Bài giảng Tiết 1 tuần 1 mở đầu hóa học

• Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng,thấy được vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống của chúng ta

• Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét hiện tượng, phát triển tư duy.

II.Chuẩn bị:

• Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút

• Hóa chất: dd CuSO4, NaOH ,HCl, Đinh sắt

 

doc201 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 tuần 1 mở đầu hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH HÓA 8 Tiết 1-Mở đầu hóahọc Tiết 2,3-ChươngI:Chất,nguyên tử,phân tử Tiết 4-Thực hành Tiết 5-Nguyên tử Tiết 6,7-Nguyên tố hóa học Tiết 8,9-Đơn chất, hợp chất Tiết 10-Thực hành Tiết 11-Luyện tập 1 Tiết 12-Công thức hóa học Tiết 13,14-Hóa trị Tiết 15-Luyện tập 2 Tiết 16-Kiểm tra 1 tiết Tiết 17-Chương II:Phản ứng hóa học Tiết 18,19-Phản ứng hóa học Tiết 20-Thực hành bài3( lấy điểm) Tiết 21-Định luật bảo toàn khối lượng Tiết 22,23-Phương trình hóa học Tiết 24- Luyện tập Tiết 25-Kiểm tra Tiết 26-Chương III: Mol Tiết 27-Chuyển đổi......Luyện tập Tiết 28,29-Tỷ khối chất khí Tiết 30,31- Tính theo công thức hóa học Tiết32,33-Tính theo phương trình hóa học Tiết 34-Luyện tập 4 Tiết 35-Ôn tập học kì I Tiết 36-Kiểm tra HKI Tiết37,38-Oxi-Không khí...Tính chất oxi Tiết39-Sự oxi hóa Tiết40- Oxit Tiết 41-Điều chế oxi Tiết42,43-không khí , sự cháy Tiết 44-Luyện tập 5 Tiết 45-Thực hành 4 Tiết 46-Kiểm tra Tiết 47,48-Chương V:Hidro, nước. Tính chất ứng dụng H2 Tiết 49- phản ứng oxi hóa khử Tiết 50-Điều chế H2,Phản ứng thế Tiết 51-Luyện tập Tiết 52-Thực hành 5 Tiết 53- Kiểm tra Tiết 54,55-Nước Tiết 56-57: Axit-Bazơ-Muối Tiết 58- Luyện tập Tiết 59- Thực hành 6 Tiết 60- Dung dịch Tiết 61- Độ tan một chất trong nước Tiết 62,63-Nồng độ dung dịch Tiết 64,65-Pha chế dung dịch Tiết 66- Luyện tập Tiết 67- Thực hành 7 (lấy điểm) Tiết 68,69-Ôn tập học kì Tiết 70- Kiểm tra học kì Tiết 1 Tuần 1 MỞ ĐẦU HÓA HỌC Ngày soạn: 15/8/08 Ngày giảng:20/8/08 I.Mục tiêu: Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng,thấy được vai trò quan trọng của hóa học trong cuộc sống của chúng ta Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét hiện tượng, phát triển tư duy...... II.Chuẩn bị: Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút Hóa chất: dd CuSO4, NaOH ,HCl, Đinh sắt III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Giới thiệu bài : hóa học là gì , vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta như thế nào? Phải làm gì để học tốt hóa học? Để trả lời vấn đề nêu trên chúng ta sẽ tiến hành làm các thí nghiệm sau Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ,nhận xét,kết luận Cho HS đọc kết luận sgk Hoạt động2 Yêu cầu HS đọc phần trả lời câu hỏi sgk Phân công các nhóm thảo luận và trả lời, các nhóm khác bổ sung Cho đọc phần nhận xét sgk Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của hóa học........ Hoạt động3 Để học tốt môn hóa học em cần thực hiện những công việc nào Hướng dẫn hs thảo luận để trả lời các câu hỏi và rút ra kết luận Sau đó cho học sinh đọc sgk Hoạt động4 -Củng cố: nhắc lại vai trò của hóa học ? xác định nhiệm vụ của học sinh Dặn dò: về nhà đọc thêm sgk và sách báo có liên quan đến hóa học Chuẩn bị bài mới: Chất Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên Ống 1:dd CuSO4 màu xanh + dd NaOH không màu à? Ống 2 : Thả đinh sắt vào ống 2 có chứa dd HCl. Hiện tượng: Ống 1: tạo thành Chất kết tủa đồng(II) hiđroxit Cu(OH)2 có màu xanh. Ống 2 : - Có chất khí tạo thành nghĩa là có sự biến đổi của sắt và axit clohiđric. Nhận xét: -Có sinh ra chất mới -Có sự biến đổi chất Kết luận : Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất... -Đọc sgk Các nhóm tiến hành thảo luận và trả lời Kết luận: Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta Các nhóm thảo luận rồi trả trước lớp Các nhóm khác bổ sung Từng nhóm nhắc lại hóa học là gì, vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. I.Hóa học là gì? Thí nhiệm : Quan sát : Kết luận : sgk II.Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta : SGK III.Các em cần làm gì để học tốt môn hóa học SGK Tiết 2 Tuần 1 ChươngI: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHẤT Ngày soạn: 16/8/08 Ngày giảng:23/8/08 I.Mục tiêu: HS phân biệt được vật thể, vật liệu,chất: chất->Vthể tự nhiên, còn v-liệu->Vt nhân tạo.Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất Biết cách nhận ra tính chất của chất,mỗi chất có những tính chất nhất định Phân biệt được chất với hỗn hợp Biết dựa vào tính chất vật lí để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp II.Chuẩn bị: Dụng cụ: Nhiệt kế thgủy ngân, dụng cụ thử tính dẫn điện Hóa chất: Lưu huỳnh,photpho đỏ, nhôm, đồng, muối ăn,nước III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 Giới thiệu bài: hằng ngày chúng ta thấy nhiều vật thể như cây cối, bàn ,ghế........ Vật có phải là chất không? Chất khác vật như thế nào? Hoạt động2 Hãy kể tên những vật xung quanh em? Bổ sung thêm cho phong phú Giới thiệu vật thể chia làm 2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo Hãy chia các vật thể trên ra làm 2 loại Hãy cho biết cây mía gồm những chất nào ? Cái bàn được làm ra từ vật liệu nào? Giới thiệu sô đồ..... Vậy chất có ở đâu? Hoạt động3 Treo bảng tính chất của chất Nêu tính chất vật lí , tính chất hóa học của chất Cho học sinh quan sát mẫu nhôm , đồng, lưu huỳnh Em hãy tìm cách xác định tính chất của các chất trên Cho học sinh đọc sgk để hiểu thêm Nghe giảng Kể tên:cây cối,đại dương,cái bàn,quyển vở,cây mía,bình bơm..... Vật thể TN Vật thể NT Cây cối Cái bàn Đại dương Quyển vở Cây mía Bình bơm -Cây mía có:Đường, nước... -Cái bàn làm ra từ: gỗ(xenlulo),chất dẻo,nhôm Quan sát. Nhìn bảng và nêu tính chất của chất Các nhóm làm thí nghiệm để xác định TCcủa chất trên Quan sát rồi ghi Chất Thể Màu Tan Dẫn điện Al rắn trắg o/t Có Cu nt đỏ nt nt S nt vàng nt o Phát biểu cách xác định như thế nào I.Chất có ở đâu? Vật thể Tự nhiên Nhân tạo (gồm có) (được làm ra từ) Một số chất Vật liệu (Mọi VL đều là chất hay Hỗn hợp 1 số chất) Vậy ở đâu có vật thể thì ở đó có chất II.Tính chất của chất: 1-Mỗi chất có những tính chất nhất định Cách xác định TC: Sgk Quan sát Dùng dụng cụ đo Làm thí nghiệm 2-Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì? sgk Hoạt động4: Củng cố -gọi học sinh nhắc lại trọng tâm của bài -Ta có thể phân biệt được cồn và nước được không? -Khi sử dụng axit ta cần phải làm gì? (Cẩn thận vì axit làm bỏng da, cháy quần áo) Dặn dò : Về nhà làm bài tập1,2,3,4,5,6 sgk trang11 và chuẩn bị bài mới Đọc trước bài này phần III "Chất tinh khiết" Tuần2 Tiết 3 CHẤT (Tiếp theo) Ngày soạn 23/8/08 Ngày giảng26/8/08 I.Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp Tiếp tục rèn luyện thao tác thí nghiệm ,sử dụng dụng cụ hóa chất......... II.Chuẩn bị: Dụng cụ: đèn cồn,cốc thủy tinh,nhiệt kế,tấm kính,kẹp gỗ,đũa thủy tinh , ống hút.. Hóa chất: muối ăn,nước cất ,nước tự nhiên III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 -kiểm tra bài cũ: làm thế nào để biết tính chất của chất? việc hiểu tính chất của chất có lợi gì? Hoạt động2 Cho học sinh quan sát mẫu nước cất và nước khoáng hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng Nước cất được tạo thành như thế nào? Vì sao nước khoáng không được dùng trong ptn và để tiêm thuốc? Nước tự nhiên là hỗn hợp. Vậy hỗn hợp là gì? Nước cất là chất tinh khiết Vậy chất tinh khiết là gì ? Hoạt động 3 Trong thành phần nước biển có 3 ->5% muối ăn. Vậy muốn tách muối ăn ra khỏi nước biển phải làm gì ? Dựa vào đâu để tách được muối ăn ra khỏi nước biển ? Hãy nêu cách tách đường ra khỏi dường và cát trắng Em hãy rút ra nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp Hoạt động 4 Củng cố : gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của bài học -Cho 4 dí dụ về hỗn hợp và 2 ví dụ về chất tinh khiết Dặn dò: bài tập 7,8 Các nhóm chuẩn bị bài thực hành theo mẫu: Tên thí nghiệm, dụng cụ ,hóa chất, cách tiến hành,hiện tượng quan sát được, giải thích? -Trả lời -quan sát và trả lời Giống :trong suốt, khôngmàu... Khác : Nứớc cất Nước khoáng -dùng trong Ptn,tiêm thuốc -uống -Chưng cất nước tự nhiên -Do chứa nhiều chất -Tháo luận nhóm nhỏ và trả lời -Hs đọc sgk -HS thảo luận và nêu cách làm Đun nóng nước muối Muối ăn kết tinh -nhiệt độ sôi của nước là 100o còn nhiệt độ sôi của muối lớn hơn nhiều -thảo luận nhóm và trả lời : Cho hỗn hợp vào nước,khuấy đều Lọc bằng giấy lọc Đun sôi nước đường -Để tách ta dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí -Hs trả lời -Hs cho ví dụ Chuẩn bị nước, hỗn hợp cát và muối ăn Viết sẵn bảng tường trình I.Chất tinh khiết : 1-Hỗn hợp : Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau Ví dụ : nước tự nhiên 2-Chất tinh khiết : Không lẫn chất nào khác Ví dụ : nước cất II.Tách chất ra khỏi hỗn hợp : 1-Nguyên tắc : sgk 2-Ví dụ : sgk Tuần 2 Tiết 4 THỰC HÀNH Ngày soạn 25/8/08 Ngày giảng 28/8/08 I.Mục tiêu: Làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm Biết được một số thao tác thí nghiệm đơn giản Nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN II.Chuẩn bị: Dụng cụ: nhiệt kế,cốc thủy tinh,ống nghiệm,kẹp gỗ, đũa TT,đèn cồn, giấy lọc Hóa chất: bột lưu huỳnh, parafin III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra sự chuẩn bị trong PTN,có đầy đủ dụng cụ hóa chất không Hoạt động 2 -Nêu mục đích của bài thực hành -cho các em nắm những hoạt động trong 1 bài thực hành: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm Tiến hành thí nghiệm Báo cáo kết quả thí nghiệm và viết tường trình Làm vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ -Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng -Giới thiệu một số qui tắc an toàn trong PTN Treo tranh:Cách sử dụng hóa chất Hỏi: em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hóa chất Hoạt động 3 Thí nghiệm 1: -Đặt 2 ống nghiệm chứa lưu huỳnh và parfin vào cốc nước -Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn -Đặt nhiệt kế vào ống nghiệm -Theo dỏi nhiệt độ trên nhiệt kế Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa? =>Qua các thí nghiệm trên,em hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các chất Thí nghiệm 2: -Cho vào cốc khoảng 3g muối ăn và cát -Rót khoảng 5ml nước vào,khuấy đều -Gấp giấy lọc đặt vào phểu -Rót từ từ nước nuối vào phểu qua giấy lọc =>yêu cầu quan sát? Hướng dẫn tiếp: -Dùng kẹp gỗ đun ống nghiệm chứa nước lọc bằng đèn cồn(lúc đầu hơ đều sau đó tập trung hơ ở đáy ống nghiệm,hướng miệng ống nghiệm về hướng không có người) Em hãy so sánh chất rắn thu được với hh muối ban đầu Hoạt động 4 -Hướng dẫn học sinh viết tường trình theo mẫu -Cho các em thu dọn và rửa dụng cụ Hoạt động 5 Đọc trước bài : Nguyên tử I.Hướng dẫn mốt số qui tắc an toàn và cách sử dụng hóa chất,dụng cụ trong phòng thí nghiệm: ( SGK ) II.Tiến hành thí nghiệm: 1-Thí nghiệm 1: -Cách tiến hành: sgk -Nhân xét: Parafin nóng chảy ở 42oC Khi nước sôi lưu huỳnh vẫn chưa nóng chảy->nhiết độ nóng chảy của lưu huỳnh lớn hơn 100oC =>các chất khác nhau có nhiết độ nóng chảy khác nhau 2-Thí nghiệm 2 : -Cách tiến hành : sgk -Nhận xét : Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm trong suốt Cát được giữ trên giấy lọc -Chất rắn thu được là muối ăn trắng, sạch hơn hh ban đầu III.Tường trình : TT Tên TN H.tượng QS K.quảTN 1 2 MƯỜI ĐIỀU KHUYÊN TU Điều thứ nhất : Thầy khuyên nên nhớ Lòng trung kiên muôn thuở còn nêu Dầu ai nặng nhẹ trăm điều Quyết không bỏ lí cao siêu của thầy Nhiều thử thách đang vây con đó Nếu ngã lòng công khó tiêu tan Việc chi còn ở trần gian Là điều huyền hoặc chớ mang nổi lòng Điều thứ hai: Thầy mong đệ tử Tình bạn bè quyết giữ thủy chung Luôn luôn tha thứ khoan dung Nhủ khuyên nhỏ nhẹ chớ đừng lời thô Dìu dẫn nhau để tô công quả Phải thật tình với cả xung quanh Thiệt thòi cam chịu đã đành Vô vi phẩm vị thầy dành cho con Điều thứ ba: Vẹn toàn đức hạnh Tuy bán buôn cơ cực tảo tần Đổi công nuôi lấy tấm thân Đừng ham muốn chuyện phi nhân gạt lường Dầu vàng bạc đầy rương đầy tủ Cuộc trần này chưa đủ con ơi! Ác gian cũng chỉ một đời Thà nghèo trong sạch thảnh thơi nơi lòng Điều thứ tư: Pháp môn quy luật Lục thập trai cố sức trao dồi Thịt thà xương máu tanh hôi Cỏ cây rau quả cũng rồi bữa ăn Đức từ bi thường hằng thể hiện Không sát sanh lòng thiện ta còn Lạt chay tuy chẳng ngọt ngon Còn hơn thú vị cơm chan máu người Điều thứ năm: Quyết không hờn giận Ghét ganh chi cho bận lòng mình Con xem vạn quyển thiên kinh Hiền nhân quân tử rộng tình vô câu Muôn việc xảy bắt đầu sâu nợ Là nguyên nhân thống khổ ly tan Chơn truyền pháp chánh đạo tràng Tập xong chữ nhẫn niết bàn không xa Điều thư sảu: Thiết tha thầy dặn Ngày hai thời lẳng lặngcông phu Việc chi dẫu có cần cù Cũng nhơn vài khắc tập tu nguyện cầu Khi rãnh việcđồng sâu chợ búa Đêm sám kinh tự của thầy ban Học cho thông thuộc đôi hàng Ngâm nga những lúc thanh nhàn băng khoăn Điều thứ bảy: Quyết tăng công quả An ủi người già cả ốm đau Tùy duyên có thể giúp vào Lâm cơn hoạn nạn khi nào cần con Phước đức đó vẫn còn muôn thuở Tuy vô hình đừng ngỡ rằng không Con ơi! Trên cõi hồng trần Mấy ai nghĩ tới tấm lòng thanh cao Điều thứ tám: Lời nào thầy dặn Dẩu khổ đau chớ ngại công trình Biết rằng con phải hy sinh Phật thiên đâu nở quên mình hay sao Đừng chấp việc núi cao rừng thẩm Hay là đường muôn dặm xa tuông Hể con giữ trọn tấm lòng Đương nhiên đắc đạo thoát vòng tử sanh Điều thứ chín: Đạo hình căn bản Giữ làm sao có bạn không thù Từ nay con nhớ rằng tu Hạ mình nhận lỗi mặc dù là không Lời nói sao hòa trong hiệp ngoài Đừng hơn người nếu phải ép lòng Không ham những chuyện mênh mông Vừa no đủ ấm đeò bồng mà chi Điều thứ mười: Mười ghi trăm nhớ Phật, Pháp,Tăng con chớ quên ơn Gia đình nghĩa trọng nhiều hơn Tình thương xã hội giúp con thiết cần Ơn tổ tiên dành phần con cháu Đó nhữnh lời dạy bảo thâỳ mong Bấy nhiêu tâm huyết,mấy vòng thị văn -------------------------------------------------------------------------------------------------------- BAO SUY NGHĨ (Tặng các con) Mẹ ghi vào đây dòng thư bé nhỏ Gởi các con yêu quí trên đời Tuổi xuân tàn theo mái tóc trắng ngời Dĩ vãng đi qua thời gian lặng lẽ Các con ạ!Ai thương con bằng mẹ Dưỡng nuôi con từ hòn máu đỏ tươi Đến hôm nay con đã thành người Mẹ phải chịu biết bao gian khổ Con càng khôn mẹ phải lo tần tảo Chạy ngược chạy xuôi buôn bán để nuôi con Từ sáng mai cho đến lúc hoàng hôn Đông lạnh mưa rơi bão bùng buốt giá Cho đến những ngày bức oi trời hạ Một nắng hai sương dầu dãi một mình Các con đau mẹ đau cả thân mình Các con khóc mẹ như tim tan vỡ Xa các con lòng ngập tràn nổi nhớ Một ngày qua mà tưởng một năm Cứ ra vào đêm cũng chẳng yên nằm Lòng ngập phồng lo âu bao suy nghĩ Mẹ sợ các con chưa đầy đủ trí Tuy có tài nhưng phúc đức mong manh Các con hôm nay sự nghiệp đã thành danh Phải nhớ tới những ngày xưa cực khổ Con có tiền phải tiêu cho đúng chỗ Bớt ăn chơi để bố thí phóng sanh Giúp đỡ người ta với tấm lòng thành Để tạo phước cho sau này an lạc Tình cảm quí không phải là tiền bạc Vì tình thương mới cao quí con ơi Là con người phải trung hiếu trọn đời Gieo nhân lành sau này con hưởng quả Mắc nợ tiền mình phải lo để trả Nợ mang khó lắm đấy con ơi Năm ba năm mẹ sống với cảnh đời Giờ hiểu ra mẹ thường lo sám hối Tu phước lành con cháu hưởng đời sau Mẹ chẳng mong chi đến cảnh sang giàu Mẹ chỉ cần thân lành mạnh khỏe Vì giàu có mà ốm đau càng khó Nằm nệm nhung mà nhức nhối toàn thân Cứ lo âu sống chết mãi phập phồng Rồi ra đi với hai bàn tay trắng Tấm thân tàn nơi núi ngàn yên vắng Nào bát vàng có cứu được đâu Thà thảnh thơi chẳng có khổ sầu Hồn thanh tịnh chẳng buổn cái chết Các con hãy cố nghe lời mẹ nhé Không ăn chay các con phải phóng sanh Cứu nhân loài thì sống mới an lành Con bố thí cúng dường cho chư phật Của bố thí không bao giờ bị mất Cũng như con đem gởi đén ngân hàng Một ngày kia phúc báo đã vẹn toàn Tiền bố thí sẽ về con trở lại Mẹ khuyên các con chớ đừng ngần ngại Hãy cố lên nghe lời mẹ khuyên răn Đừng để mai ngày hối hận ăn năng Nước tới ngực làm sao con nhảy kịp Đường đạo các con nên bước tiếp Rồi mai ngày hạnh phúc sẽ vẹn toàn Mẹ để trên đời dù cả kho vàng Cũng không bằng cho các con phước đức Mẹ chấp nhận tu hành là khổ cực Cực khổ qua hạnh phúc sẽ tràn đầy Bao nhiêu lời mẹ gởi gấm vào đây Mong các con nghĩ suy mà học hỏi ------------------------------------ ªªª----------------------------------------- KÍNH DÂNG MẸ HIỀN ĐỨC QUÁN THẾ ÂM Mỗi chiều dông con đem lòng nhớ mẹ Trước tượng Người con quạnh quẽ chờ mong Nghĩ đến Người ứa lệ cả đôi dòng Sương hiền mẫu lòng từ bi hiện thấu Khắp không gian và cả thời gian Ai khổ đau lòng van cứu kêu nàn Người hiện đến cưứ an toàn như nguyện Con lay Đấng đại bi nhiều phương tiện Đủ nghìn tay nghìn mắt chiếu trần gian Cứu khổ đau lòng bi nguyện ngập tràn Mắt huyền diệu chứa chan tình che chở Mẹ hiền ơi! Cho con xin gặp gỡ Để lòng con bớt đỡ nổi nhớ thương Con dâng hương lạy Phật cả mười phương Xin gia hộ cho con thường gặp mẹ Hiền mẫu bên khiến lòng con mạnh mẽ Sắng tu trì để vượt cõi trần luân Bên chân Người con hầu cận xin tuân Để vớt kẻ trầm luân trong bể khổ Theo gót mẹ cứu chúng sanh đau khổ ấy là lời bi nguyện của lòng Thich Nữ Diệu Quả Tuần 3 Tiết 5 NGUYÊN TỬ Ngày soạn 28/8/08 Ngày giảng 3/9/08 I.Mục tiêu: Cho HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện và từ đó tạo ra các chất Biết được hạt nhân gồm proton và notron và đặc điểm của chúng Biết được trong nguyên tử , số electron bằng số proton. Electron luôn chuyển động và sắp thành tùng lớp và nhờ đó mà nguyên tử có khả năng liên kết được II.Chuẩn bị: Dụng cụ: Sơ đồ nguyên tử : hidro, oxi,magie,heli,nhôm.... Bảng nhóm , phiếu học tập Hóa chất: Không III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng *Kiểm tra bài cũ: Cho ví dụ về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên gồm các chất nào? -Cho ví dụ vật thể nhân tạo và vật thể nhân tạo đó được làm ra từ các vật liệu nào? Hoạt động1: -Các vật thể được tạo ra từ đâu? -Chất được tạo ra từ đâu? từ thông tin sgk hướng dẫn học sinh phát hiện nguyên tử là gì? đặc điểm của electron? Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và lớp vỏ được cấu tạo như thế nào? Hoạt động2 -Giới thiệu hạt nhân được tạo bởi 2 loại hạt nhỏ hơn là proton và notron -Thông báo đặc điểm của từng loại hạt -Thế nào là nguyên tử cùng loại? giới thiệu sơ đồ của nguyên tử của 1 hoặc 2 nguyên tố và hỏi: trong mỗi nguyên tử em có nhận xét gì về số proton và electron Giới thiệu: mn= mp=1,67.10-23g me=9,10.10-28g -Em hãy so sánh khối lượng giữa các loại hạt -vì sao khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân Hoạt động3: Gv: Giới thiệu : Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp , mỗi lớp có một số electron nhất định . -Giới thiệu lại sơ đồ của oxi:số e, số lớp e, số e lớp ,ngoài cùng là bao nhiêu? -Trả lời -Theo dõi và nghiên cứu sgk: Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện -Đọc thông tin sgk và nghe giảng giải của giáo viên -Học sinh nghe và ghi bài -theo dỏi -Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân -quan sát sơ đồ và trả lời -Số p bằng số e - khối lượng của p và n gần bằng nhau và lớn hơn e rất nhiều -m nguyên tử=m h.n+me =mh.n Vì me quá bé Hs : nghe và ghi vào vở. - Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp . mỗi lớp có một số electrron nhất định . Nhờ có eletron mà các nguyên tử có khả năng liên kết -Quan sát và trả lời : Nguyên tử oxi có 8e sắp xếp thành 2 lớp lớp ngoài cùng có 6e I.Nguyên tử là gì ? Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Nguyên tử gồm : -Hạt nhân mang điện tích dương -Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (mang điện tích âm) Đặc điểm electron : -kí hiệu : e -điện tích : âm -khối lượng rất nhỏ II.Hạt nhân nguyên tử : Hạt proton : -kí hiệu : p -điện tích : dương -mp>me Hạt notron : -kí hiệu : n -không mang điện -mn=mp Nguyên tử cùng loại : Sgk Trong nguyên tử có : số p = số e Vì me quá bé nên : mntử = mh.nhân III.Lớp electron : sgk Hoạt động4 : Củng cố : Quan sát sơ đồ nguyên tử hidro, nitơ, magie, canxi rồi điền số thích hợp vào ô trống sau : Nguyên tử Số p trong hạt nhân số e trong nguyên tử Số lớp e Số e lớp ngoài Hidro Magie Nitơ Canxi -Cho HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ:khái niệm nguyên tử, cấu tạo nguyên tử,tên , kí hiệu các hạt , nguyên tử cùng loại , lớp electron? Dặn dò:-đọc thêm trang 16sgk -bài tập:1,2,3,4,5sgk trang 15 và 16 Tuần 3 Tiết 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ngày soạn 29/8/08 Ngày giảng 6/9/08 I.Mục tiêu: -Nắm được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,có cùng số proton trong hạt nhân,biết kí hiệu hóa học có ý nghĩa gì và cách biểu diễn như thế nào ? -Biết được tỉ lệ phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất…. -Rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học II.Chuẩn bị: -Tranh vẽ : « tỉ lệ phằn trăm khối lượng…. »và bảng « một số nguyên tố hóa học » -Bảng phụ,phiếu hoc tập III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động1 Kiểm tra: -Nguyên tử là gì? cấu tạo của nguyên tử? -Từ sơ đồ trên bảng phụ em hãy cho biết: số p, số e,số lớp e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử magiê Hoạt động2 Khi nói đến những nguyên tử vô cùng lớn người ta nói: “Nguyên tố hóa học”thay cho cụm từ: “loại nguyên tử” Vậy nguyên tố hóa học là gì? Thông báo các nguyên tử cùng loại có tính chất hóa học như nhau Yêu cầu HS làm bài tập: 1-Điền số thích hợp vào ô trống: 2-Cặp nguyên tử cùng 1 nguyên tố 3-tra bảng để biết tên nguyên tố Mỗi kí hiệu chỉ bao nhiêu nguyên tử?Muốn chỉ 2 hoặc 3...nguyên tử viết như thế nào Hoạt động3 Đến nay đã có trên 110 nguyên tố hóa học,trong đó có 92 ngtố tự nhiên còn lại là nguyên tố nhân tạo Treo tranh..... Hãy kể tên 4 nguyêntố có nhiều nhất trong vỏ trái đất Hướng dẫn thêm: Hidro chiếm 1%......... Trong số 4 nguyên tố thiết yếu..............trong vỏ trái đất Hoạt độngHoạt động Củng cố:Em hãy điền tên ,kí hiệu và các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: -Trả lời lí thuyết -Áp dụng: số p= số e = 12 số lớp e = 3 số e ngoài cùng= 2 Nêu định nghiã theo sgk -Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng Ng.tử số p số e số n 1 19 20 2 20 20 3 19 21 4 17 18 5 17 20 - chỉ 1 nguyên tử - 2 Cu chỉ 2 nguyên tử -4 nguyên tố : Oxi: 49,4% Silic: 25,8% Nhôm: 7,5% Sắt: 4,7% Theo dỏi và đọc sgk Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng dưới: I.Nguyên tố hóa học: 1-Định nghĩa: sgk +Số p là số đặc trưng cho nguyên tố hóa học 2-Kí hiệu hóa học: + Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ đầu tiên viết in hoa +Ví dụ: -Canxi: Ca -Cacbon: C -Đồng: Cu -Kali: K +Mỗi kí hiệu đồng thời chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó II.Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: sgk Tên nguyên tố KHHH Tổng số hạt trong nguyên tử số p số e số n 34 12 15 16 18 6 16 16 Dặn dò:-Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp -Bài tập nhà 1,2,3trang 20 -Chuẩn bị bài mới Tuần 4 Tiết 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo) Ngày soạn 6/9/08 Ngày giảng 9/9/08 I.Mục tiêu: -Nắm được nguyên tử khối là gì? biết được đơn vị các bon dược chọn như thế nào? mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng,biết xử dụng bảng 1 sgk trang 42 -Học sinh rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học,đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định nguyên tố II.Chuẩn bị: -Phiếu học tập -Bảng nhóm -Bảng 1 sgk trang 42 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Bài cũ: nguyên tố hóa học là gì? Ghi kí hiệu của các nguyên tố sau: nhôm , đồng ,sắt , kẽm , magiê.... -Chữa bài tập 3 sgk Hoạt động2 Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé ,nếu tính bằng g thì quá nhỏ không tiện xử dụng Vì vậy người ta

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8 ca nam(3).doc