Bài giảng Tuần : 16 tiết : 31 bài 21: tính theo công thức hóa học( tiết hai)

 1.Kiến thức: Biết được:

- Lập CTHH của chất khi biết thành phần các nguyên tố

 2.Kĩ năng: Dựa vào công thức hóa học

- Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố

- Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố , giữa các nguyên tố trong hợp chất

Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 16 tiết : 31 bài 21: tính theo công thức hóa học( tiết hai), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16 Tiết : 31 Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC( T2) Ngày soạn: 13/12/2012 Ngày dạy : 15/12/2012 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh phải: 1.Kiến thức: Biết được: Lập CTHH của chất khi biết thành phần các nguyên tố 2.Kĩ năng: Dựa vào công thức hóa học Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố , giữa các nguyên tố trong hợp chất Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, củng cố kĩ năng tính khối lượng mol … -Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3.Thái độ: : Say mê khoa học, kiên trì trong học tập, yêu thích bộ môn II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Lập CTHH của chất khi biết thành phần các nguyên tố III. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học : Giáo viên:Bảng phụ ghi sẵn các bài tập,phiếu học tập . Học sinh :Bảng con Ôn lại: + Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. + Các công thức tính tỉ khối của chất khí. 2.Phương pháp : Trực quan, thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, vấn đáp .. IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu 1 học sinh lên làm bài tập: Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất CO2. -Kiểm tra vở của một số học sinh . -Sửa bài tập và chấm điểm. Giải bài tập: -Khối lượng mol của hợp chất: -Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: 3.Bài giảng :Trong tiết trước chúng ta đã biết, dựa vào CTHH của hợp chất để xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Ngược lại, nếu biết thành phần các nguyên tố thì có thể xác định CTHH của hợp chất không ? Nếu xác định được thì bằng cách nào có thể tìm được CTHH của hợp chất ? Đó là nội dung tiết học hôm nay chúng ta cần tìm hiểu. .HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. Chiếu phần bài tập thí dụ SGK/70 g Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề bài. ? Hợp chất cần tìm gồm mấy nguyên tố hóa họcg Viết công thức chung của hợp chất. -Hướng dẫn học sinh thực hiện: Để giải được bài tập này ta cần tiến hành các bước sau: +Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: Cứ: 100g hợp chất có 40g Cu. 160g hợp chất có mCu =?. g mCu = ? -Yêu cầu học sinh lên bảng tính mS và mO. -Muốn tính số mol của 1 nguyên tố khi biết khối lượng của nguyên tố đó ta phải áp dụng công thức nào? -Yêu cầu học sinh vận dụng tính công số mol của Cu, S và O. -Yêu cầu học sinh viết CTHH đúng của hợp chất. gVậy để xác định được CTHH của 1 hợp chất ta cần phải có các yếu tố nào ? -Qua ví dụ trên,Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm trong vòng 2’ trả lời câu hỏi sau: ? để giải bài tập xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố ta phải tiến hành những bước nào ? - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung -Giới thiệu cách giải 2 để học sinh tham khảo. Giả sử công thức của hợp chất là: AxByCz. Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có: Vận dụng vào thí dụ: Công thức chung: CuxSyOz - Hướng dẫn Hs tiến hành những bước sau : + Viết và thay các giá trị vào biểu thức + Tìm x + Tìm y + Tìm z à CTHH của hợp chất ? -Giả sử trong thí dụ trên, đề bài không cho M gVậy đề bài lúc này thay đổi như thế nào ? gYêu cầu học sinh thảo luận trong vòng 2’ tìm cách giải. -Thu bài làm 1 số nhóm g Nhận xét g Rút ra cách giải của trường hợp này - Nhận xét và đưa ra cách giải 3 Cách giải 3 -Đặt công thức: AxByCz -Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: -Chia cho số nhỏ nhất: x : y : z = tỉ lệ các số nguyên dương. =a : b. -Công thức hóa học đơn giản nhất: AaBb. Đọc và tóm tắt đề: Cho MHợp chất = 160 g 40%Cu; 20%S; 40%O Tìm CTHH của hợp chất ? -Gồm 3 nguyên tố hóa học. -Công thức chung: CuxSyOz. Hs thực hiện theo hướng dẫn của Gv + Tính khối lượng của mỗi nguyên tố -Đại diện Hs trình bày à - CTHH đúng của hợp chất: CuSO4. - Hs thảo luận nhóm , đại diện nhóm trả lời , các nhóm khác nhận xét được -Các bước tiến hành: b1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. b2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. b3: Lập CTHH của hợp chất. - Hs tiếp thu kiến thức HS đọc lại đề thí dụ. -Đại diện Hs hoàn thành yêu cầu của Gv à CTHH của hợp chất: CuSO4. - Hoạt động nhóm trong vòng 2 ' và tìm ra cách giải - Đại diện nhóm báo cáo , các nhóm khác nhận xét bổ sung -Nghe và tiếp thu kiến thức 2. BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ, HÃY XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT. Thí dụ: Cho MHợp chất = 160 g 40%Cu; 20%S; 40%O Tìm CTHH của hợp chất ? Giải: Gọi công thức chung của hợp chất là: CuxSyOz. -Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: -Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: Trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu; 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. -CTHH của hợp chất là: CuSO4. Chú ý: Cách 2: Giả sử công thức của hợp chất là: AxByCz. Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có: à CTHH của hợp chất: CuSO4 Cách 3: -Đặt công thức: AxByCz -Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: -Chia cho số nhỏ nhất: x : y : z = tỉ lệ các số nguyên dương. =a : b. -Công thức hóa học đơn giản nhất: AaBb. Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố Chiếu đề Bài tập 1 (Bài 4 SGK/71) gYêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt. -Hướng dẫn: ? CTHH của đồng oxit gồm mấy nguyên tố. Viết công thức chung. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm chọn cách giải thích hợp. - Thu bài làm của 1 số nhóm g yêu cầu nhóm đó bổ sung, các nhóm khác nhận xét. g Giáo viên đưa ra đáp án để học sinh đối chiếu bổ sung. Chiếu Bài tập 2 (Bài tập 5 SGK/ 71). -Hướng dẫn học sinh: - Làm tiếp bài tập khi đã biết M Phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận g Chấm điểm. ( Giáo viên đưa ra đáp án – cả 2 cách). Bài tập 1 - Tóm tắt: Cho Mđồng oxit =80 (g) 80% Cu ; 20% O Tìm CTHH của đồng oxit. -Gọi công thức của hợp chất đồng oxit là: CuxOy. è à CuO Bài tập 2 - Tóm tắt: Cho A gồm: 5,88% H ; 94,12% S Tìm CTHH của A. - Gọi CTHH của A là HxSy - è à H2S V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1.Củng cố:: ? Các bước tìm CTHH của chất khi biết thành phần phần trăm các nguyên tố ? Công thức tính thành phần phần trăm các nguyên tố 2.Dặn dò : Học bài nắm vững các bước tìm CTHH của hợp chất Làm bài tập 2 trang 71 Bài tập 21.3 SBT / 24 Chuẩn bị bài : Tính theo PTHH +Xem lại công thức tính n, m, V ( đkt) + Đơn vị, cách xác định các đại lượng khi cho bài toán bất kì

File đính kèm:

  • doctiết 31. tính theo công thức hóa học ( t2).doc