Bài giảng (tiết 12) bài 9: công thức hoá học

- HS biết được công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 1 kí hiệu hoá học (đơn chất), hay 2, 3, kí hiệu hoá học (hợp chất), với mỗi chỉ số ghi ở chân công thức.

- Biết cách ghi công thức hoá học khi biết kí hiệu hoá học.

- Biết ý nghĩa của cộng thức hoá học và áp dụng để làm bài tập.

- Củng cố kỹ năng viết kí hiệu nguyên tố và tính phân tử khối của chất.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng (tiết 12) bài 9: công thức hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/09/2008 Ngày giảng: (Tiết 12) Bài 9: Công thức hoá học A. Mục tiêu: - HS biết được công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 1 kí hiệu hoá học (đơn chất), hay 2, 3, kí hiệu hoá học (hợp chất), với mỗi chỉ số ghi ở chân công thức. - Biết cách ghi công thức hoá học khi biết kí hiệu hoá học. - Biết ý nghĩa của cộng thức hoá học và áp dụng để làm bài tập. - Củng cố kỹ năng viết kí hiệu nguyên tố và tính phân tử khối của chất. B. Chuẩn bị: Tranh vẽ: Kim loại (Cu), khí (H2), khí (O2), nước (H2O), muối ăn (NaCl). C. Hoạt động Dạy – Học: Hoạt động 1: bài cũ – vào bài: (GV) Hãy dùng ký hiệu hoá học và chữ số viết biểu diễn các ý sau: + Hai nguyên tử Oxi. + Hai nguyên tử sắt. + Ba nguyên tử Oxi. + Năm phân tử Hiđro. (HS) 2O; 2Fe; 3O; và sẽ chưa viết được 5H2. (GV) Trên đây biểu diễn các nguyên tử (phân tử) rời rạc. (GV) Đưa ra hệ thống 3 câu hỏi đ Yêu cầu HS trả lời. + Nếu hai nguyên tử Oxi kết hợp với nhau thành một phân tử Oxi thì biểu diễn như thế nào? + Nếu hai nguyên tử Hiđro kết hợp với một nguyên tử Oxi thành một phân tử nước thì biểu diễn như thế nào? + Nếu hai nguyên tử sắt kết hợp với ba nguyên tử Oxi thành một phân tử sắtoxit thì biểu diễn thế nào? (HS) O2, H2O, Fe2O3. Sau đó GV quay lại cách viết 5 phân tử Hiđro 5H2. Cách biểu diễn phân tử như vậy được gọi là “Công thức hoá học’’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV hướng dẫn HS nhận xét các công thức đã nêu bằng câu hỏi. (H) Mỗi công thức trên có mấy loại ký hiệu? Biểu diễn mấy nguyên tố hoá học? (H) Hãy nêu một vài công thức khác mà em biết? GV Vậy công thức hoá học là gì? GV giao phiếu học tập cho các nhóm. Phiếu học tập số 1. - Có mấy loại công thức hoá học? - Hãy xếp các công thức sau sao cho cùng loại nằm ở cùng cột: O2, H2O, Fe2O3, H2, Cu, H2SO4. Một nguyên tố Hai hay nhiều nguyên tố ………………….. ……………………….. * Công thức hoá học: - HS Công thức của Oxi chỉ có một loại kí hiệu O (một nguyên tố Oxi), còn công thức của nước có hai loại kí hiệu khác nhau là H và O (hai nguyên tố Hiđro và Oxi). - HS: NaCl, CuO, Cl2, CO2, … Công thức hoá học là tập hợp một hay nhiều kí hiệu hoá học kèm theo chữ số chỉ số nguyên tử và biểu diễn phân tử của một chất hoá học. - Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập. Phiếu học tập số 1. - Có hai loại công thức hoá học là: Công thức đơn chất và công thức hợp chất. Hoạt động 2: i. Công thức hoá học của đơn chất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV Trong các công thức gồm một nguyên tố trong ví dụ trên có điểm gì khác nhau? GV Công thức chung của đơn chất có dạng An A : là kí hiệu hoá học của nguyên tố n : là chỉ số (có thể là 1, 2, 3, …) nếu n = 1 không cần ghi GV Viết O2 và H2 đ Yêu cầu HS viết tiếp công thức của đơn chất khí Nitơ, khí Clo. Công thức đơn chất: Chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố. - Đơn chất kim loại và một số đơn chất phi kim ở thể rắn: do số nguyên tử trong phân tử được coi bằng 1 nên không ghi số (Kí hiệu trùng với công thức). Ví dụ: Cu, Fe, C, S, P, … - Một số đơn chất phi kim ở thể khí phân tử thường có 2 nguyên tử liên kết với nhau nên thêm số 2 ở chân kí hiệu (Chữ số này gọi là chỉ số). Ví dụ: O2, H2, N2, Cl2, … Hoạt động 3: ii. Công thức hoá học của hợp chất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Định nghĩa hợp chất. GV: Kí hiệu của các nguyên tố tạo nên chất là A, B, C,… và số nguyên tử của mỗi nguyên tố là x, y, z,… ? Tìm công thức chung của hợp chất. GV Yêu cầu HS hoàn thành bài tập theo nhóm. Bài tập 1 Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của một số chất sau: a) Amoniac (Phân tử tạo bởi một nguyên tử Nitơ và 3 nguyên tử Hiđro). b) Mangan đioxit (Phân tử tạo bởi một nguyên tử Mangan và hai nguyên tử Oxi). c) Axit sunfuric (Phân tử tạo bởi hai nguyên tử Hiđro, một nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử Oxi). d) Sắt III sunfat (Phân tử tạo bởi hai nguyên tử sắt, 3 nguyên tử lưu huỳnh và 12 nguyên tử oxi). Lưu ý: HS viết Công thức hoá học chính xác. HS: Định nghĩa hợp chất. Công thức của hợp chất: Gồm ký hiệu của hai hay nhiều nguyên tố hoá học kèm theo chỉ số biểu diễn số nguyên tử các nguyên tố tạo nên phân tử chất đó. Công thức chung của hợp chất. AxByCz… HS: Làm vào vở. Bài tập 1 Dựa vào bảng 1 SGK – 42 hoàn thành bài tập. a) NH3 = 14 + (1 . 3) = 17 đvC. b) MnO2 = 55 + (2 . 16) = 87 đvC c) H2SO4 = (1 . 2) + 32 + (16 . 4) = 98 đvC. d) Fe2S3O12 (hay Fe2(SO4)3 = (56 . 2) + (32 . 3) + (16 . 12) = 400 đvC. Hoạt động 4: iii. ý nghĩa của Công thức hoá học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 2. Công thức khí sunfurơ là SO2. a) khí sunfurơ do những nguyên tố nào tạo nên? b) Một phân tử khí sunfurơ có bào nhiêu nguyên tử mỗi nguyên tố? c) Có tính được phân tử khối của khí sunfurơ không? d) Phần khối lượng của S = ? Phần khối lượng của S = ? Tìm tỉ lệ khối lượng mS : mO? (H) Vậy, một công thức hoá học cho ta biết những gì? (H) Hãy cho biết hai chữ số 2 trong cách viết sau khác nhau thế nào? Bài tập 2. a) Khí sunfurơ do hai nguyên tố là lưu huỳnh và oxi tạo nên. b) Một phân tử khí sunfurơ có 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi. c) PTK = 32 + (16 . 2) = 64 đvC. d) Phần khối lượng của S = 32 Phần khối lượng của S = 32. Tỉ lệ khối lượng mS : mO = 1 : 1. - Công thức hoá học cho ta biết: + Nguyên tố nào tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. + Phân tử khối của chất. - HS: + Số nhỏ viết sau và ở chân bên phải kí hiệu gọi là chỉ số, biểu diễn số nguyên tử đã kết hợp trong phân tử. + Số viết trước kí hiệu và cao bằng kí hiệu gọi là hệ số, biểu diễn số phân tử riêng rẽ. Hoạt động 4: kiểm tra - đánh giá ? Nhắc lại nội dung chính của bài. ? Các nhóm thảo luận. Hãy hoàn thành bảng sau. Công thức hoá học Số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 ptử chất Phân tử khối SO3 CaCl2 2 Na : 1 S : 4 O Bài tập 3. Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước công thực đúng. a) Phân tử khí Ozon gồm 3 nguyên tử Oxi. Công thức hoá học của Ozon là: A. 3O B. 3O2 C. O3 D. O3 b) Cách viết nào sau đây biểu diễn hai phân tử Hiđro? A. 2H2 B. 2H C. H2 D. 2H2 Hoạt động 5: dặn dò Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK – 34, 35). Nghiên cứu trước nội dung bài hoá trị.

File đính kèm:

  • docBai du thi GVDG Cong thuc Hoa hoc.doc
Giáo án liên quan