Bài giảng Chương 04: oxi- Không khí tiết học 37 các tính chất của oxi

A/ Mục tiêu:

1. HS nắm được trạng thái tự nhiên và các t/c vật lí của oxi.

2. Biết được một số t/c hoá học của oxi.

3. Rèn luyện kĩ năng lập pthh của oxi với đơn chất và một số hợp chất

B/ Chuẩn bị:

- 3 lọ chứa oxi, bột S, bột P, dây sắt, than hoa

- đèn cồn, muôi sắt

 Sử dụng cho các thí nghiệm phần 1.a,b; phần 2/82

 

doc105 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 04: oxi- Không khí tiết học 37 các tính chất của oxi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: Oxi- không khí Tiết 37 Tính chất của oxi Ngày giảng: 17/1/2008 A/ Mục tiêu: HS nắm được trạng thái tự nhiên và các t/c vật lí của oxi. Biết được một số t/c hoá học của oxi. Rèn luyện kĩ năng lập pthh của oxi với đơn chất và một số hợp chất B/ Chuẩn bị: 3 lọ chứa oxi, bột S, bột P, dây sắt, than hoa đèn cồn, muôi sắt à Sử dụng cho các thí nghiệm phần 1.a,b; phần 2/82 C/ Phương pháp: Trực quan, nghiên cứu D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : ko III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất) ? Trong tự nhiên, oxi có ở đâu HS Trong tự nhiên oxi tồn tại dưới 2 dạng: + Dạng đơn chất: Khí oxi có nhiều trong kk + Dạng hợp chất: Nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất, đá, cơ thể người và động vật, thực vật… GV ? Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi. HS: Kí hiệu hoá học: O Công thức của đơn chaatdd: O2 Nguyên tử khối: 16 Phân tử khối: 32 GV: Cho HS quan sát lọ chứa oxi à Yêu cầu HS nêu nhận xét. HS: Oxi là chất khí không màu, không mùi. GV: ở 200C 1 lit nước hoà tan được 31ml khí O2. Amoniac tan được 700 lít trong 1 lít nước. Vậy oxi tan nhiều hay tan ít trong nước? HS: Oxi tan rất ít trong nước GV ?Hãy cho biết tỉ khối của oxi so với kk. Từ đó cho biết oxi nạng hay nhẹ hơn kk HS: dO2/kk= 32:29 à oxi nặng hơn kk GV giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở -183oC; oxi lỏng có màu xanh nhạt ? Nêu kết luận về t/c vật lí của oxi GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo thứ tự: * Đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn ? quan sát và nhận xét HS: Lưu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa màu xanh nhạt * Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi ? quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong oxi và trong kk HS: Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu. GV: giới thiệu chất đó là lưu huỳnh đi (khí sunfuro) ? Hãy viết ptpư vào vở GV làm thí ngiệm đốt phốt pho đỏ trong kk và trong oxi ? Hãy nhận xét hiện tượng? So sánh sự cháy của phốt pho trong kk và trong oxi? HS: Phốt pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột GV: Bột đó là P2O5 (đi phốt pho pen tan oxit) tan được trong nước ? Em hãy viết ptpư vào vở I/ Tính chất vật lí: - Oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn kk - Oxi hoá lỏng ở -183oC - Oxi lỏng có màu xanh nhạt II/ Tính chất hoá học: 1/ Tác dụng với phi kim; a) Với lưu huỳnh - Lưu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa màu xanh nhạt - Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu. - Phương trình p/ư S + O2 to SO2 r k k b) Tác dụng với phốt pho: Phốt pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột - Phương trình p/ư: 4P + 5O2 to 2P2O5 IV. Luyện tập- củng cố: 1/ Nêu các t/c vật lí của oxi? 2/ Em biết t/c hh nào của oxi 3/ Bài tập: a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở ddktc) cần ding để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành HS làm bài tập vào vở: Phương trình p/ư: S + O2 t o SO2  a) nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol à Thể tích khí oxi (ở ddktc) tối thiểu cần dùng là: VO2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit b) Khối lượng SO2 tạo thành là: mSO2 = n.M = 0,05 . 64 = 3,2 gam GV ? Có cách nào khác để tính khối lượng SO2 không HS: Cách 2: Khối lượng oxi cần dùng là: mO2 = n.M = 0,05 .32 = 1,6 gam Theo đl bảo toàn khối lượng : mSO2 = 1,6 + 1,6 = 3,2 gam. V. BàI tập: 1,2,4,5/84 SGK Đ/ Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 38 Tính chất của oxi (Tiếp) Ngày giảng: 21/1/2008 A/ Mục tiêu: HS biết một số tính chất hoá học của oxi. Rèn luyện kĩ năng lập ptpư hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo pthh B/ Chuẩn bị: * Phiếu học tập * Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn Đèn cồn, muôi sắt. à Sử dụng cho thí nghiệm đốt sắt trong oxi C/ Phương pháp: Nghiên cứu, Trực quan. D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : 1/ Nêu các t/c vật lí và hoá học (đã biết) của oxi. Viết ptpư minh hoạ cho t/c hoá học ( viết ở góc phải bảng) 2/ Chữa bài tập 4 trang 84 SGK: a) Phương trình p/ư: 4P + 5O2 à 2P2O5 nP = m:M = 12,4:31 = 0,4 mol nO2 = n:M = 17:32 = 0,53125 mol Theo ptpư: oxi dư nO2 p/ư = 5/4 nP =5/4 . 0,4 = 0,5 mol nO2 dư = 0,53125- 0,5 = 0,03125 mol b) Chất tạo thành là đi phốt pho penta oxit nP2O5 = 1/2 nP = 1/2 . 0,4 = 0,2 mol mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Giới thiệu tiết này nghiên cứu tiếp t/c hoá học của oxi: Tác dụng với kim loại và một số hợp chất GV: Làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt đã uốn đưa vào trong bình oxi ? Có dấu hiệu của p/ư hh không HS: Không có dấu hiệu có p/ư hh xảy ra GV: Quấn một đầu dây sắt vào một mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi ? Hãy quan sát và nhận xét HS: Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có ngọn lửa, không có khói à Tạo ra các hạt nhỏ màu nâu GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ Fe3O4 à Các em viết ptpư GV: Giới thiệu: Oxi còn t/d với các hợp chất như xenlulozơ, meetan, butan… Khí mê tan có trong khí bùn ao, khí bioga… P/ư cháy của metan trong kk tạo thành khí cacbonic, nước, toả nhiệt à ? Viết pthh * Luyện tập- Củng cố: 1/ Hãy kết luận về tính chất hoá học của oxi 2/ Bài tập: GV Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. HS nhận xét và trình bày cách làm khác nếu có HS: a) CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O nCH4 = m:M = 3,2 :16 = 0,2 mol Theo ptpư:nNO2 = 2. nCH4 = 2 .0,2 = 0,4 mol VO2 =n. 22,4 = 0,4 .22,4 = 8,96 lit b) Theo p/t: nCO2 = nCH4 = 0,2 mol mCO2 = n. M = 0,2 . 44 = 8,8 gam HS: Làm bài tập 2: 2Cu + O2 to 2CuO C + O2 to CO2 4Al + 3O2 to Al2O3 2. Tác dụng với kim loại: * Sắt tác dụng với oxi Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có ngọn lửa, không có khói à Tạo ra các hạt nhỏ màu nâu Sắt từ oxit 3Fe + 2O2 to Fe3O4 3) Tác dụng với hợp chất: VD: Oxi t/d với me tan CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O K k k h Bài tập 1: a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành Bài tập 2: Viết các ptpư khi cho bộ đồng, các bon, nhôm t/d với oxi V. BàI tập: 3,4,5,6/84 SGK Đ/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 39 Sự oxi hoá- phản ứng hoá hợp Ngày giảng: 24/1/2007 ứng dụng của oxi A/ Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, p/ư hoá hợp và p/ư toả nhiệt Biết các ứng dụng của oxi 2. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết ptpư của oxi với các đơn chất và hợp chất. B/ Chuẩn bị: Tranh vẽ ứng dụng của oxi; Bảng nhóm, bút dạ C/ Phương pháp: D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : 1/ Nêu các t/c hoá học của oxi, viết ptpu minh hoạ (Ghi ở góc phải bảng) 2/ Chữa bài tập 4/84 SGK III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS nhận xét các ví dụ ở góc phải bảng ? Em hãy cho biết các p/ư này có đ/đ gì giống nhau HS: Các p/ư đều có oxi t/d với chất khác GV: Những p/ư hh kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó ? Vậy sự oxi hoá một chất là gì. HS: Nêu định nghĩa GV: ?Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày GV: Đưa ra các ptpư: 1) CaO + H2O à Ca(OH)2 2) 2Na + S to Na2S 3) 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 à 4Fe(OH)3 ? Em hãy nhận xét số chất tham gia p/ư và số chất sản phẩm trong các p/ư hh trên HS: Số chất tham ga là 2, 3.. nhưng số sản phẩm chỉ là 1 GV: Các p/ư hh trên được gọi là p/ư hoá hợp ? Vậy p/ư hoá hợp là gì HS Nêu định nghĩa GV: Giới thiệu về p/ư toả nhiệt. HS thảo luận nhóm làm bài tập 1 (Ghi bài làm ra bảng nhóm) a) Mg + S t o MgS b) 4Al + 3O2 to 2Al2O3 c) 2H2O diện phân 2H2 + O2 d) CaCO3 to CaO + CO2 e) Cu + Cl2 to CuCl2 f) Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O Trong các p/ư trên, p/ư a, b, e là p/ư hoá hợp vì đều có 1 chất sp được tạo ra từ 2 hay nhiều chất ban đầu GV: nhận xét bài làm của một số nhóm GV: Yêu cầu HS giải thích sự lựa chọn của nhóm mình GV: Treo tranh ứng dụng của oxi ? Em hãy kể những ứng dụng của oxi mà em biết trong cs GV: Cho HS đọc phần đọc thêm “ Giới thiệu đèn xì oxi-axetilen” I/ Sự oxi hoá: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá II/ Phản ứng hoá hợp: Phản ứng hoá hợp là p/ư hoá học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo ra từ hai hay nhiều chất ban đầu Bài tập 1: Hoàn thành các ptpư sau: a) Mg + ? t o MgS b) ? + O2 to Al2O3 c) H2O diện phân H2 + O2 d) CaCO3 to CaO + CO2 e) ? + Cl2 to CuCl2 f) Fe2O3 + H2 to Fe + H2O Trong các p/ư trên, p/ư nào thuộc loại p/ư hoá hợp? III/ ứng dụng của oxi: 1) Sự hô hấp: Oxi cần thiết cho sự hô hấp của người và động, thực vật. - Những phi công, thợ lặn, thợ chữa cháy… thở bằng oxi đựng trong các bình đặc biệt. 2) Oxi rất cần thiết cho sự đốt nhiên liệu. - Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo nhiệt độ cao hơn trong kk - Trong công nghiệp sx gang thép, người ta thổi khí oxi để tạo ra nhiệt độ cao, nâng hiệu suất và chất lượng gang thép. - Chế tạo mìn phá đá - Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa IV. Củng cố: 1/ HS nhắc lại nd chính của bài ? Sự oxi hoá là gì ? Định nghĩa p/ư hoá hợp ? ứng dụng của oxi 2/ Bài tập 2: Lập pthh biểu diễn các p/ư hoá hợp của: a) Lưu huỳnh với nhôm b) Oxi với magie c) Clo với kẽm GV hướng dẫn cách làm phần a. HS làm bài tập vào vở: a) 2Al + 3S to Al2S3 b) 2Mg + O2 to 2MgO c) Zn + Cl2 to ZnCl2 V. BàI tập: 1,2,4,5/87 Đ/ Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 40 oxit Ngày giảng:28/1/2007 A/ Mục tiêu: HS nắm được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit. Rèn luyện kĩ năng lập các công thức hoá học của oxit. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập các phương trình phản ứng hoá học có sản phẩm là oxit. B/ Chuẩn bị: - Bảng nhóm, bút dạ. C/ Phương pháp: Đàm thoại D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp, cho ví dụ minh hoạ. Nêu định nghĩa sự oxi hoá, cho ví dụ minh hoạ (Ghi lại vd ở góc bảng) III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Sử dụng các ví dụ của phần bài cũ; giới thiệu: Các chất tạo thành ở các phản ứng này thuộc loại oxit ? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó ? Nêu định nghĩa oxit HS: Phân tử oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. GV: Cho HS làm bài luyện tập 1 HS: Các hợp chất oxit là: K2O SO3 f) Fe2O3 GV: ?Giải thích vì sao CuSO4 không phải là oxit HS: Vì phân tử CuSO4 có nguyên tố oxi nhưng lại gồm 3 nguyên tố hoá học GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc hoá trị áp dụng với hợp chất 2 nguyên tố ? Nhắc lại thành phần của oxit à ?Hãy viết công thức chung của oxit HS: Công thức chung của oxit: MxOy GV: Dựa vào thành phần, chia oxit thành 2 loại chính: ? Ký hiệu của một số phi kịm HS: C, P, N, S, Si, Cl… ? Lấy 3 ví dụ về oxit axit HS: CO2, SO3, P2O5…. GV: giới thiệu CO2 tương ứng H2CO3 SO3 tương ứng H2SO4 P2O5 tương ứng H3PO4 GV: Giới thiệu về oxit bazơ GV: Em hãy kể tên những kim loại thường gặpà Lấy 3 ví dụ về oxit bazơ HS: Các kim loại thường gặp: K, Fe, Al, Mg, Ca… Ví dụ oxit bazơ: K2O, CaO, MgO. GV: Giới thiệu: K2O tương ứng với ba zơ KOH ka li hiđroxit CaO tương ứng với ba zơ Ca(OH)2 can xi hiđroxit MgO tương ứng với ba zơ Mg(OH)2 Magie hiđroxit GV: Nêu nguyên tác gọi tên oxit GV: Yêu cầu gọi tên các oxit bazơ có ở phần III HS: Gọi tên K2O Kali oxit CaO Canxi oxit MgO Magie oxit GV: Giới thiệu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị GV: ?Em hãy gọi tên FeO, Fe2O3 GV: Yêu cầu HS đọc tên: SO2, SO3, P2O5 HS: SO2 Lưu huỳnh đi oxit SO3 Lưu huỳnh tri oxit P2O5 Đi photpho penta oxit HS làm bài tập: a) Các oxit bazơ gồm: Na2O: Natri oxit CuO: Đồng II oxit Ag2O: Bạc oxit b) Các oxit axit gồm: CO2: Cacbon đioxit N2O5: Đi nitơ pentaoxit SiO2 : Silic đi oxit I/ Định nghĩa oxit Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit: K2O CuSO4 Mg(OH)2 H2S SO3 Fe2O3 II/ Công thức: Công thức chung của oxit: MxOy III/ Phân loại oxit: a) Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. b) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ IV/ Cách gọi tên: Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit Nếu kim loại nhiều hoá trị : Tên oxit bazơ = Tên kim loại (Kèm theo hoá trị) + oxit. VD: FeO Sắt (II) oxit Fe2O3 Sắt (III) oxit Nếu phi kim có nhiều hoá trị: Tên oxit = Tên phi kim(Có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) Mono: Nghĩa là 1 Đi : Nghĩa là 2 Tri : Nghĩa là 3 Tetra : Nghĩa là 4 Penta : Nghĩa là 5 Bài tập 2: Trong các oxit sau, oxit nào là oxit axit; Oxit nào thuộc loại oxit bazơ: Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2. hãy gọi tên các oxit đó IV. Củng cố: ? Nhắc lại những nội dung chính của bài: + Nêu định nghĩa oxit + Phân loại oxit + Cách gọi tên oxit V. BàI tập: 1,2,3,4,5/91 Đ/ Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 41 Điều chế oxi-phản ứng phân huỷ Ngày giảng: 31/1/2008 A/ Mục tiêu: HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm và cách sản suet oxi trong công nghiệp. HS biết khái niệm phản ưng phân hủy và dẫn ra được ví dụ minh hoạ. Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học. B/ Chuẩn bị: KMnO4 Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, lọ tt có nút nhám, bông. => Sử dụng cho thí nghiệm của GV Điều chế và thu khí oxi. C/ Phương pháp: Thuyết trình, trực quan D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : Nêu định nghĩa oxit; phân loại oxit; Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ Chữa bài 4, 5/91 SGK III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm HS Ghi:. GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4; thu khí oxi bằng 2 phương pháp đẩy nước và đẩy kk. ? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, ta phải để ống nghiệm (hoặc lọ thu khí) như thế nào? Vì sao? ? Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước, vì sao? HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy kk ta phải để ngửa bình vì: Oxi nặng hơn kk DO2/kk= 32/29 Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì oxi là chất khí ít tan trong nước. GV: Viết sơ đồ p/ư điều chế oxi và yêu cầu HS cân bằng PTPƯ. GV: Thuyết trình HS: Ghi bài GV:? Em hãy cho biết thành phần của không khí HS: Thành phần của kk gồm: Khí N2, O2… GV: Muốn thu được oxi từ không khí, ta phải tách riêng được oxi ra khỏi kk à GV giới thiệu phương pháp sản xuất oxi từ kk I/ Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3 Cách thu O2: + Đẩy nước + Đẩy không khí. 2KClO3 to 2KCl + 3O2 2KMnO4 to K2MnO4+ MnO2 + O2 II/ Sản xuất khí oxi trong công nghiệp. Nguyên liệu: Không khí hoặc nước 1) Sản xuất oxi từ không khí: - Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao - Sau đó, cho kk lỏng bay hơi; trước hết thu được khí nitơ (ở -1960C), sau đó thu được khí oxi (ở -1830C) GV: Giới thiệu cách sản xuất oxi từ nước? Hãy viết PTPƯ cho quá trình điện phân nước. GV: Phân tích sự khác nhau về việc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về sản lượng, nguyên liệu và giá thành à GV yêu cầu HS điền vào bảng sau: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Điều chế oxi trong công nghiệp Nguyên liệu Sản lượng Giá thành GV: Cho HS nhận xét các PTPƯ trong bài và điền vào chỗ trống trong bảng Phản ứng hoá học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 2KClO3to 2KCl + 3O2 2KMnO4 to K2MnO4+ MnO2 + O2 CaCO3to CaO + CO2 HS: Điền vào bảng Phản ứng hoá học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 2KClO3to 2KCl + 3O2 2KMnO4 to K2MnO4+ MnO2 + O2 CaCO3to CaO + CO2 1 1 1 2 3 2 GV: Giới thiệu những phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng phân huỷ à Vậy em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ. HS: Nêu định nghĩa GV: Em hãy so sánh p/ư phân huỷ và p/ư hoá hợp rồi điền vào bảng sau Số chất p/ư Số chất s/p Phản ứng hoá hợp Phản ứng phân huỷ HS: Suy nghĩ và điền vào bảng 2) Sản xuất oxi từ nước: - Điện phân nước trong các bình điện phân, thu được H2 và O2 riêng biệt. 2H2O Điện phân 2H2 + O2 III/ Phản ứng phân huỷ: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới Số chất p/ư Số chất s/p Phản ứng hoá hợp 2 (hoặc nhiều) 1 Phản ứng phân huỷ 1 2 (hoặc nhiều) GV: Gọi 1 HS làm trên bảng HS: a) 2FeCl2 + Cl2 à 2FeCl3 b) CuO + H2 to Cu + H2O c) 2KNO3 to 2KNO2 + O2 d) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O e) CH4 + 2O2 to CO2 + 2 H2O - Phản ứng hoá hợp: a - Phản ứng phân huỷ: c, d GV: Chấm vở của một số HS Bài tập 1: Cân bằng các PTPƯ sau và cho biết p/ư nào là p/ư hoá hợp, p/ư nào là p/ư phân huỷ: a) FeCl2 + Cl2 à FeCl3 b) CuO + H2 to Cu + H2O c) KNO3 to KNO2 + O2 d) Fe(OH)3 to Fe2O3 + H2O e) CH4 + O2 to CO2 + H2O IV. Củng cố: GV gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài V. BàI tập: 1,2,3,4,5,6/94SGK Đ/ Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 42 Không khí - sự cháy Ngày giảng: 14/2/2008 A/ Mục tiêu: HS biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có &*% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác. HS biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hoá chậm cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng HS biết và hiểu đk phát sinh tự cháy và biết cách dập tắt sự cháy (bằng một hay cả hai biện pháp ) là hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy và cách li chất cháy với khí oxi HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy. B/ Chuẩn bị: Chậu tt, ống tt có nút, có muôi sắt, đèn cồn P à Sử dụng cho thí nghiệm của GV xác định thành phần của kk C/ Phương pháp: D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : Định nghĩa p/ư phân huỷ, viết ptpư minh hoạ III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Làm thí nghiệm đốt P đỏ dư trong kk rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su GV: ? Đã có quá trình biến đổi nào xảy ra trong thí nghiệm trên HS: Photpho đỏ t/d với oxi trong kk tạo P2O5 4P + 5O2 à 2P2O5 P2O5 tan trong nước: P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 GV: ? Trong khi cháy, mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào ? Tại sao nước lại dâng lên trong ống HS: Vì P đã t/d với oxi trong kk ? Oxi trong kk đã p/ư hết chưa? Vì sao? HS: Vì P lấy dư, nên oxi có trong kk đã p/ư hết-> áp suất trong ống giảm, nước trong ống dâng lên GV: Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì HS: Chứng tỏ lượng khí oxi đã p/ư =15 thể tích của kk có trong ống GV: Tỉ lệ chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu? Khí còn lại là khí gì? Tại sao? HS: Khí còn lại ko duy trì sự cháy đó là khí nitơ; Tỉ lệ chất khí còn lại là 4 phần GV: Em hãy rút ra kết luận về thành phần của kk HS: Nêu kết luận GV: Đặt câu hỏi để các nhóm thảo luận: ? Theo em trong kk còn có những chất gì ? Tìm các dẫn chứng để chứng minh HS: Trong kk, ngoài nitơ và oxi còn có: Hơi nước; Khí CO2 HS đưa ra dẫn chứng GV: Gọi HS nêu kết luận HS: Nêu kết luận GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: ? Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại như thế nào ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu kk trong lành, tránh ô nhiễm HS: Trả lời câu hỏi I/ Thành phần của không khí: Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích(chính xác hơn là oxi chiếm khoảng 21% về thể tích kk) phần còn lại hầu hết là nitơ 2/ Ngoài khí oxi và nitơ; không khí còn chưa những chất gì khác. Trong kk, ngoài N2 và O2 còn có hơi nước, khí CO2, một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi …(tỉ lệ các chất khí này chiếm khoảng 1% trong kk) 3/ Baỏ vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm a) Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác hại đến sức khoẻ con người và đời sống của động vật, thự vật Không khí bị ô nhiễm còn phá hại dần những công trình xây dung như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử… Các biện pháp nên làm là: Xử lí khí thải của các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông… Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh… IV. Củng cố: 1) Thành phần của không khí? 2) Các biện pháp để bảo vệ bầu khí quyển trong lành? V. BàI tập: 1, 2, 7 /99 Đ/ Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 43 Không khí- sự cháy Ngày giảng: 17/2/2008 A/ Mục tiêu: HS phân biệt được sự cháy và sự oxi hoá chậm. Hiểu được các đk phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy. 2. Liên hệ được với các hiện tượng trong thực tế. B/ Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình C/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : Thành phần của không khí? Biện pháp để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm? Chữa bài tập 7/99 ( Thể tích kk mà mỗi người hít vào trong một ngày đêm là: 0,5m3 * 24 = 12 (m3) - Lượng oxi có trong thể tích đó là: (12*20) : 100 = 2,4 (m3) Thể tích oxi mà mỗi người cần trong một ngày đêm là: 2,4 : 3 = 0,8 m3 ) III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: ? Em hãy lấy một ví dụ về sự cháy và một ví dụ về sự oxi hoá chậm HS: Lấy ví dụ Sự cháy: Gas cháy Sự oxi hoá chậm: Sắt để lâu trong kk bị gỉ GV: ? Sự cháy và sự oxi hoa chậm giống và khác nhau như thế nào? HS: Giống nhau: Sự cháy và sự oxi hoa chậm đều là sự oxi hoá , có toả nhiệt. Khác nhau: + Sự cháy: Có phát sáng + Sự oxi hoá chậm: Không phát sáng GV: ?Vậy sự cháy là gì? Sự oxi hoá chậm là gì? HS: Nêu khái niệm GV: Thuyết trình: Trong điều kiện nhất định, sự oxi hoá chậm có thể chuyển thành sự cháy; đó là sự tự bốc cháy. à Vì vậy trong nhà máy, người ta cấm không được chất giẻ lau máy có dính dầu mỡ thành đống đề phòng sự tự bốc cháy GV: Ta để cồn, gỗ, than trong không khí, chúng không tự bốc cháy à Muốn cháy được phải có điều kiện gì HS: Muốn gỗ, than, cồn cháy được phải đốt cháy các vật đó. GV: Đối với bếp than, nếu ta đóng cửa lò, có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? HS: Nếu đóng cửa lò, than sẽ cháy chậm lại và có thể tắt vì thiếu oxi GV: ? Vậy các điều kiện phát sinh sự cháy là gì? HS: Trả lời GV: Vậy muốn dập tắt sự cháy, ta cần thực hiện những biện pháp nào? HS: Trả lời GV: Trong thực tế, để dập tắt đám cháy, người ta thường dùng những biện pháp nào? Em hãy phân tích cơ sở của những biện pháp đó. HS: Trong thực tế, để dập tắt đám cháy, người ta thường làm như sau: Phun nước Phun khí CO2 vào vật cháy để ngăn cách vật cháy với không khí. Trùm vải hoặc cát lên ngọn lửa (Đối với những đám cháy nhỏ) II/ Sự cháy và sự oxi hoá chậm: 1/ Sự cháy: 2/ Sự oxi hoá chậm: 1) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng. 2) Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. III/ Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy: a) Các điều kiện phát sinh sự cháy là Chất phải nóng đến nhiệt độ chá

File đính kèm:

  • docgiaoan(6).doc
Giáo án liên quan