-Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH
-Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
Trọng tâm
· Ba luận điểm chính của thuyết CTHH
39 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 tuần 1: ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Tuần 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
-Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH
-Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
Trọng tâm
Ba luận điểm chính của thuyết CTHH
Các loại đồng phân: mạch cacbon; vị trí nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm chức;
Đồng phân nhóm chức và đồng phân cis-trans của HC và dẫn xuất của chúng.
Đặc điểm CT, tính chất hóa học của ba loại CxHy: no, không no và thơm.
2. Kỹ năng : Giải một số bài tập áp dụng kiến thức.
II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, nêu vấn đề
III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Chuẩn bị của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất.
Chuẩn bị của trò: Ôn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11.
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức :
Nội dung
Hoạt động của trò
Họat động của thầy
I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC:
HS trình bày:
1. Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra chất mới.
2. Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Những ngtử C có thể kết hợp không những với những của nngtố khác mà còn kết hợp trực tiép với nhau tạo thành những mạch C khác nhau (mạch không nhánh, có nhánh và mạch vòng).
3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần (bản chất và số lượng C ) và cấu tạo hóa học ( thứ tự liên kết C ).
Vì vậy, thuyết CTHH làm cơ sở để nghiên cứu các hợp chất hữu cơ:
Hs: thảo luận ví dụ minh hoạ:
1. VD : C2H6O
CH3-CH2 -OH CH3 -O-CH3
Rượu etylic Đimetylete
2. IV IV IV VI VI
VD : CH4 , CH3-CH2-OH , CHºCH
CH3-CH2-CH2-CH3 , CH3-CH-CH3 , ½
CH3
CH2-CH2
½ ½
CH2-CH2
3. VD: Tính chất phụ thuộc vào:
- Bản chất: CH4: Khí, dễ cháy,CCl4: Lỏng , không cháy
-Số lượng nguyên tử : C4H10:khí, C5H12 : lỏng
-Thứ tự liên kết:
CH3-CH2-OH: Lỏng, không tan.
CH3-O-CH3: Khí, không tan
II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN:
1. Đồng đẳng: Đồng đẳng: là hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm: - CH2 -.
VD: Tìm công thức chung dãy đồng đẳng của rượu etylic?
Giải :
Ta có: C2H5OH + xCH2 = C2+xH5+2xOH
Đặt : n =2+x. Do đó: 6 + 2x = 2n + 2.
Vậy công thức chung dãy đồng đẳng rượu etylic là: CnH2n+1OH Hay CnH2n+2O.
2. Đồng phân:2. Đồng phân : là hiện tượng các chất có cùng CTPT, nhưng có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.
- Phân loại đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo: (3 loại)
Đồng phân mạch cacbon: mạch không nhánh, mạch có nhánh.
Đồng phân vị trí: nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm chức.
Đồng phân nhóm chức: các đồng phân khác nhau về nhóm chức, tức là đổi từ nhóm chức này sang nhóm chức khác.
VD: Ankađien – Ankin - Xicloanken
Anken – Xicloankan.
b) Đồng phân hình học : (cis – trans):
VD: Buten – 2
H H H C H3
\ / \ /
C=C C=C
/ \ / \
CH3 CH3 CH3 H
Cis Trans
* Điều kiện để có đồng phân cis – trans:
a e
\ / a ¹ b
C=C
/ \ e ¹ d
b d
Phương pháp viết đồng phân của một chất :
VD: Viết các đồng phân của C4H10O
Giải :
+ Đồng phân rượu : –OH (4đp)
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH-CH2 -OH
½
CH3
CH3-CH2-CH -OH
½
CH3 CH3
½
CH3-C -OH
½
CH3
+ Đồng phân ete : - O - (3đp)
CH3-O-CH2-CH2-CH3
CH3-O-CH-CH3
½
CH3
CH3-CH2-O-CH2-CH3
III- CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CÁC HIĐROCACBON :
ANKAN (PARAFIN): CnH2n+2
( n ³ 1)
a) Cấu tạo: Mạch C hở, chỉ có liên kết đơn (lk d).
b) Hóa tính:
Phản ứng thế: Cl2, Br2.
Phản ứng hủy.
Phản ứng tách H2.
Phản ứng crackinh.
2. ANKEN (OLEFIN): CnH2n ( n ³ 2)
a) Cấu tạo: mạch C hở, có 1 liên kết đôi ( 1 lk d và 1 lk p).
b) Hóa tính:
Phản ứng cộng: H2, X2, HX, H2O
Phản ứng trùng hợp.
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn : Làm mất màu dung dịch thuốc tím.
3. ANKIN: CnH2n-2 (n ³ 2)
a) Cấu tạo : mạch C hở, có 1 liên kết ba ( 1lk d và 2lk p ).
b) Hóa tính:
Phản ứng cộng
Phản ứng trùng hợp. ( nhị hợp và tam hợp)
Phản ứng thế bởi ion kim loại.
Phản ứng oxi hóa: làm mất màu dung dịch KMnO4.
4. AREN: CnH2n-6 (n ³ 6)
a) Cấu tạo: mạch C vòng, chứa nhân benzen.
b) Hóa tính:
Phản ứng thế : Br2, HNO3.
Phản ứng cộng: H2, Cl2.
I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC:
Hoạt động 1:
Hỏi: Hãy nêu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học ?
Gv: Nhận xét, bổ xung
GV: hướng dẫn học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
GV: Cho hs thấy sự thay đổi: bản chất, số lượng, thứ tự ngtử ---› thay đổi chất.
Gv: Nhận xét, bổ xung
II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
Hoạt động 2:
Hỏi: Em hãy nhắc lại định nghĩa đồng đẳng ? lấy ví dụ
Gv: Nhận xét, bổ xung
Hỏi: Em hãy nhắc lại định nghĩa đồng phân ? có mấy loại đphân, lấy ví dụ.
VD: C4H10 có 2 đồng phân:
CH3-CH2-CH2-CH3
Butan
CH3-CH-CH3
½ iso-butan
CH3
VD: Đicloetan C2H4Cl2 có 2đp:
CH2-CH2 CH3-CH-CH3
½ ½ ½
Cl Cl CH3
1,2-đicloetan 1,1-đicloetan
VD: C3H6 có 2đp
CH2=CH-CH3, propen
CH2
/ \
CH2¾ CH2 xiclopropan
Đây là các đồng phân mà thứ tự liên kết của các trong phân tử hoàn toàn giống nhau, nhưng sự phân bố hay nhóm nguyên tử trong không gian khác nhau.
Nếu 2 hay nhóm nguyên tử ở một phía của nối đôi giống nhau ta có
dạng cis, khác nhau ta có dạng trans.
Mạch hở
No:lk đơn
Không no :Lk đôi ba
Ankan
Anken,ankn, an kanđien
Mạch vòng
Vòng no :lk đơn
Xiclo ankan
Thơm: Có nhân Benzen
A ten
CxHy
GV: Trước hết xác định xem chất đã cho thuộc loại chất gì : no, không no, có thể chứa những loại nhóm chức nào ?
* Thứ tự viết:
Đồng phân mạch cacbon
Đồng phân vị trí.
Đồng phân nhóm chức.
Cuối cùng xem trong số các đồng phân vừa viết, đồng phân nào có đồng phân cis-trans (hợp chất chứa nối đôi).
Hoạt động 3:
GV: ở lớp 11 các em đã nghiên cứu những hiđrocacbon nào?
H:Tính chất hoá học của những hợp chất hữu cơ đó?
Chú ý : Phản ứng thế của Ankan có 3 cacbon trở lên ưu tiên thế ở cacbon có bậc cao nhất.
Cần lưu ý: phản ứng cộng anken không đối xứng với tác nhân không đối xứng (HX, H2O) tuân theo qui tắc Maccopnhicop:
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ® CH2-CH2 + 2MnO2 +2KOH ½ ½
OH OH
Có khả năng tham gia phản ứng cộng hợp 2 lần:
VD :
HCºCH + Ag2O AgCºCAg¯ + H2O
Bạcaxetilua(vàng)
Chú ý: qui luật thế ở vòng benzen
4). Củng cố kiến thức :( 3 phút )
Ôn lại kỹ tính chất hoá học của các hiđrocacbon.
5). Hướng dẫn học ở nhà : ( 1 phút)
BÀI TẬP
1. Viết các đp có thể có của:
a) C6H14 ; b) C5H10
c) C5H12O ; d) C4H11N
e) C4H9Cl ; f) C4H8Cl2
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
CH3CHO C2H4 à PE
CH4 à C2H2 CH2 = CH – Cl à PVC
CH3COOCH=CH2 C6H6 à 666
Tiết: (tuần: )
Bài 6: ESTE
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hs biết: Khái niệm, tính chất của este.
Hs hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.
II. Chuẩn bị:
Gv : Dụng cụ thí nghiệm, hoá chất: Dầu ăn, mỡ động vật, dd axit sunfuric, dd natri hiđroxit, ống nghiệm, đèn cồn,...
Hs : Ôn tập kiến thức cũ và chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
GV: Cho hs viết ptpư lần lượt giữa ancol etylic, ancol amylic với axit axetic.
HS: Viết ptpư phân tích cơ chế pư đi đến phương trình pư este hoá tổng quát
GV: Hỏi este được hình thành như thế nào?
HS: Phân tich phản ứng rút ra kết luận:
Gv hd cách gọi tên este.
HS: Gọi tên các este sau đây:
HCOOCH3
C2H3COO CH3
C2H5COOCH3
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
H2SO4 đ,to
CH3COOH + C2H5 OH CH3COOC2H5 + H2O
...............................................................................................
H2SO4 đ,to
RCO OH + H OR’ RCOOR’ + H2O
Thay thế nhóm – OH ở nhóm – COOH của axit bằng OR’ este.
Tên gốc R + tên gốc axit có đuôi at
HCOOCH3 : Metyl focmiat
C2H3COOCH3 : M etyl acrylat
C2H5COOCH3 : Metyl propionat
Hoạt động 2
HS: Đọc sgk phân tích các thông tin
GV: Liên hệ thực tế.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
SGK
Hoạt động 3
GV: Thực hiện thí nghiệm(sgk)
HS: Quan sát hiện tượng TN, giải thích, viết ptpư
với etyl axetat.
Gv: Cho hs hiểu được bản chất của hai phản ứng, tại sao lại có sự khác biệt đó
Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ phân dạng tổng quát.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thuỷ phân :
H2SO4, to
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
Bản chất: Phản ứng thuận nghịch (hai chiều)
2. Phản ứng xà phòng hóa(mt bazơ) :
RCOOR’ + NaOH –– to – RCOONa + R’OH
Bản chất: Pư xảy ra một chiều
Hoạt động 4
GV: Giới thiệu pp đ/c este
HS: Viết ptpư dạng tổng quát đ/c este
HS: Viết ptpư đ/c vinyl axetat
HS: Tham khảo sgk
III. ĐIỀU CHẾ
+ Phương pháp chung:
H2SO4, to
RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
+ Đ/c Vinyl axetat
CH3COOH + HCºCH xt, t0 CH3COOCH=CH2
IV. ỨNG DỤNG:
SGK
Hoạt động 5
GV:Hướng dẫn học sinh lầm bài tâp
HS: Bài tập về nhà
Bài tập 1, 2, 5
Bài tập 3, 4,6
Kí duyệt
Tiết: (tuần: )
Bài 2 : LIPIT
I. Mục đích yêu cầu :
+ Cho h/s nắm được bản chất cấu tạo của chất béo.
+ T/c của nó phụ thuộc vào số lượng nhóm chức trong phtử.
II. Chuẩn bị:
+ Gv: Lý thuyết và ptpư.
+ Hs: Chuẩn bị bài theo yêu cầu.
III. Lên lớp:
1. Ổn định:
2.
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
Gv giới thiệu cho hs biết được khái niệm và các loại lipit .
Hs: Đọc sgk
Gv: Cho hs biết chỉ nghiên cứu chất béo (triglixerit)
I. KHÁI NIỆM :
SGK
Hoạt động 2
Gv giới thiệu cho hs biết được khái niệm chất béo
Gv: Từ khái niệm hướng dẫn hs viết công thức chất béo dạng tổng quát:
Hs: Viết chung của chất béo.
Gv giới thiệu cho hs biết được một số axit béo thường gặp.
Hs: Viết các chất béo tạo ra từ glixerol với các axit béo trên (thí dụ sgk).
Hs: Đọc sgk
Gv: Cho hs hiểu được mỡ ĐV (gốc HC no) ở thể rắn t0 thường, dầu TV (gốc HC ko no) ở thể lỏng t0 thường.
II. CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, gọi chung là triglixerit (triaxylglixerol).
Công thức cấu tạo chung:
CH2 – COOR
CH – COOR’
CH2 – COOR’’
R, R’, R’’ là các gốc của các axit béo có thể giống hoặc khác nhau.
Các axit béo tiêu biểu :
C17H35COOH : axit stearic
C17H33COOH : axit oleic
C15H31COOH : axit panmitic ,......
2. T/c vật lí :
Chất lỏng ( dầu thực vật ), chất rắn ( mở động vật ), nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các dm hữu cơ, nhiệt độ sôi thấp ( vì không có lk Hyđro ).
Hoạt động 3
Gv: Y/c hs nhắc lại t/chh của este.
Hs : Trình bày
Gv : Hỏi chất béo củng là este, vậy t/chh như thế nào ?
HS: Giải thích, viết ptpư với tristearin
(CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + 3H2O →
(CH3 [CH2]16CHOO)3 C3H5 + NaOH →
Hs: Cho biết bản chất của hai phản ứng, tại sao lại có sự khác biệt đó?
Gv giới thiệu phản ứng xà phòng hóa.
Gv hd hs hình thành pt phản ứng thuỷ phân dạng tổng quát.
Hs: Viết ptpư với triolein → tristearin
Hs : Đọc sgk
3. Tính chất hoá học:
a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit:
CH2 –COOR axit,t0 RCOOH
CH – COOR’ + 3H2O R’COOH + C3H5(OH)3
CH2 – COOR’’ R’’COOH
b. Phản ứng xà phòng hoá(mt bazơ) :
CH2 –COOR RCOONa
CH –COOR’ + 3NaOH t o R’COONa + C3H5(OH)3
CH2 – COOR’’ R’’COONa
xà phòng
c. Cộng hiđro vào chất béo lỏng (gốc HC chưa no):
sgk
4. Ứng dụng:
Hoạt động 4
Củng cố bài :
Chất béo là gì ? từ cấu tạo các em có nhận xét gì ?
Tính chất hoá học đặc trưng của chất béo là gì , víêt ptpứ
Hs làm bài tập 1-3.
Hướng dẫn :
Về nhà các em làm các bt 4 và soạn bài mới .
Kí duyệt
Tiết: ( tuần:)
Bài 3: KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT
GIẶT RỮA TỔNG HỢP
I. Mục tiêu:
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Vào bài:
Hoạt động thầy trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
Hs: Đọc k/ n xà phòng (sgk), liên hệ bài lipit cho ví dụ minh hoạ chất thành phần chính của xà phòng.
Gv: Giúp cho hs hiểu cơ bản về xà phòng.
Hs: Đọc k/ n xà phòng(sgk), liên hệ bài lipit cho ví dụ minh hoạ chất thành phần chính của xà phòng.sgk
Hs: Đọc ppsx xà phòng (sgk), liên hệ bài lipit viết ptpư thuỷ phân chất béo → xà phòng.
Gv: Giới thiệu ppsx xà phòng hiện nay
Hs: Xem qui trình và ptpư sgk
I. XÀ PHÒNG:
1. Khái niệm:
Xà phòng: hh RCOOM (R gốc HC axit béo, M là: Na hoặc K) + phụ gia.
Ví dụ thành phần chính thông thường:
C17H35COONa
C15H31COONa
2. Phương pháp sản xuất:
(RCOO)C3H5 + 3 NaOH –to› 3 RCOONa + C3H5 (OH)3
Hoạt động 2
Hs: Đọc k/ n chất tẩy rữa tổng hợp (sgk),
Gv: Giúp hs hiểu được xà phòng khác chất tẩy rữa về thành phần, nhưng chúng có cùng mục đích sử dụng.
Hs: Đọc ppsx chất tẩy rữa tổng hợp (sgk), xem sơ đồ điều chế ptpư sgk.
Gv: Giới thiệu một số chất tẩy rữa tổng hợp hiện nay
II. CHẤT GIẶT RỮA TỔNG HỢP:
1. Khái niệm:
2. Phương pháp sản xuất:
Hoạt động 3
Hs: Đọc sgk để hiểu rõ tác dụng của xà phòng và chất tẩy rữa tổng hợp, từ đó rút ra ứng dụng trong đ/s và sx.
Gv: Giải thích minh hoạ thực tế.
III. TÁC DỤNG CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT TẨY RỮA TỔNG HỢP:
SGK
Hoạt động 4
Hs: Làm bài tập sgk trang 15 (1, 2, 3, 4, 5)
Gv: Nhận xét, đánh giá
Bài tập 1, 2, 3, 4, 5
Tiết: (tuần: )
Bài 4: Luyện tập
ESTE VÀ CHẤT BÉO
I.Mục tiêu
II. Chuẩn bị
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động thầy trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
Hs: Nhắc lại khái niệm este, chất béo. Công thức phân tử.
Hs: Nhớ lại tính chất hoá học đặc trưng của este, chất béo: thuỷ phân trong MT axit và trong MT bazơ (xà phòng hoá), phản ứng cộng hiđro vào gốc HC chưa no đ/v chất béo lỏng.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm:
2. Tính chất hoá học:
Hoạt động 2
Gv: Hướng dẫn cho hs mẫu so sánh
Hs: So sánh trình bày lên bảng phụ
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Hs: Viết phương trình phản ứng bt 2
Hs: Trình bay ptpư bt 3, sau đó chọn phương án đúng.
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Bài tập lí thuyết:
Bài tập 1: So sánh chất béo và este về: Thàn phần ng.tố, đ.đ cấu tạo phân tử và t/c hh.
Bài tập 2,3(sgk - trang 18)
Hoạt động 3
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Gv: Hướng dẫn cho hs phương pháp giải bài tập
Hs: Viết ptpư, giải toán hoá học, sau đó chọn phương án đúng
Gv và hs: nhận xét bổ xung
Bài toán
Bài tập4(sgk – trang 18)
Bài tập 6, 8(sgk – trang 18)
Dặn dò:
Bài tập về nhà: 5, 7 (sgk – trang 18)
Chuẩn bị kiến thức chương mới
Chương 1: CACBOHIĐRAT
Tiết: (tuần: ) Bài 1: Glucozơ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Hs biết:
- Cấu trúc phân tử dạng mạch hở của glucozơ.
- Tính chất các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để giải thích các tính chất hóa học của glucozơ.
Hs hiểu:
- Phương pháp đ/c, ứng dụng của glucozơ và fuctozơ.
2. Kĩ năng:
- Khai thác mối quan hệ: cấu trúc phân tử và tính chất hóa học
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bài tập có liên quan đến hợp chấ glucozơ và fuctozơ.
II. CHUẨN BỊ:
Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống thí nghiệm nhỏ.
Hóa chất: glucozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
Mô hình, hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Cho hs quan sát mẫu glucozơ và tự nghiên cứu SGK.
GV: Em hãy cho biết những tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của glucozơ?
Hs: Quan sát mẫu glucozơ và nghiên cứu sgk từ đó rút ra nhận xét
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN:
Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu , nóng chảy ở 1460C ( dạng α) và 1500C ( dạng ) dễ tan trong nước. Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây ( lá, hoa, rễ).Có nhiều trong quả nho, mật ong... Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, tỉ lệ hầu như không đổi là 0,1%
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu kĩ sgk
?: Cho biết để xác định được CTCT của glucozơ phải tiến hành các thí nghiệm nào? Hs tham khảo và đi đến kết luận.
Hs: Trả lời:
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong phân tử glucozơ có nhóm – CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH ở vị trí kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong phân tử có 5 nhóm –OH .
- Khử hoàn toàn phân tử glucozơ thu được n - hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo thành một mạch không phân nhánh.
GV lưu ý hs:
-Thực tế glucozơ tồn tại ở 2 dạng mạch vòng là α và .
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
5 nhóm - OH
Glucozơ
1 nhóm - CHO
Hs kết luận:
Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở thu gọn là:
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
Hoạt động 3:
GV: Cho hs làm TN sgk
HS: Nghiên cứu TN SGK , trình bày TN, nêu hiện tượng viết ptpư
Gv: Nhận xét, bổ xung, lưu ý hs pư xảy ra ở nhiệt độ thường.
Gv: cho hs hiểu được trong phân tử glucozơ chứa 5 nhóm –OH, các nhóm –OH ở vị trí liền kề.
GV: Hs thảo luận kết luận
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a. Tác dụng với Cu(OH)2:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H12O)2Cu + 2 H2O
b. Phản ứng tạo este:(sgk)
Qua các pư hs kết luận:
Glucozơ là ancol đa chức trong phân tử có chứa 5 nhóm chức –OH.
Hoạt động 4:
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng dd AgNO3 trong dung dịch NH3 ( chú ý ống nghiệm phải sạch và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng )
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng.
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH .
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng.
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học của phản ứng khử glucozơ bằng hiđro.
GV: Hs thảo luận kết luận
2 .Tính chất của nhóm anđehit:
a. Oxi hoá glucozơ:
CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O –to→
CH2OH(CHOH)4COONH4 + 3NH3NO3 + 2Ag
CH2OH(CHOH)4 CHO + Cu(OH)2 + NaOH –to→ CH2OH(CH2OH)4COONa + Cu2O + H2O
b. Khử glucozơ bằng hiđro:
CH2OH(CHOH)4CHO + H2 . Ni,to→ CH2OH(CHOH)4CH2OH
Sobitol
Qua các pư hs kết luận:
Phân tử glucozơ có chứa nhóm chức anđehit –CHO.
GV: yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học lên men glucozơ.
3. Phản ứng lên men:
2 C6H12O6 . enzim, 30-35 ˜C→ 2 C2H5OH + 2 CO2
Hoạt động 5:
GV: Cho hs đọc sgk
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
Điều chế:(sgk)
Ứng dụng: (sgk)
HS: Hãy nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ.
HS: Cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của fructozơ.
HS: cho biết các tính chất hoá học đặc trưng của fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính chất đó.
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: LÀ FRUCTOZƠ:
Kết luận :
- Fructozơ là polihiđroxixeton
- Có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh ( dạng 5 cạnh có 2 đồng phân α và )
- Fuctozơ có tính chất tương tự glucozơ và có sự chuyển hoá giữa 2 dạng đồng phân trong mt bazơ:
- OH
Glucozơ Fructozơ
Hoạt động 6: Củng cố & hướng dẫn bài tập
HS: Xem thêm tư liệu về glucozơ và fructozơ
Bài tập: 1-6 (sgk-25)
Duyệt…………………
Tiết 4 (tuần: )
Bài 2: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I. MỤC TIÊUCỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết được tcvl, cấu trúc phân tử của tttn, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng.
- Biết được vai trò ứng dụng của nó
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp ( dự đoán tính chất hoá học của chúng).
- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Viết cấu trúc phân tử của tinh bột
- Nhận biết tinh bột
- Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ
- Quan sát phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hoá học.
- Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ, tinh bột, xenlulozơ
II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.
- Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ông nhỏ giọt.
- Hoá chất: Tinh bột, dung dịch iốt.
- Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định trật tự.
Kiểm tra bài cũ
Vào bài mới:
Hoạt động 1
I. Tính chất vật lí và tttn
Gv: Hs đọc và so sánh tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ về: trạng thái, màu sắc, mùi vị, độ tan trong nước.
Hs: Đọc sgk tổng hợp so sánh rút ra kết luận.
Gv: Phân tích bổ xung.
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
- Chất rắn kết tinh, ko màu, ko mùi, ngọt, to nc 185oC. Tan tốt trong nước.
- Có trong mía đường, củ cải đường, hoa thốt nốt.
- Chất rắn vô định hình, màu trắng , ko mùi. Chỉ tan trong nước nóng --> hồ tb.
- Có trong các loại ngũ cốc,…
- Chất rắn dạng sợi, màu trắng , ko mùi. Ko tan trong nước, dm hữu cơ.
- Có trong sợi bông, thân thực vật
Hoạt động 2
II. Cấu trúc phân tử
Gv: Hs đọc và so sánh cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
Hs: Đọc sgk tổng hợp, phân tích hình cấu tạo, so sánh rút ra kết luận đặc điểm cấu tạo quan trọng cần nhớ:
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
Disaccarit :
Gốc α - glucozơ và - fructozơ
Ko có một nhóm – CHO, có nhiều nhóm – OH
CTPT C12H22O11
Polisaccarit (gồm 2loại)
Aamilozơ : mạch không phân nhánh
Amilozơ peptin : mạch phân nhánh.
CTPT (C6H10O5 ) n
Polisaccarit
Gồm các mắc xích b - glucozo
Mỗi mắc xích C6H10O5 có 3 nhóm–OH tự do,
CTPT (C6H10O5 )n hay[C6H7O2(OH)3]n
Hoạt động 3
III. Tính chất hoá học
Gv: Hs đọc và so sánh tính chất hoá học: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ .
Hs: Thảo luận viết ptpư rút ra tchh của các chất.
Gv: Làm TN thử màu với iot
HS: Giải thích hiện tượng và viết phản ứng hoá học.
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ
1. Phản ứng thuỷ phân:
a. Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
C12H22O11 –H+→ C6H12O6 + C6H12O6
Saccarozơ Glucozơ Fructo
File đính kèm:
- Giaoan hoa hoc 12.doc