A/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn kĩ năng viết PTPƯ, lập CTHH
- Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH và tính theo PTHH. Các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
87 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1224 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 : ôn tập môn hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :18 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng :20 tháng 8 năm 2012
TIẾT 1 : ÔN TẬP
A/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn kĩ năng viết PTPƯ, lập CTHH
- Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH và tính theo PTHH. Các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi , phiếu học tập các đề bài tập
- HS: Ôn lại các kiến thức ở lớp 8
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
NỘI DUNG GHI BÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA H S
I/ Ôn tập các khái niệm và các nội dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8:
* Bài tập 1 :
TT
Tên
gọi
CTHH
Phân.
loai
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
K2SO4
CuO
SO3
H2SO4
Mg(NO3)2
NaOH
H2S
P2 O5
MgCl2
H2SO3
Fe2O3
Ca3(PO4)3
Fe(OH)3
Pb(NO3)2
BaSO4
Muối
oxitB
oxitA
Axit
Muối
Bazơ
Axit
oxitA
Muối
Axit
oxitB
Muối
Bazơ
Muối
Muối
t0
* Bài tập 2 : Hoàn thành PTHH
t0
a/ 4 P + 5O2 2 P2O5
b/ 3 Fe + 2O2 Fe3O4
t0
c/ Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
d/ 2 H2 + O2 H2O
e/2Na +2H2O 2NaOH+ H2
f/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4
II/ Ôn lại các công thức thường dùng :
1/ n = m : M m = n.M
M = m : n
n (khí) = V : 22,4
V = n x 22,4
( là thể tích khí đo ở ĐKTC )
2/ dA/H2 =MA : MH2 = MA: 2
dA/ KK = MA : 29
3/ CM = n : V
C% = m ct : m d2 x 100%
III/ Ôn các dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 :
1/ Tính theo CTHH :
* Bài tập 1 :
Tính thành phần % các nguyên tố trong NH4NO3
a/ M NH4NO3 = 14x2+1x4+16x3
= 80g
b/ % N = 28: 80 x100% = 35%
% H = 4 : 80 x 100% = 5%
% O = 100% -(35% + 5%)
= 60 %
2/ Tính theo PTHH :
* Bài tập 2 :
n Fe = m : M = 2,8 : 56
= 0,05 mol
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
0,05:X : 0,005 : 0,05
a/ X = 0,05 x 2 :1 = 0,1( mol)
CMHCl = n : V
V ddHCl = n :CM=0,1:2=0,05(l)
b/ nH2 = n Fe = 0,05 (mol)
V H2 = n x 22,4 = 0,05 x 22,4
= 1,12 (l)
c/ Dụng dịch sau phản ứng có FeCl2 theo PT: n FeCl2 = n Fe
= 0,05 (mol)
Vdd sau pư = Vdd HCl
= 0,05(l)
Ta có : CM FeCl2 = n : V
= 0,05 : 0,05 = 1 M
* Bài tập về nhà :
-GV phát phiếu bài tập cho từng nhóm
- Đề bài : Hòa tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dd HCl 14,5% . PƯ kết thúc thu được 0,896(l) H2 (đktc)
a/ Tính m1 và m2
b/ Tính C% của dd thu được sau PƯ
Hoạt động 1 :(15’)
- Nhắc lại cấu trúc, hệ thống lại các nội dung chính đã học ở lớp 8.Chúng ta sẽ luyện tập lại 1 số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã học ở lớp 8.
-Chiếu đề bài tập 1 lên màn hình . Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng theo mẫu
TT
TÊN GỌI
CTHH
P.LOẠI
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1314
15
Kalicacbonat
Đồng (II) Oxit
Lưu huỳnh trioxit
Axit sunfuric
Magienitrat
Natrihidroxit
Axitsunfuhidric
Diphotphopentaoxit
Magieclorua
Sắt(III) oxit
Axitsunfurơ
Can xiphotphat
Sắt (III) hidroxit
Chì (II) Nitrat
Barisunfat
- Gợi ý : Để làm được bài tập trên chúng ta phải sử dụng những kiến thức nào ?
(GV cho HS tham khảo đề xuất ý kiến trong vòng 3/ )
-Khi HS nêu ý kiến GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm đó . GV chiếu lên màn hình các khái niệm, kiến thức mà HS nêu ở dưới đây )
- Yêu cầu HS nhắc lại các thao tác chính khi lập CTHH của chất (đã biết hóa trị)
- Yêu cầu HS nhắc lại kí hiệu hóa học của
1 số nguyên tố, gốc Axit
- Em hãy nêu CTHH chung của 4 loại hợp chất vô cơ đã học
-Gọi HS giải thích các kí hiệu
-R : là KHHH
-A là gốc Axit có hóa trị n
-M : Kí hiệu của nguyên tố kim loại hóa trị m . Các em vận dụng để làm bài tập 1
-Chiếu bài làm của HS lên màn hình cùng HS sửa sai (nếu có )
- Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình
Hoàn thành các PTHH sau:
a/ P + O2 ?
b/ Fe + O2 ?
c/ Zn + ? ? + H2
d/ ? + ? H2O
e/ Na + ? ? + H2
f/ P2O5 + ? H3PO4
-Gọi HS nhắc lại các nội dung cần làm ở
bài tập 2
-Để chọn được chất thích hợp điền vào dấu ? ta phải lưu ý điều gì ?
-Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của các loại hợp chất đã học ở lớp 8
-Tính chất hóa học của Oxi, hidro, nước
-Cách điều chế O2, H2 trong PTN
-Các em hãy áp dụng lí thuyết trên để làm bài tập 2
Hoạt động 2 : (7’)
- Yêu cầu các nhóm HS hệ thống lại cá công thức thường dùng để làm bài tập .
- Chiếu lên màn hình nội dung thảo luận các nhóm đã ghi lại ở góc bảng .
- Gọi 1 số HS giải thích các kí hiệu trong các công thức đó
- Gọi HS giải thích dA/ H2 dA/ KK
-Gọi HS nêu công thức tính CM, n, V, C% .
Hoạt động 3:(20’)
-Chiếu bài tập 1 lên màn hình
-Gọi HS nhắc lại các bước làm chính
Các em hãy áp dụng làm bài tập 1
GV và HS nhận xét và sửa sai ( nếu có )
-Chiếu đề bài tập 2 lên màn hình
-Bài tập 2 : Hòa tan 2,8 g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ .
a/ Tính V dd HCl cần dùng
b/ Tính V khí thoát ra ở ĐKTC
c/ Tính CM của dd thu được sau PƯ ( coi thể tích dd thu được thay đổi không đáng kể so với thể tích dd HCl đã dùng )
- Gọi 1 HS nhắc lại dạng bài tập tính theoPT
-HS làm từng phần theo hệ thống câu hỏi gợi ý của GV
-Có thể gọi các em HS khác nêu các biểu thức tính
-GV nhận xét và chấm điểm đồng thời nhắc lại các bước làm chính
Hoạt động 4 :(3’)
* Dặn dò :
- Về nhà làm bài tập
-Ôn lại khái niệm Oxit
-Phân biệt được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại Oxit
-Xem bài mới “Tính chất hóa học của Oxit - Khái niệm về sự phân loại Oxit”
Cả lớp chú ý nghe
- Nêu các kiến thức, khái niệm, kĩ năng cần vận dụng trong bài
-Quy tắc hóa trị trong hợp chất AxBy thì
x. a = y. b
- Áp dụng quy tắc hóa trị để lập công thức của các hợp chất trên
-Phải thuộc KHHH các nguyên tố, công thức các gốc axit và hóa trị của chúng
-Muốn phân loại các hợp chất trên ta phải nắm được khái niệm oxit, bazơ, axit, muối và công thức chung của các hợp chất đó
-Oxit :RxOy
-Axit : HnA
Bazơ:M(OH)m
-Muối:MnAm
-HS làm bài tập 1
-ĐV bài tập 2 ta phải làm các nội dung :
+ Chọn chất thích hợp điền vàodấu?
+ Cân bằng PTHH và ghi rõ điều kiện (nếu có)
+Thuộc T/c hóa học của các chất để vận dụng
-HS làm bài tâp2
-Thảo luận nhóm và nêu các công thức thường dùng
n = ?
m = ?
M = ?
n (khí) = ?
V = ?
dA/H2 = ?
dA/KK = ?
CM = ?
n , V
C% = ?
m ct, m dd
-Nêu các bước làm bài tập tính theo CTHH:
1-Tính M
2-Tính % các nguyên tố trong NH4NO3
-Xác định dạng bài tập tính theo PT
(sử dụng CM )
-Nêu các bước làm chính :
+Đổi số liệu của đề bài (nếu cần)
+ Viết PTHH + Thiết lập tỉ lệ về số mol các chất trong PƯ (hoặc tỉ lệ về m, V...)
+ tính toán để rút ra kết quả
-HS1: đổi số liệu : n Fe = ?
-HS2: viết PT -HS3 : thiết lập tỉ lệ về n và tính toán
Ngày soạn: 19 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng : 24 tháng 8 năm 2012
CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ .
TIẾT 2 : BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT - KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT .
A / MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS biết được
- Tính chất hóa học của Oxit
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit và oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Phân loại oxit, chia ra các loại: Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit.
- Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2oxit
B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Phiếu học tập ( bài tập 1, 2 )
- GV chuẩn bị để mỗi nhóm HS được làm các thí nghiệm sau :
1)Một số Oxit tác dụng với nước
2) Oxit bazơ tác dụng với dung dịch Axit
+) Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống nghiệm ( 4 chiếc ), kẹp gỗ (1 cái ), cốc thủy tinh, ống hút.
+) Hóa chất : CuO, CaO ( vôi sống ), H2O, dd HCl , quỳ tím
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
NỘI DUNG GHI BÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I/ Tính chất hóa học của Oxit :
1/Tính chất hóa học của Oxitbazơ:
a/ Tác dụng với nước :
CaO + H2O Ca(OH)2
Na2O, BaO, K2O.....
Cũng phản ứng tương tự
*Một số Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch Bazơ (kiềm)
b/ Tác dụng với axit :
CuO + 2HCl CuCl2
+H2O
CaO +2HCl CaCl2
+H2O
* Kết luận: Oxitbazơ tác dụng với Axit tạo thành muối và nước .
c/Tác dụng với Oxitaxit:
BaO + CO2 BaCO3
* Một số Oxitbazơ tác dụng với Oxitaxit tạo thành muối .
2/ Tính chất hóa học của Oxitaxit:
a/ Tác dụng với H2O:
SO2 + H2O H2SO3
SO3+H2O H2SO4
CO2 + H2O H2CO3
P2O5+3H2O 2H3PO4
N2O5+H2O 2HNO3
* Nhiều Oxitaxit t/dụng với nước tạo thành ddaxit
b/ Tác dụng với bazơ:
CO2+ Ca(OH)2
CaCO3 + H2O
* Oxitaxit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước
c/ Tác dụng với 1 số Oxitbazơ :
CO2 + K2O K2CO3
II/ Khái quát về sự phân loại Oxit:
Gồm 4 loại.
1/Oxitbazơ: Là những oxit t/d được với dd axit tạo thành muối và nước
vd : Na2O, MgO....
2/Oxitaxit: Là những oxit t/d được với dd bazơ tạo thành muối và nước
Vd: SO2, SO3, CO2....
3/ Oxit lưỡng tính : Là những oxit t/d được với ddAxit và dd bazơ tạo thành muối và nước
Vd: Al2O3, ZnO...
4/ Oxit trung tính:
(Oxit không tạo muối)là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước .
Vd : CO, NO...
Hoạt động 1:(5’)
Gọi 1HS sửa bài tập về nhà
Hoạt động 2: (25’)
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
Oxit axit, Oxit bazơ
-Hướng dẫn các nhóm HS làm TN như sau :
+ Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO(đen)
+ Cho vào ống nghiệm 2: mẫu vôi sống CaO
+ Thêm vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước, lắc nhẹ .
+ Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ống nghiệm trên vào 2 mẫu giấy quỳ tím và quan sát .
- Yêu cầu các nhóm HS rút ra kết luận và viết PTHH
- Lưu ý những Oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường : Na2O, BaO, K2O, CaO....các em hãy viết PTHH của các Oxitbazơ trên vớinước
- Hướng dẫn các nhóm HS thực hành thí nghiệm như sau :
+) Cho vào ống nghiệm 1:ít bột CuO (đen)
+) Cho vào ống nghiệm 2 : ít bột CaO (trắng )
+) Nhỏ vào mỗi ống 2 - 3 ml d2 HCl lắc nhẹ rồi quan sát .
- Hướng dẫn HS so sánh màu sắc của dung dich thu được ở mỗi ống 1b với 1a
Và ống 2b với 2a .
* Màu xanh lam là màu của d2 CuCl2 .- Hướng đẫn HS viết PTPƯ và nêu kết luận .
- Giới thiệu bằng thực nghiệm người ta chứng minh được rằng 1 số Oxit như : CaO , BaO ,Na2O , K2O tác dụng với Oxitaxit tạo thành muối.
- Giới thiệu tính chất của Oxitaxit và gốc Axit tương ứng .Hướng đẫn học sinh viết PTPƯ của 1số Oxitaxit thường gặp :
Vd: Oxitaxit Gốc Axit
SO2 = SO3
SO3 = SO4
CO2 = CO3
P2O5 = PO4
N2O5 NO3
-Gợi ý để HS liên hệ đến PƯ của khí CO2 với dd Ca(OH)2 => hướng dẫn HS viết PTPƯ
-Nếu thay CO2 bằng SO2, P2O5 ...cũng xảy ra tương tự
-Gọi 1 HS nêu kết luận
-Các em hãy so sánh tính chất hóa học của Oxitaxit và Oxitbazơ ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 1
-Gợi ý và gọi HS lên bảng giải
-Nhận xét và bổ sung ( nếu có chỗ sai)
Hoạt động 3: ( 7’ )
-Giới thiệu :Dựa vào tính chất hóa học, người ta chia oxit thành 4 loại .
-Gọi HS lấy Vd cho từng loại
-Gọi HS nêu đặc điểm khác nhau của các loại oxit
- Giới thiệu tính chất của oxit lưỡng tính
GV giới thiệu thêm về các oxit trung tính là các oxit bền trong tự nhiên nên dễ làm ô nhiễm môi trường . Từ đó yêu cầu Hs nêu các biện pháp bảo vệ môi trường.
Hoạt động 4 : ( 6’ )
Luyện tập - củng cố:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm, tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ
* Bài tập 2:
Hòa tan vừa hết 20gam hỗn hợp 2oxit CuO và Fe2O3 bằng 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M.
a/ Viết các PTHH
b/ Tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
Hoạt động 5: ( 2’)
Dặn dò:
-Về nhà làm bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK Tr.6
Xem bài mới : CANXIOXIT
Nghiên cứu t/c HH để biết canxioxit thuộc loại oxit nào và ứng dụng của nó trong thực tiễn.
Theo dõi và bổ sung bài bạn
- Nhắc lại khái niệm Oxitaxit, Oxitbazơ
-HS nhóm làm TN
-HS nhận xét:
+) ở ống nghiệm 1:không có hiện tượng gì xảy ra, chất lỏng trong ống nghiệm 1 không làm quỳ tím chuyển màu .
+) ở ống nghiệm 2: vôi sống nhão ra có hiện tượng tỏa nhiệt, dung dich thu được làm quỳ tím chuyển màu xanh
- CuO không phản ứng với nước
- CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch Bazơ
- HS viết PT phản ứng
Na2O + H2O 2NaOH
K2O +H2O 2KOH
BaO +H2O Ba(OH)2
- Thảo luận nhóm để nhận xét hiện tượng:
+) Bột CuO màu đen bị hòa tan trong d2 HCl =>d2 màu xanh lam
+) Bột CaO màu trắng bị hòa tan trong d2 HCl
d2 trong suốt không màu
- Đại diện nhóm viết PTPƯ trên bảng
-Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm viết PTPƯ
-CaO + CO2
-BaO + CO2
-K2O + CO2
-Na2O + CO2
- Nêu kết luận
-1HS đại diện viết PTPƯ
Của Oxitaxit + H2O
SO2 + H2O
SO3 + H2O
CO2 + H2O
P2O5 + H2O
N2O5 + H2O
- Viết PTHH :
CO2 + Ca(OH)2
-Thảo luận nhóm nêu nhận xét
- làm bài tập 1 vào vở
* Bài tập 1 :Cho các oxit: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5.
a/Gọi tên, phân loại.
b/Trong các oxit trên oxit nào tác dụng được với :
- H2O
- dd H2SO4
- ddNaOH
- Đọc thông tin Sgk và lấy ví dụ mỗi loại oxit
-HS nghe giảng và ghi bài vào vở
Hs thảo luận nhóm và đề ra các biện pháp
Dùng sơ đồ tóm tắt nội dung trên bảng phụ.
-HS làm bài tập 2 vào vở
a/ PTHH:
CuO+2HCl → CuCl2+H2O
x → 2x
Fe2O3+6HCl →2FeCl3+H2O
y → 6y
b/ Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp.
Ta có:
nHCl = 3,5 x 0,2= 0,7mol
Theo đề bài, ta có hệ PT:
80x + 160y = 20
2x + 6y = 0,7
Giải ra ta được: x = 0,05
y = 0,1
mCuO = 0,05 x 80 = 4(gam)
mFe2O3= 0,1x160= 16(gam)
%CuO = 4:20 = 20%
%Fe2O3 = 100% - 20%
= 80%
Ngày soạn :23 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng :27 tháng 8 năm 2012
BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG .
TIẾT 3: CANXI OXIT ( CaO)
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: Biết được
Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit ( CaO).
2/Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CaO.
- Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của CaO
- Phân biệt được một số oxit cụ thể
3/ Thái độ : HS có thái độ học tập tốt để ứng dụng CaO vào nhiều lĩnh vực đời sống và sản xuất
B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV:Chuẩn bị
* Hóa chất : CaO, dd HCl, ddH2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH )2
* Dụng cụ : Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa khuấy, tranh ảnh lò nung vôi trong CN và thủ công.
* Phiếu học tập : 2 bài tập
A/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
NỘI DUNG GHI BÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I/Tính chất của canxioxit (CaO) :
1/Tính chất vật lí:
CaO là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở t0 rất cao (25850c ) .
2/Tính chất hóa học :
a) Tác dụng với nước :
CaO +H2O Ca(OH)2
b) Tác dụng với axit:
CaO + 2HCl CaCl2
+ H2O
c)Tác dụng với oxitaxit:
CaO + CO2 CaCO3
* Kết luận:
CaO là Oxitbazơ
II/Ứng dụng của CaO :
(SGK)
III/Sản xuất CaO:
- Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá vôi (CaCO3) và chất đốt (than đá, củi....)
t0
-PTPƯ :
t0
C + O2 CO2
CaCO3 CaO + CO2
Luyện tập - Củng cố:
1/Viết PTPƯ cho mỗi biến hóa sau:
Ca(OH)2
CaCO3 CaO CaCl2
Ca(NO3)2 CaCO3
2/ Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau :
a/ CaO, CaCO3
b/ CaO, MgO
Hoạt động 1: ( 7 ‘)
Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
+)Kiểm tra lí thuyết HS1 : Nêu tính chất hóa học của oxitbazơ, viết PTPƯ minh họa (trên góc bảng phải để lưu lại dùng cho bài học mới)
-Gọi HS2 chữa bài tập 1 tr.6
- Gọi HS khác nhận xét phần trả lời của bạn
Hoạt động 2 : (18’)
- Khẳng định CaO thuộc loại oxitbazơ. Nó có các tính chất của oxit bazơ (có sẵn trên bảng)
- Yêu cầu HS quan sát 1 mẫu CaO và nêu các tính chất vật lí cơ bản
-Chúng ta hãy thực hiện 1 số TN để chứng minh các tính chất CaO
-Yêu cầu HS làm TN :Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 và 2 . Nhỏ nước từ từ vào ống nghiệm 1 dùng đũa thủy tinh trộn đều . Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2 .
- Gọi HS nhận xét và viết PTHH ( đối với hiện tượng ở ống nghiệm 1)
- Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi . Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành ddbazơ
- CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất .
- Gọi HS nhận xét và viết PTPƯ ( đối với hiện tượng ở ống nghiệm 2)
- Nhờ tính chất này mà CaO được dùng để khử độ chua đất trồng và xử lí nước thải
- Thuyết trình : Để canxioxit trong không khí ở t0 thường CaO hấp thụ khí CO2 tạo thành CaCO3 .
-Yêu cầu HS viết PTHH và rút ra kết luận .
Hoạt động 3 : ( 3’ )
- Các em hãy nêu các ứng dụng của CaO ?
Hoạt động 4: (7’)
-Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào ?
- Thuyết trình về các PƯHH xảy ra trong lò nung vôi, PƯ tỏa nhiều nhiệt .
-Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống .
- Giới thiệu ưu nhược điểm của 2 kiểu lò nung .
- Gọi HS đọc bài “em có biết ”.
Hoạt động 5: (7’ )
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 1.
- Gọi HS lên bảng giải bài tập 1cho HS nhận xét và GV ghi điểm
- Hướng dẫn HS làm bài tập phân biệt theo mẫu :
-Đánh số thứ tự các lọ hóa chất rồi lấy mẫu thử ra ống nghiệm .
- Trình bày cách làm và viết PTHH
Hoạt động 6: (3’)
* Dặn dò :Về nhà học bài và làm bài tập 1,2,3,4 tr. 9 SGK . Nghiên cứu tính chất của Lưu huỳnh dioxit.
HS1 : trả lời lí thuyết
HS2 : lên bảng làm bài tập
HS cả lớp nhận xét bổ sung
- Chú ý theo dõi bài giảng .
- Quan sát mẫu CaO và đọc thông tin SGK để nêu tính chất vật lí
- Làm TN và quan sát
-Nhận xét hiện tượng ở ống nghiệm 1: PƯ tỏa nhiều nhiệt và sinh ra chất rắn màu tráng tan ít trong nước là Ca(OH)2
-Viết PTHH
- CaO tác dụng với ddHCl PƯ tỏa nhiệt tạo thành dd CaCl2
- Viết PTHH
- Viết PTPƯ.
- Rút ra kết luận về CaO
- Nghiên cứu SGK và vậndụng thực tế để trả lời
- Thảo luận và nêu nguyên liệu để sản xuất vôi .
- Viết các PTHH xảy ra trong lò nung vôi
-1HS đại diện nhóm lên bảng làm bài tập 1gồm 5 PTPƯ
-1HS làm bài tập 2 : Dựa vào tính tan và dùng quỳ tím để phân biệt
Ngày soạn : 25 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng: 31 tháng 8 năm 2012
BÀI 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt)
TIẾT 4: LƯU HUỲNH DIOXIT (SO2)
A/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết được
Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh dioxit (SO2)
2.Kĩ năng:
- Dựa vào tính chất chung của oxitaxit, rút ra tính chất hóa học của SO2.
- Viết PTHH minh họa tính chất hóa học của SO2
- Phân biệt được một số oxit cụ thể
- Rèn kĩ năng viết PTPƯ và kĩ năng làm bài tập tính theo PTHH
B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV : Bảng phụ, giấy trong, bút dạ, phiếu học tập. HS : Ôn lại tính chất hóa học của oxit axit.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
NỘI DUNG GHI BÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H. ĐỘNG CỦA HS
I/ Tính chất của lưu huỳnh dioxit :SO2
1/ Tính chất vật lí:
SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí .
2/ Tính chất hóa học :
a) Tác dụng với nước :
SO2 + H2O H2SO3
H2SO3 :Axitsunfurơ
b)Tác dụng với ddbazơ:
SO2 + Ca(OH)2
CaSO3 + H2O
c)Tác dụngvớioxitbazơ:
SO2+Na2O Na2SO3
SO2+ BaO BaSO3
CaSO3: Canxisunfit
Na2SO3 :Natrisunfit
BaSO3 : Barisunfit
* KL: SO2 là oxitaxit.
II/ Ứng dụng của SO2:
-Dùng để sản xuất H2SO4
- Làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy .
-Làm chất diệt nấm, mối...
III/ Điều chế SO2:
1/ Trong PTN :
a) Muối Sunfit +dd Axit ( HCl, H2SO4 ...)
Na2SO3+ H2SO4
Na2SO4+ H2O + SO2
b) Đun nóng H2SO4 đặc với Cu (học ở bài sau)
2/ Trong CN :
- Đốt lưu huỳnh trong không khí:
S + O2 SO2
- Đốt quặng pirit(FeS2) thu được SO2
Hoạt động 1 : (7’)
* Kiểm tra :
-Kiểm tra lí thuyết HS1 “ Em hãy nêu các tính chất hóa học của oxit axit và viết các PTHH minh họa”. Yêu cầu HS1 viết các tính chất hóa học của oxitaxit lên góc phải bảng để sử dụng cho bài học mới .
-Gọi HS2 chữa bài tập 4 tr.9 SGK.
Hoạt động 2 : (15’)
GV nêu mẫu chuyện : “An và Hà tranh luận nhau về vụ tôm nuôi trong hồ của nhà mình tự dưng sau trận mưa giông chiều qua đã nổi đầu và chết hơn một nữa.” Hà bảo: “Chắc là mưa axit.” Vậy do đâu?
GV dẫn dắt vào tính chất của SO2
- Vì sao SO2 ít tồn tại dạng tự do trong tự nhiên?
-Giới thiệu SO2 có tính chất hóa học của oxitaxit (các tính chất hóa học của oxitaxit đã được HS1ghi ở góc bảng phải)
- Yêu cầu HS nhắc lại từng tính chất và viết PTPƯ minh họa.
- Giới thiệu dd H2SO3 làm quỳ tím chuyển sang đỏ (gọi 1HS đọc tên H2SO3)
- Yêu cầu HS nêu biện pháp hạn chế SO2 trong không khí và xử lí hồ nuôi sau trận mưa đầu mùa.?
- Gọi học sinh viết PTPƯ cho T/chất (b)
- SO2 ngoài t/dụng với d2 Ca (OH)2 còn t/ dụng với những d2 bazơ nào khác? Viết PTPƯ minh họa.
- Gọi HS viết PTPƯ để minh họa tính chất của SO2 tác dụng với oxitbazơ.
- Gọi 1HS đọc tên các muối được tạo thành ở 3 phản ứng trên
- Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hóa học của SO2.
Hoạt động 3:( 5’)
- Dựa vào 1 số tính chất và thông tin từ Sgk hãy nêu ứng dụng của SO2
- Giới thiệu các ứng dụng của SO2
- SO2 được dùng để tẩy trắng bột gỗ vì SO2 có tính chất tẩy màu.
Hoạt động 4 : (7’)
- Giới thiệu cách điều chế SO2 trong PTN
Đi từ muối suntit + d2HCl hoặc d2 H2SO4
- SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau :
a) Đẩy nước
b) Đẩy không khí (úp bình thu)
c) Đẩy không khí (ngửa bình thu)
- Giới thiệu cách điều chế SO2 từ H2SO4 đặc đun nóng với Cu
-Tại sao trong PTN người ta không điều chế SO2 bằng cách đốt S trong không khí ?
- SO2 trong CN được điều chế từ nguồn nguyên liệu sẵn có trong tự nhiên.
- Nhiều nước có mỏ lưu huỳnh
- Đôt quặng piritsắt, pirit đồng trong những lò nung có cấu tạo đặc biệt
HS1 trả lời lí thuyết
HS2 chữa bài tập 4
- Thảo luận và khẳng định mưa axit là do SO2 hòa tan trong nước mưa
-Quan sát lọ chứa SO2 kết hợp với thông tin SGK để nêu tính chất vật lí của SO2
-Nêu tính chất của SO2 tác dụng với nước và viết PTPƯ để minh họa.
-1HS đọc tên H2SO3
- Viết PTPƯ của :
SO2 + Ca(OH)2
SO2 + NaOH
SO2 + Ba(OH)2
- Viết PTPƯ của :
SO2 + CaO
SO2 + Na2O
SO2 + BaO
-Dựa vào tính chất hóa học để nêu kết luận
- Thảo luận và nêu ứng dụng
-Ghi bài
-Chọn cách thu khí và giải thích dựa vào
d SO2/kk = 64 : 29
và tính chất tác dụng với nước
Vì thu SO2 phức tạp lẫn N2, O2
HS viết PT PƯ
S + O2
Hoạt động 5 : Luyện tập - Củng cố . (8’)
- Gọi 1HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trang 11SGK trên bảng
- Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài tập :
Cho 12,6g Natrisuntit tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4
a) Viết PTPƯ
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
c) Tính V khí SO2 thoát ra (ở đktc)
t0
-HS làm bài tập 1 :
1/ S + O2 SO2
2/ SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
3/ SO2 + H2O H2SO3
4/ H2SO3 + Na2O Na2SO3 + H2O
5/ Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2
6/ SO2 + 2 NaOH Na2SO3 + H2O
- HS làm bài vào vở - 1 em làm trên bảng
a) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 +H2O + SO2
n Na2SO3 = 12, 6 : 126 = 0,1 (mol)
MNa2SO3 = 23 x 2 + 32 + 16 x 3 = 126g
b) Theo PTPƯ :
n H2SO4 = n SO2 = n Na2SO3 = 0,1 mol
CMH2SO4 = n : V = 0,1 : 0,2 = 0,5 M
c) VSO2 = n x 22,4 = 0,1 x 22,4 =2,24 (l)
Hoạt động 6 : (3’) Dặn dò: -Nghiên cứu tính chất hóa học của Axit
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 (tr. 11 SGK)
- GV hướng dẫn cách làm bài tập 3
Ngày soạn: 30 tháng 8 năm 2012 Ngày giảng: 7 tháng 9 năm 2012
TIẾT 5 : BÀI 3 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT .
A/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hóa học của Axit:Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxitbazơ và kim loại.
- Cách phân loại axit.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của Axit, kĩ năng phân biệt dung dịch axit với các dung dịch bazơ, dung dịch muối.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
* GV :Bảng phụ , giấy trong, bút dạ, phiếu học tập . Chuẩn bị các bộ dụng cụ TN gồm :
+) Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
+) Hóa chất : Dung dịch HCl, Dung dịch H2SO4 loãng, Zn hoặc Al, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, quỳ tím, Fe2O3.
* HS : Ôn lại định nghĩa axit, bảng nhóm, bút lông.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
NỘI DUNG GHI BÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H. ĐỘNG CỦA HS
I/ Tính chất hóa học của axit :
1/ Axit làm đổi màu chất chỉ thị :
Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2/ Tác dụng với kim loại:
2HCl + Fe FeCl2+ H2
3H2SO4 + 2Al Al2(SO4)3
+3H2
*KL: Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí H2
* Chú ý: Các kim loại như: Cu, Ag, Au không phản ứng với dung dịch axit.
3/ Tác dụng với bazơ:
H2SO4 + Cu(OH)2
CuSO4 + 2H2O
H2SO4 + 2NaOH
Na2SO4 + 2H2O
* KL :Axit tác dụng với bazơ tạo thành muốivà nước.
- PƯ của axit với bazơ được gọi là PƯ trung hòa.
4/ Tác dụng với oxit bazơ:
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3
+ 3H2O
*KL:Axit tác dụng với oxitbazơ tạo thành muối và nước.
5/ Tác dụng với muối :(bài9)
II/ Axit mạnh và axit yếu :
Dựa vào tính chất hóa học
Axit đựơc phân làm 2 loại :
- Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3...
- Axit yếu : H2SO3, H2S, H2CO3...
LUYỆN TẬP -CỦNGCỐ:
Bài tập 2: Viết PTPƯ khi cho d2 HCl lần lượt tác dụng với :
a/ Magie
b/Sắt (III) hidroxit
c/ Kẽm Oxit
d/ Nhôm Oxit
Bài tập 3:Hòa tan 4g sắt (III) Oxit bằng 1 khối lượng d2H2SO4 9,8% (vừa đủ)
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 9 HK1.doc