Bài giảng Chương 2: kim loại bài15: tính chất vật lý của kim loại

Học sinh phải:

Biết một số tính chất vật lý của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim.

Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất.

Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tảhiện tượng, nhận xét và rút ra kết luậnvề từng tính chất vật lý.

Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại

II/ Chuẩn bị ĐDDH

- GV: Bảng phụ

 

doc120 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1944 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 2: kim loại bài15: tính chất vật lý của kim loại, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Ngày soạn:02/11/2007 Tiết: 21 Ngày dạy: 14/11/2007 Chương 2: Kim Loại Bài15: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI I/ Mục tiêu: Học sinh phải: Biết một số tính chất vật lý của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim. Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất. Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tảhiện tượng, nhận xét và rút ra kết luậnvề từng tính chất vật lý. Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại II/ Chuẩn bị ĐDDH GV: Bảng phụ Dụng cụ: Đèn cồn Bóng đèn điện để bàn Cái kim Búa đinh, ca nhôm, một đoạn dây nhôm,than gỗ,… III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP Ổn định lớp kiểm tra bài cũ ( không ) Bài mới GV: giới thiệu chương à giới thiệu bài TG Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung 10 10 Hoạt động 1:Tính dẽo Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Dùng búa đập vaò một đoạn dây nhôm. Dùng búa đập vào một mẫu than àquan sát nhận xét Gv: gọi đại diện nhóm học sinh nêu hiện tượng, giải thích và kết luận. Gv cho học sinh quan sát các mẫu: Cái ca bằng nhôm Vỏ đồ hộp Đồ trang sức,… àkim loại có tính dẻo Hoạt động II: Tính dẫn điện GV: làm thí nghiệm SGK GV: Nêu câu hỏi để học sinh trả lời. Trong thực tế,dây dẫn thường làm bằng những kim loại nào? Các kim loại khác có dẫn điện không? GV: Gọi HS nêu kết luận GV: Bổ sung thông tin: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, đến nhôm , Fe,.. Do tính dẫn điện một số kim loại được sử dụng làm dây điện , ví dụ như đồng, nhôm,.. Chú ý không nên dùng dây điện trần hoặc dây điện bị hỏng để tránh bị điện giật,… Hoạt động III: Tính dẫn nhiệt GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm. Đốt nóng 1 đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn. àNhận xét hiện tượng và giải thích. GV: Làm thí nghiệm trên dây Cu , Nhôm ,… cũng xãy ra tương tự . Gọi 1 học sinh nhận xét. GV: Bổ sung thông tin kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt . Hoạt động IV: Aùnh kim GV thuyết trình: Quan sát đồ trang sức bằng: vàng, bạc,…ta thấy bên ngoài có vẽ sáng lấp lánh rất đẹp ,… các kim loại khác cũng có vẻ tương tự . GV: Vậy kim loại ngoài tính dẫn nhiệt, dẫn điện còn có tính chất nào ? Gv: Bổ sung nếu có. GV: gọi 1 học sinh đọc mục em có biết Hoạt động V: Củng cố GV: kim loại có những tính chất vật lý nào? Bài tập 5: SGK Hãy kễ tên 3 kim loại dùng để : Làm vật dụng gia đình Sản xuất dụng cụ máy móc Hoạt động VI: Hướng dẫn về nhà Về nhà làm bài tập 1,2,3,4, dựa theo lý thuyết để làm Xem trước bài mới + Oân lại tính chất của oxi + Cách tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, nhận xét ,…. Hs: làm thí nghiệm: HS: hiện tượng: Than gỗ bị vụn Dây nhôm chỉ bị dát mỏng Giải thích: Dây nhôm chỉ bị dác mỏng là do kim loại có tính dẻo. Còn than gỗ bị vở vụn là do than không có tính dẻo. Học sinh nêu kết luận HS: Quan sát và nêu hiện tượng đồng thời trả lời câu hỏi của giáo viên Hiện tượng: đèn sáng HS: trả lời câu hỏi của GV Trong thực tế, đây dẫn được làm bằng đồng , nhôm,… Các kim loại khác có dẫn điện nhưng khả năng dẫn điện thường khác nhau HS: Nêu kết luận Kim loại có tính dẫn điện Hiện tượng: Phần dây thép không bị đốt cũng nóng lên Giải thích: Đó là do thép có tính dẫn nhiệt. HS: Nhận xét : Kim loại có tính dẫn nhiệt HS: Kim loại có ánh kim HS: Đọc mục em có biết HS: Trả lời lý thuyết HS: Cái nồi, Aám nước, Cái ca Sắt, nhôm, gang, thép, HS nhận xét I/ Tính dẽo Kim loại có tính dẻo. II/Tính dẫn điện Kim loại có tính dẫn điện III: Tính dẫn nhiệt Kim loại có tính dẫn nhiệt IV: Aùnh kim Kim loại có ánh kim Nhận xét rút kinh nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . .. . . Tuần: 11 Ngày soạn:03/11/2007 Tiết: 22 Ngày dạy: 21/11/2007 Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I/ MỤC TIÊU Học sinh phải: Biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung; tác dụng của kim loại với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối. Nhớ lại kiến thức đã học từ lớp 8 và chương 1 lớp 9 Tiến hành thí nghiệm quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét. Từ một số phản ứng của kim loai cụ thể, khái quát hoá rút ra tính chất hoá học của kim loại. Viết phương trình hoá học của kim loại. II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Dụng cụ Dụng cụ cải tiến điều chế khí clo. Dụng cụ thực hiện thí nghiệm Na với Cl2 ( hình 2.4 trang 49 SGK) Ống nghiệm đèn cồn, diêm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm Bảng phụ Hoá chất Dung dịch CuSO4 , đinh sắt, kim loại Na, dunmg dịch HCl, MnO2 rắn,… III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ( 5phút) GV: Em hãy nêu những tính chất vật lý và cho biết ứng dụng tương ứng của kim loại ? HS: trả lời lý thuyết HS: nhận xét Gvnhận xét chấm điểm cho học sinh. Bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 7 8 Hoạt động1: Tác dụng với oxi GV: Các em biết phản ứng của kim loại nào với oxi? Viết phương trình hoá học? Nêu một số phản ứng của kim loại khác với oxi mà em biết? GV: Từ các phản ứng trên em hãy rút ra nhận xét về tác dụng của kim loại với oxi GV: Nhận xét bổ sung Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt,..) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc cao, tạo thành oxit (thường là oxits bazơ) . Hoạt động 2: Tác dụng với phi kim khác . GV: kim loại phản ứng với phi kim khác như thế nào ? hãy quan sát thí nghiệm phản ứng giữa Na với Cl2 , nêu hiện tượng và giải thích , viết PTHH GV: Biểu Diễn thí nghiệm Na tác dụng với Cl2 Quan sát : trạng thái , màu sắc của natri và clo trước khi phản ứng và sau phản ứng HS: Kim loại Fe tác dụng với oxi PTHH: 3Fe + 2O2 à Fe3O4 Al,Zn, Cu,… phản ứng với oxi tạo thành các oxit Al2O3, ZnO, CuO,… HS: Hầu hết kim loại phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc cao, tạo thành oxit . HS: nhận xét bổ sung HS: Quan sát : Trước phản ứng: Na ở trạng thái rắn màu trắng xám, clo ở trạng thái khí có màu vàng Khi phản ứng Na cháy trong khí clo tạo khói trắng Giải thích: Na cháy sáng trong khí clo tạo thành khói trắng do Na phản ứng với khí clo tạo khói trắng đó là muối NaCl HS: nhận xét bổ sung I.Phản ứng của kim loại với phi kim 1.Tác dụng với oxi Hầu hết kim loại ( Trừ Ag, Au, Pt,..) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc cao, tạo thành oxit (thường là oxits bazơ) . 2: Tác dụng với phi kim khác 5 10 GV: Ở nhiệt độ cao , Cu, Mg, Fe ,.. phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS,.. Yêu cầu học sinh viết phương trình GV: Từ các phản ứng trên em rút ra kết luận về phản ứng của kim loại với phi kim ? GV lưu ý và nhấn mạnh ở nhiệt độ cao hầu hết kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối. Tuy nhiên ở nhiệt độ thường một số kim loại tác dụng được với một số phi kim. Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với axit GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học của axit à Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo muối và khí hiđro Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng GV: nhận xét bổ sung Hoạt động 4: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối GV: Yêu cầu học sinh nêu tính chất hoá học của muối à kim loại tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới Phản ứng của đồng với dung dịch bacnitrat GV: yêu cầu học sinh viết PTHH GV: nhận xét bổ sung Cu đẩy Ag ra khỏi dung dịch muối AgNO3 . Ta nói Cu hoạt động mạnh hơn Ag GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat Quan sát hiện tượng, nhận xét kết quả? Viết PTHH ?( trạng thái ) GV: nhận xét Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng GV : Yêu cầu học sinh nêu một số ví dụ khác GV: Ta nói Al, Zn, Mg, .. hoạt động mạnh hơn Cu, Ag,.. Từ các kết quả trên em rút ra nhận xét về phản ứng củakim loại với dung dịch muối. GV: chú ý kim loại mạnh tác dụng được với muối nhưng sản phẩm phức tạp . Nếu học sinh nêu phản ứng không xảy ra gv không giải thích mà yêu cầu tiết sau tìm hiểu HS: Ở nhiệt độ cao hầu hết kim loại phản ứng với phi kim tạo thành muối . Học sinh nhắc lại t/c của aixit Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo muối và khí hiđro Zn + H2SO4à ZnSO4 + H2 Học sinh khác nhận xét bổ sung HS: kim loại tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên Quan sát hiện tượng: có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm , màu xanh lam của dung dịch nhạc dần. Nhận xét: Kẽm đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4 Zn + CuSO4à ZnSO4 + Cu r dd dd r Học sinh nhận xét : HS: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ K, Na, Ca,..) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối , tạo thành muối mới và kim loại mới. Ở nhiệt độ cao hầu hết kim loại phản ứng với phi kim tạo thành muối II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit Một số kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo muối và khí hiđro III.Phản ứng của đồng với dung dịch bacnitrat 1. Phản ứng của đồng với dung dịch bacnitrat Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag 2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat Zn + CuSO4à r dd ZnSO4 + Cu dd r Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ K, Na, Ca,..) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối , tạo thành muối mới và kim loại mới. 10 Hoạt động 5: Củng cố GV yêu cầu học sinh làm bài tập 2,4 SGK Bài tập 2 Hãy viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau: a. ………..+ HCl à MgCl2 + H2 b. ………….+ AgNO3 à Cu(NO3)2 + Ag c. …………..+ ………… à ZnO d. …………..+ Cl2 à CuCl2 Bài tập 4: Dựa vào tính chất hoá học của kim loại, hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi hoá học sau: MgO MgSO4 ã ä Mg à Mg(NO3)2 å ỉ MgCl2 MgS Hoạt động 6: Hưỡng dẫn về nhà Về nhà học bài Làm các bài tập còn lại GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 6 Tìm khối lương đồng sunfat Tìm số mol đồng sunfat Tìm số mol Zn Tìm khối lượng Zn Tìm số gam kẽm sunfat Tìm nồng độ dung dịch Các bài còn lại áp dụng lý thuyết Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bài tập : Bài tập 2: a.Mg + 2HCl à MgCl2 + H2 b.Cu + AgNO3 à Cu(NO3)2 + Ag c. Zn.+ O2 à ZnO d. Cu .+ Cl2 à CuCl2 Bài tập 4: 1. 2Mg + O2 à 2MgO 2. 3. 4. 5. Học sinh nhận xét bổ sung Nhận xét rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . .. . . Tuần : 12 Ngày soạn: 1/11/2007 Tiết: 23 Ngày dạy: 27/11/2007 Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I/ MỤC TIÊU Học sinh phải: Biết dãy hoạt động hoá học của kim loại. Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại . Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy. Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá họccủa một số kim loại từ các thí nghiệm và phản ứng đã biết. Viết được các phương trình hoá học chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạy động hoá học các kim loại. Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra không . II/ CHUẨN BỊ ĐDDH GV: Dụng cụ: Giá ống nghiệm Ống nghiệm Cốc thuỷ tinh Kẹp gỗ Hoá chất : Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dung dịch CuSO4, dung dịch FeSO4, dung dịch AgNO3, dung dịch HCl, H2O, phênoltalêin. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP Ổn định lớp kiểm tra bài cũ (5phút) GV: Em hãy nêu tính chất hoá học của kim loại ? mỗi tính chất viết phương trình phản ứng minh hoạ? HS: Trả lời lý thuyết HS: nhận xét bổ sung GV: Nhận xét chấm điểm cho học sinh Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 20 Hoạt động 1: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY DỰNG NHƯ THẾ NÀO? GV: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1 Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 cho mẫu dây đồng vào dung dịch FeSO4. Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết phương trình phản ứng ? GV: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn Cu GV: Làm thí nghiệm 2 Cho mẫu dây đồng vào ống nghiệm 1 đựng dd AgNO3 và mẫu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng dd CuSO4 GV: Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng, nhận xét, viết phương trình phản ứng? GV: Nhận xét (BS) GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 3 Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào 2 ống nghiệm1 và 2 riêng biệt đựng dung dịch HCl. Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng và nhận xét, viết phương trình ? GV: Yêu cầu học sinh nhận xét bổ sung nếu có . GV: Nhận xét GV; Thực hiện thí nghiệm 4 Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng, nhận xét ,viết phương trình ? GV: Nhận xét bổ sung Qua các thí nghiệm trên các em có nhận xét gì về hoạt động hoá học của các kim loại Na, Fe, Cu? GV : Nhận xét và giới thiệu. Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Hoạt động 2: DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI CÓ Ý NGHĨA NHƯ THẾ NÀO? Gv : Yêu cầu học sinh đọc ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại SGK trang 54 và ghi nhớ GV lưu ý cho học sinh kim loại K, Na,… tác dụng được với một số dung dịch muối nhưng sản phẩm rất phức tạp. Hoạt động 3: CỦNG CỐ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1 SGK trang 54 Bài 1: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần ? K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe Mg, K, Cu, Al, Fe GV: Nhận xét Bài tập 2:Dung dich ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịchZnSO4 ? Hãy giải thích và viết phương trình hoá học? a. Fe b. Zn c. Cu d. mg Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập . GV: nhận xét chấm điểm cho học sinh Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Về nhà làm bài tập 3,4 ,5 SGK trang 54 Bài 3,4 dựa vào dãy hoạt động hoá học của kim loại để làm Bài 5: Dựa vào dãy hoạt động hoá học của kim loại để biết chất nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 Viết phương trình Tìm số mol của khí hiđro Tìm số mol của kim loại phản ứng Tìm khối lượng của kim loại phản ứng Tính khối lượng của kim loại còn lại sau phản ứng Xem trước bài 18 bài nhôm xem cách tiến hành thí nghiệm , dự đoán kết quả , nhận xét HS: làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV Hiện tượng: Ống nghiệm 1, có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt. Ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì xảy ra Nhận xét: Ở ống nghiệm 1 sắt đẩy đồng ra khỏi dung dịch muối đồng. Fe (r ) + CuSO4 (dd)à FeSO4 (dd)+ Cu(r) Ơû ống nghiệm 2, đồng không đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt HS: nhận xét (BS) HS: Quan sát hiện tượng: Có chất rắn màu xám bám vào dây đồng ở ống nghiệm 1. Ở ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì. Nhận xét: Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối. Cu +2 AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag (r) (dd) (dd) (r) Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối. Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc HS: Nhận xét (bs) Học sinh làm thí nghiệm HS: Quan sát hiện tượng : Ở ống nghiệm 1 có nhiều bọt khí thoát ra, còn ở ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì. Nhận xét: sắt đẩy được hiđrô ra khỏi dung dịch axit. Fe + HCl à FeCl2 + H2 (r) (dd) (dd) (k) Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit HS: Nhận xét bổ sung nếu có . HS: Quan sát hiện tượng Ở cốc 1 mẫu Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nướcvà tan dần, dung dịch có màu đỏ. Ơû cốc 2 không có hiện tượng gì. Nhận xét : Ở cốc 1 Na phản ứng ngay với nước sinh ra dung dịch bazơ nên làm dung dịch phênoltalêin đổi sang màu đỏ. 2 Na+ 2 H2O à 2 NaOH + H2 ( r ) ( l ) (dd ) (k) Na hoạt động hoá học mạnh hơn Fe HS: Nhận xét HS: Qua thí nghiệm 1,2,3,4 ta có thể sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học như sau:Na, Fe, H, Cu, Ag. HS: Ghi nhớ HS: Đọc ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại và ghi nhớ HS : Trả lời Câu C HS nhận xét bổ sung HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập Dùng kim loại Zn để làm sạch dung dịch ZnSO4 Vì dùng Zn cho tác dụng với CuSO4 . Zn sẻ đẩy kim loại Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4 tạo thành dung dịch ZnSO4 ta được dung dịch ZnSO4 sạch Phương trình: Zn + CuSO4 à ZnSO4+ Cu HS nhóm khác nhận xét bổ sung 1: Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào? 1.Thí nghiệm1 Fe +CuSO4 à (r) (dd) . FeSO4 + Cu (dd) (r) Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu 2. Thí nghiệm 2 Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối. Cu +2 AgNO3 à (r) (dd) Cu(NO3)2 + 2Ag (dd) (r) Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối. Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc 3. Thí nghiệm 3 Sắt đẩy được hiđrô ra khỏi dung dịch axit. Fe + HCl à (r) (dd) FeCl2 + H2 ( dd) ( k) Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit 4.Thí nghiệm 4 Na phản ứng ngay với nước sinh ra dung dịch bazơ nên làm dung dịch phênoltalêin đổi sang màu đỏ. 2 Na+ 2 H2O à ( r ) ( l ) 2 NaOH + H2 (dd ) (k) Na hoạt động hoá học mạnh hơn Fe Bằng nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. II/ Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết: - Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. - Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro - Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit giải phóng khí hiđro. - Kim loại đứng trước ( trừ K, Na,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Nhận xét rút kinh nghiệm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . . .. . . Tuần 12 Ngày soạn : 2/11/2007 Tiết 24 Ngày dạy : 28/11/2007 BÀI 18: NHÔM I MỤC TIÊU Học sinh phải: Biết tính chất vật lý của kim loại Al Tính chất hoá học của kim loại Al ( nhôm có những tính chất của kim loại nói chung Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm từ tính chất kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học , làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của nhôm.( trừ phản ứng với kiềm) II/ CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: DỤNG CỤ: Đèn cồn Oáng nghiệm Giá ống nghiệm Kẹp gỗ Tranh vẽ hình 2.14 SGK trang 57 Bảng phụ HOÁ CHẤT Dung dịch bạc nitrat Dung dịch HCl Dung dịch CuCl2 Dung dịch NaOH Bột Al Dây nhôm Một số dụng cụ bằng nhôm Fe III/CÁC BƯỚC LÊN LỚP Ổn định lớp Kiểm tra bài cu õ( 5 phút) GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 3 SGK Trang 54 Viết các phương trình hoá học: Điều chếCuSO4 từ Cu Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4 , MgO, MgCO3. (Các hoá chất cần thiết coi như đủ) HS: Phương trình Cu + 2H2SO4 (đn) à CuSO4 + 2 H2O + SO2 b.Điều chế MgCl2 1. Mg+ 2HCl à MgCl2 + H2 2. MgSO4 + BaCl2 à MgCl2 + BaSO4 3.2Mg + O2 à 2MgO 4. Mg + S à MgS HS nhận xét GV nhận xét chấm điểm cho học sinh Bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 3 20

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 9(8).doc