụng an toàn axit này trong khi tiến hành thí nghiệm. - Vận dụng tính chất của axit làm bài tập. B.Phương pháp: - Thí nghiệm quan sát, nhận xét , kết luận, vận dụng. C.Phương tiện: - Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, cốc thủy tinh... - Hoá chất : H2SO4 đặc, loãng; BaCl2, Na2SO4, Cu, đường (hoặc bông, vải). - Tranh ảnh: Hình 1.12 Sgk. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu tính chất hoá học của H2SO4 loãng? Viết phương trình phản ứng hoá học thực hiện tính chất này ? 2. Học sinh 2 làm bài tập 6 (Sgk). III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung. 1.Hoạt động 1: - GV cho học sinh nhắc lại tính chất hoá học của H2SO4 loãng. * GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm chứng minh: + Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống một ít lá đồng nhỏ. + Rót vào ống 1:1 ml dung dịch H2SO4loãng Rót vào ống 2:1 ml H2SO4đặc. + Đun nhẹ 2 ống nghiệm. - HS nêu hiện tượng, rút ra nhận xét: * Nhận xét: H2SO4 đặc nóng tác dụng với đồng tạo thành dung dịch CuSO4 và SO2. - HS viết phương trình phản ứng. - GV giới thiệu : Ngoài tác dụng với Cu, H2SO4 đặc nóng còn tác dụng với nhiều KL tạo thành muối sunfat, không giải phóng H2. - HS viết phương trình phản ứng. 2.Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + Cho ít đường (hoặc bông, vải ) vào đáy cốc thuỷ tinh. + Thêm từ từ 1- 2ml H2SO4 đặc vào. - HS làm thí nghiệm, quan sát, rút ra nhận xét. - Viết phương trình phản ứng hoá học. 3.Hoạt động 3: - Cho HS quan sát hình 1.12. - HS nêu ứng dụngcủa H2SO4. 4.Hoạt động 4: - GV thuyết trình về quá trình sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất. - HS nghe và viết phương trình phản ứng. 5.Hoạt động 5: - HS đọc thông tin ở Sgk. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho vào: + ống1: 1ml dd H2SO4 loãng. + ống 2: 1ml dd Na2SO4. Nhỏ vào mỗi ống 3- 4 giọt dd BaCl2. - HS quan sát nêu hiện tượng và nhận xét. - GV thông báo: Có thể phân biệt axit sunfuric và muối sunfat bằng kim loại. 2. Axit sunfuric có những tính chất hoá học riêng: a. Tác dụng với kim loại : * Thí nghiệm: * Nhận xét: - ống 1 : Không có phản ứng xảy ra. - ống 2: Có khí không màu, mùi hắc thoát ra, đồng hòa tan cho chất lỏng màu xanh lam. H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu tạo thành dung dịch CuSO4và SO2. Cu + 2H2SO4 CuSO4+ 2H2O+ SO2 b.Tính háo nước: * Thí nghiệm: Cho H2SO4 tác dụng với đường (C12H22O11). * Nhận xét: - Tạo thành chất rắn màu đen (là C). C12H22O11 III. ứng dụng: (Sgk) IV. Sản xuất H2SO4: * Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc quặng firit. * Các công đoạn: - C.đoạn 1: S +O2SO2 Hoặc: 4FeS2+11O22Fe2O3+ 8SO2 - C.đoạn 2: 2SO2 + O22SO3 - C.đoạn 3: SO3 + H2OH2SO4 V. Nhận biết H2SO4 và các muối sunfat: * Thí nghiệm: * Hiện tượng: có chất kết tủa trắng xuất hiện. * Nhận xét: Gốc sunfat (=SO4) kết hợp với Ba trong phân tử BaCl2 thành kết tủa trắng là BaSO4. Vậy: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 là thuốc thử để nhận biết ra gốc SO4. IV. Củng cố: - Nêu tính chất hoá học riêng của H2SO4. - Dùng phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4. V. Dặn dò: - Học bài: Nắm tính chất hoá học của H2SO4. - Bài tập về nhà:2,3,5(sgk). * GV hướng dẫn HS bài tập 7 (Sgk trang 19). * * * Ngày soạn: 15/9/2008. Ngày giảng:18/9/2008. Tiết 8: luyện tập tính chát hóa học của oxit và axit. A.Mục tiêu: - Học sinh biết tính chất hoá học của oxit, axit và mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ. - Dẫn ra các phản ứng hoá học minh hoạ tính chất hoá học. - Vận dụng các kiến thức về oxit, axit để giải các bài tập. B.Phương pháp: - Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt. C.Phương tiện: - Sơ đồ tính chất của oxit, axit ở bảng phụ. - Phiếu học tập. D.Tiến trình lên lớp: I. ổn định: II. Bài cũ: 1. Nêu tính chất hoá học của H2SO4 đặc nóng? Viết phương trình phản ứng ? 2. Học sinh làm bài tập 3 (Sgk). III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1.Hoạt động 1: *Các kiến thức cần nhớ : - GV dùng bảng phụ có sơ đồ Sgk (với các ô trống), học sinh tự điền vào. - GV cho HS thảo luận nhóm, chọn các loại chất thích hợp tác dụng với các chất để hoàn thiện sơ đồ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn chất để viết phơng trình phản ứng minh hoạ c

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 tron bo.doc
Giáo án liên quan