Bài giảng Tiết 27 chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất tuần 14

- Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại , biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất.

- Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại biết chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất .

- Rèn kĩ năng tính toán.

 

doc7 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27 chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Tiết 27 Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất . Ngày : A. Mục tiêu. - Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại , biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất. - Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại biết chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất . - Rèn kĩ năng tính toán. B. Đồ dùng học tập. Bảng phụ . ghi sơ đồ khuyết về các công thức chuyển đổi. C. Tiến trình tiết dạy. I. Tổ chức . II. Kiểm tra bài cũ. 1. Cho biết khối lượng mol CO2 từ đó tính khối lượng của 0,25 mol CO2? 2. Cho biết thể tíc mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít ? từ đó tính thể tích của 0,25 mol CO2 (đktc). GV: Đánh giá - cho điểm HS1. MCO2 = 44 (g) - khối lượng của 0,25mol CO2 là 0,25.44 =11 (g) HS2 -1mol khí (đktc) có thể tích là 22,4 (l) 0,25 mol CO2(đktc) có 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) HS: Nhận xét - bổ sung III. Bài mới. Hoạt động 1 Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * . Cho học sinh thí dụ SGK Tr.66 mục I. ? Nêu cách làm thí dụ trên - Vây ta phải làm theo 2 bước .... ? Cách làm thí dụ của bạn được thể hiện ở phần kiểm tra bài cũ ( câu 1) có đúng không. GV: Gợi ý cách biểu diễn các số liệu đã cho bằng các kí hiệu n; M; m - Yêu cầu học sinh thảo luận ? Hãy lập công thức chuyển đổi lượng chất thành khối lượng ? Từ đó hãy rút ra công thức tìm lượng chất (n) và khối lượng mol (M) khi biết 2 đại lượng còn lại * Hướng dẫn học sinh hiểu về đơn vị của lượng chất - 1 học sinh đọc thí dụ - 1 học sinh đưa hướng làm chung + Tính MCO2 = ? +Lấy 0,25 x MCO2 = ? - Quan sát lên bảng còn lưu phần kiểm tra bài cũ để xác định đó là nội dung của thí dụ - Các nhóm thảo luận + Báo cáo + Cần đạt m = n.M - Tiếp tục nêu ra như phần ghi n = m/ M M = m/n I - Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào 1- Thí dụ : 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu ? Bài làm - Khối lượng mol CO2 là 44 gam - Khối lượng của 0, 25 mol CO2 là mCO2 = 0,25 .44 = 11 g * Nhận xét m = n. M (g) suy ra n = m/ M M = m/ n m: Khốilượng chất M: Khối lượng mol n: Số mol chất Hoạt động 2 Bài tập vận dụng hoạt động 1 - Đưa ra bài tập sau ? Hãy tính số mol của 28 gam Fe; 32 gam Cu ? Tính khối lượng mol chất A biết 0, 125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam * Nên hỏi lại học sinh tại sao lại chọn công thức đó - Yêu cầu học sinh khi làm cần xác định đúng đại lượng đã cho; đại lượng nào cần tính từ đó đưa ra công thức cần áp dụng - Các nhóm thảo luận - 3 em đại diện 3 nhóm lên làm; mỗi em làm 1 thí dụ - HS: Nhận xét - bổ sung + nFe = 0, 5 (mol) + nCu = 0,5 (mol) MA = 98 gam 2 - Bài tập vận dụng Thí dụ 1: Tính số mol lần lượt của 28 gam sắt; 32 gan đồng Bài làm áp dụng công thức n = m/M Ta có nFe = 28/56 = 0,5 mol - nCu = 32/ 64 = 0,5 mol Thí dụ 2.Tính khối lượng mol chất A biết 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 (g) Bài làm. áp dụng công thức . M=m/n - mA = 12,25/0,125 = 98 (g) Hoạt động 3: Tìm hiểu về công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ở đktc * Tương tự như hoạt động 2 - Cho học sinh đọc thí dụ mục II ? Nêu cách làm chung cho thí dụ của mục II - Hướng em vừa nêu ra ; đó là nội dung lời giải câu 2 (phần KTBC) - đưa thêm kí hiệu VCO2 VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít Đặt n là số mol chất khí V: Thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn ? Hãy lập công thức chuyển đổi tínhthể tích khi biết số mol ? Sau đó; nêu công thức tính số mol theo thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn - 1 em đọc yêu cầu của thí dụ - học sinh khác nêu hướng làm - Quan sát; đối chiếu các kí hiệu giáo viên vừa đặt với các số liệu của thí dụ * Thảo luận nhóm - Báo cáo - bổ sung V = 22,4 . n - n= V/ 22,4 II- Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào 1-Thí dụ: Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 0,25 mol CO2 Bài làm Thể tích của 0,25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 l * Nhận xét V = 22,4.n Vậy n = V/ 22,4 n: là số mol chất khí V: Thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn Hoạt động 4 Bài tập vận dụng nội dung hoạt động 3 Nêu các bài tập sau ? 0,2 mol O2(đktc) có thể tích là bao nhiêu ? 1,12 lít khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu - gọi học sinh lên bảng làm GV: Đánh giá Lưu ý cách làm bài + Xác định đúng đại lượng đã cho + Cần tìm đại lượng nào tư đó đưa ra công thức vận dụng * treo bảng phụ có sơ đồ khuyết các công thức chuyển đổi và yêu cầu học sinh hoàn thiện - Gọi 4 học sinh * Vậy ta có thể chuyển đổi từ khối lượng chất khí sang thể tích chất khí và ngược lại qua lượng chất - Thảo luận nhóm - Các nhóm báo cáo (2em lên bảng làm) Cần vận dụng V = 22,4 . n n= V/ 22,4 - Nhóm khác nhận xét-bổ sung - 4 học sinh lần lượt lên bảng làm m = n/ M M = m/n V = 22,4 . n n= V/ 22,4 2 - Bài tập vận dụng Bài 1: 0,2 mol O2 (đktc) có thể tích là bao nhiêu Bài làm ADCT V = 22,4.n VO2 = 22,4. 0,2 = 4,48 lít Vậy 0,2 mol khí oxi ở đktc có thể tích là 4,48 l Bài 2 ADCT N =V/ 22,4 Số mol khí A là nA = 1,12/ 22,4 = 0,05 mol Hướng dẫn học ở nhà - Họcvà làm bài 1đến 6 tr.67 - Làm bài 19.1; 19.2; 19.4b; 19.6b,c(SBT tr.23) - Tiết sau Luyện tập Yêu cầu: Nhớ hiểu đúng công thức chuyển đổigiữa khối lượng; thể tích và lượng chất. Tiết 28 Luyện tập Ngày: Mục tiêu - Biết vận dụng các công thức chuyển đổi về m, V và n để làm các bài tập. - Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập đối với hỗn hợp nhiều chất khí và bài tập xác định công thức hóa học của một chất khí khi biết khối lượng và số mol. - Củng cố các kiến thức về công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. Chuẩn bị. *Giáo viên: Bảng phụ. * Học sinh: Ôn lại các kiến thức lêin quan. Tiến trình dạy học. * Tổ chức * Kiểm tra 1. Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng. áp dụng tính khối lượng của: 0,35 mol K2SO4. b) 0,15 mol AgNO3 * Bài mới. 1. Bài tập về chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất HĐ của GV HĐ của HS * Bài 3 (SGK - 67): GV yêu cầu HS đọc,phân tích bài Nêu cách làm? AD công thức nào? GV yêu cầu HS lên bảng trình bày. GV nhận xét bài làm của HS GV: Chốt lại kết luận đúng. 1. Bài 3 (SGK - 67): - HS: Đọc yêu cầu của bài + 3 HS lên bảng làm. a) Số mol của Fe, Cu, Al: b) = n.22,4 = 0,175.22,4 = 3,92 lít = 28 lít = 67,2 lít. c) = = 0,01 mol. = 0,02 mol. = 0,02 mol ử nhỗn hợp khí = 0,05 mol Vậy: Vhỗn hợp khí = n.22,4 = 1.12 lít. + Nhận xét, bổ sung, rút ra KL. 2. Bài tập xác định công thức hóa học của một chât khi biết khối lượng và lượng chất - GV: Treo bảng phụ: * Bài tập 1: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A. - GV: Hướng dẫn: + Muốn xác định được CTHH của A ta phải biết tên và kí hiệu của R (dựa vào nguyên tử khối). + Muốn vậy ta phải xác định được khối lượng mol của hợp chất A. GV nhận xét, bổ sung, rút ra KL. * Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B (đktc) là 16 g. Hãy xác định CTHH của B. GV nhận xét bài làm của HS GV: Chốt lại kết luận đúng. 1. Bài tập 1: - HS: + Đọc yêu cầu. + Nêu hướng giải. - HS: HS lên bảng làm - Theo bài ra: nA = 0,25 mol; mA = 15,5 g MA = = 62 g Mà MA = = 2MR + MO MR = = 23 g Vậy R là Natri (Na) CTHH của A: Na2O 2. Bài tập 2: - HS: Đọc yêu cầu của bài + Lên bảng làm. - Theo bài ra: VB = 5,6 lít ; mB = 16 g. nB = = 0,25 mol. MB = = 64g - MB = = MR + 2MO MR = - 2MO = 64 - 16.2 = 32 g - Vậy R là lưu huỳnh (S) CTHH của B là: SO2 + Nhận xét, bổ sung, rút ra KL. 3. Bài tập tính số mol, thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp - GV: Treo bảng phụ * Bài tập 3: Hãy điền các số thích hợp vào bảng sau: Thành phần h2 khí n h2 khí V h2 khí Kl h2 khí 0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2 0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2 0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2 0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2 GV nhận xét bài làm của HS 3. Bài tập 3: - HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập. Đại diện các nhóm báo cáo, Thành phần h2 khí n h2 khí V h2 khí Kl h2 khí 0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2 0,5 11,2 17,2 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2 0,5 11,2 18,4 0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2 0,5 11,2 19 0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2 0,5 11,2 19,6 0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2 0,5 11,2 20,8 nhận xét, bổ sung Rút ra kết luận. * Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã làm. - Bài tập: 4, 5, 6 (SGK - 67). Hết tuần 14:

File đính kèm:

  • dochoa8tuan14.doc
Giáo án liên quan