* Học sinh biết :
- Công thức hóa học ( CTHH ) dùng để biểu diễn chất , gồm 1 kí hiệu hóa học (đơn chất ) hay 2,3 KHHH ( hợp chất ) với các chỉ số ghi ở chân các kí hiệu.
-Lập CTHH khi biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2475 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 12 : các công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 : CÔNG THỨC HÓA HỌC
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
* Học sinh biết :
- Công thức hóa học ( CTHH ) dùng để biểu diễn chất , gồm 1 kí hiệu hóa học (đơn chất ) hay 2,3 KHHH ( hợp chất ) với các chỉ số ghi ở chân các kí hiệu.
-Lập CTHH khi biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất.
-Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH sẽ xác định được những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố và PTK của chất.
2.Kĩ năng:
* Rèn cho học sinh kĩ năng : tính toán, sử dụng chính xác ngôn ngữ hóa học khi nêu ý nghĩa CTHH.
3.Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn .
B.Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23
2. Học sinh:
-Đọc SGK / 32,33
-Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử.
C.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất
-Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí Hiđro, Oxi và kim loại Đồng.
gYêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ?
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn chất ?
-Theo em trong CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH ?
-Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn chất g Giải thích.
g CT chung của đơn chất: An .
-Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, n
-Lưu ý HS:
+Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử.
+Với n = 1: kim loại và phi kim
n ≥ 2: phi kim
+Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 ?
-Quan sát tranh vẽ và trả lời:
-Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử gồm 2 nguyên tử.
-Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 nguyên tử.
-Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
-Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1 KHHH (đó là tên nguyên tố)
- H2 , O2 , Cu
-Với A là KHHH
n là chỉ số nguyên tử
- Nghe và ghi nhớ.
( n =1: không cần ghi )
-2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1 phân tử oxi. …
I. CTHH CỦA ĐƠN CHẤT:
-CT chung của đơn chất : An
-Trong đó:
+ A là KHHH của nguyên tố
+ n là chỉ số nguyên tử
-Ví dụ:
Cu, H2 , O2
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất?
-Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ?
-Treo tranh: mô hình mẫu phân tử nước, muối ăn gyêu cầu HS quan sát và cho biết: số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của các chất trên ?
-Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất là: A, B,C,… và chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là: x, y, z,…
gVậy CT chung của hợp chất được viết như thế nào ?
-Theo em CTHH của muối ăn và nước được viết như thế nào?
*Bài tập 1:Viết CTHH của các chất sau:
a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H.
b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O.
c/ Khí clo
hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ?
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận xét và sửa sai.
- Hãy phân biệt 2CO với CO2 ?
g Các em có thể biết được điều gì qua CTHH của 1 chất ?
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
-Trong CTHH của hợp chất có 2 KHHH trở lên.
-Quan sát và nhận xét:
+Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi.
+Trong 1 phân tử muối ăn có 1 nguyên tử natri và 1 nguyên tử clo.
-CT chung của hợp chất có thể là: AxBy hay AxByCz …
- NaCl và H2O
Thảo luận nhóm nhỏ ( 4HS) :
a/ CH4
b/ Al2O3
c/ Cl2
-Đơn chất là: Cl2
-Hợp chất là: CH4, Al2O3
II. CTHH CỦA HỢP CHẤT:
-CT chung của hợp chất: AxBy hay AxByCz …
-Trong đó:
+ A,B,C là KHHH của các nguyên tố
+ x,y,z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất .
-Ví dụ:
NaCl, H2O
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH
- Theo em các CTHH trên cho ta biết được điều gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trên.
-Yêu cầu HS các nhóm trình bày g Tổng kết.
-Yêu cầu HS nêu ý nghĩa CTHH của axít Sunfuric: H2SO4
-Yêu cầu HS khác nêu ý nghĩa CTHH của P2O5
gChấm điểm.
-Thảo luận nhóm và ghi vào giấy nháp:
CTHH cho ta biết:
+Tên nguyên tố tạo nên chất.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
+Phân tử khối của chất.
-> Ghi vở
-Thảo luận nhóm
-CT H2SO4 cho ta biết:
+ Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, lưu huỳnh và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất là: 2H, 1S và 4O.
+ PTK là 98 đ.v.C
-Hoạt động cá nhân:
+ Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử : 2P và 5O.
+ PTK là: 142 đ.v.C
III. Ý NGHĨA CỦA CTHH
Mỗi CTHH :
- Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học qua hệ thống câu hỏi:
+ Viết CT chung của đơn chất và hợp chất ?
+ CTHH có ý nghĩa gì ?
-Bài tập 1: Tìm chỗ sai trong các CTHH sau và sửa lại CTHH sai.
a.Đơn chất: O2,cl2, Cu2, S,P2, FE, CA và pb.
b.Hợp chất :NACl, hgO, CUSO4 và H2O.
-Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau:
CTHH
Số nguyên tử của nguyên tố
PTK của chất
SO3
CaCl2
2Na,1S,4O
1Ag,1N,3O
-Hướng dẫn HS dựa vào CTHH tìm tên nguyên tố , đếm số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử của chất.
+ PTK của chất được tính như thế nào ?
-Yêu cầu HS sửa bài tập và chấm điểm.
-Nhớ lại kiến thức đã học trong bài để trả lời.
-Làm bài tập vào vở.
* Bài tập 1:
Câu
CTHH sai
Sửa lại
a. Đơn chất
O2
O2
cl2
Cl2
Cu2
Cu
P2
P
FE
Fe
CA
Ca
pb
Pb
b. Hợp chất
NACl
NaCl
hgO
HgO
CUSO4
CuSO4
* Bài tập 2:
CTHH
Số nguyên tử của nguyên tố
PTK của chất
SO3
1S , 3O
80
CaCl2
1Ca , 2Cl
111
Na2SO4
2Na,1S,4O
142
AgNO3
1Ag,1N,3O
170
D.Hướng dẫn hs học tập ở nhà:
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 33,34 .
-Đọc bài 10 SGK / 35,36
E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 T12.doc