Bài giảng Tiết 12: Câu hỏi và bài tập ôn chương I

 Giúp học sinh:

Về kiến thức:

- Khả năng vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập

 Về kĩ năng:

 - Thành thạo việc xác định hướng giải bài tập

 - Chính xác, khoa học, lập luận lôgic

I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 

doc3 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 12: Câu hỏi và bài tập ôn chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG I I. Mục tiêu Giúp học sinh: Về kiến thức: - Khả năng vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập Về kĩ năng: - Thành thạo việc xác định hướng giải bài tập - Chính xác, khoa học, lập luận lôgic I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: Giáo viên cần chuẩn bị bài tập sách giáo khoa Học sinh: - Học sinh giải, học sinh đánh giá và rút kinh nghiệm III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY BT50 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên *Phát biểu mệnh đề phủ định *Chọn mệnh đề đúng *Xét mđề Phủ định BT52 *Đối với định lý có cấu trúc A => B A là đk đủ để có B B là đk cần để có A a/Để 2 tam giác bằng nhau điều kiện cần là các đường trung tuyến tương ứng bằng nhau b/Tứ giác có 2 đường chéo vuông góc la điều kiện cần để tứ giác đó là hình thoi BT54 Lưu ý : a/Giả sử Mâu thuẩn a + b < 2 b/Giả sử n là số chẵn => n = 2k => 5.2k + 4 là số chẵn. Mâu thuẩn 5n + 4 là số lẻ BT56 a/Ta có b/ BT58 a/ b/ BT60 * * BT62 a/15.104.8.107 = 12.1012 b/8.1014.2.109 = 16.1023 c/6.106.5.106 = 3.1013 5.Củng cố kiến thức: - Hệ thống kiến thức đã học, nắm vững phương pháp giải bài tập TIẾT 13 : KIỂN TRA 45 PHÚT Mục tiêu: Kiểm tra chất lượng học tập của học sinh a.Kiến thức: Khả năng vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập b.Kĩ năng: Thành thạo việc xác định hướng giải bài tập c.Tư duy: Chính xác, khoa học, lập luận lôgic d.Thái độ: Cẩn thận, chăm chỉ nghe – đọc – hiểu, chịu khó ĐỀ : 1/(4 điểm)Cho mệnh đề : “Nếu x = 3 thì x2 = 9”. a-Chứng minh mệnh đề trên đúng b-Sử dụng thuật ngữ điều kiện cần, điều kiện đủ để phát biểu mệnh đề trên c-Chứng minh mệnh đề trên đúng bằng phương pháp phản chứng 2/(5điểm)Cho tập hợp A = “x Z / ” và B = “x/(2x – 6)(x2 – 4)(3x2 – 4x) = 0” a-Tìm các phần tử của tập hợp A và tập hợp B b-Tìm các phần tử của tập hợp A \ B c-Liệt kê các tập hợp con của tập hợp B 3/(1 điểm)Tìm các số a, b, c, d sao cho : . ĐÁP ÁN : Câu Bài giải Điểm 1 a/1,5điểm A = “x = 3” B = “x2 = 9” A => B x = 3 –> A - Đ x2 = 9 –> B - Đ Đ x 3 –> A - S x2 9 –> B - S Đ b/1,0điểm ”x = 3 là điều kiện đủ để x2 = 9” “x2 = 9 là điều kiện cần để x = 3” c/1,5điểm Giả sử x2 9 => x 3 => Mâu thuẩn x = 3 Vậy x = 3 => x2 = 9 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 a/2,0điểm A = B = b/1,0điểm A\B = c/2,0điểm ; 1,0 1,0 1,0 0,5*4 3 1,0điểm a Do đó : a= c = d – 5 và b = 8 = d + 5 => b = 8; d = 3 và a = c = -3 Vậy 0,5 0,5

File đính kèm:

  • docTIET 13..doc
Giáo án liên quan