Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết: - Biết thành phần phân tử, tính chất vật lí của muối amoni.
- Tính chất hoá học của muối amoni: tác dụng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
2. Về kĩ năng
- Viết phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của muối amoni.
- Làm thí nghiệm hoặc quan sát thí nghiệm biểu diễn để rút ra tính chất hoá học của muối amoni.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 12 muối amoni, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 12 MUỐI AMONI
I. Mục tiêu
Kiến thức
HS biết: - Biết thành phần phân tử, tính chất vật lí của muối amoni.
- Tính chất hoá học của muối amoni: tác dụng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
Về kĩ năng
- Viết phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của muối amoni.
- Làm thí nghiệm hoặc quan sát thí nghiệm biểu diễn để rút ra tính chất hoá học của muối amoni.
II. Chuẩn bị
- Thí nghiệm tính tan của muối amoni.
- Thí nghiệm tác dụng với dd kiềm của muối amoni: 2 ống nghiệm, ống nhỏ giọt, muối amoni và NaOH.
- Thí ngiệm nhiệt phân muối amoni: 1 giá đỡ ống nghiệm, 1 đèn cồn, thìa lấy hoá chất, ống nghiệm đựng NH4Cl
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng của amoniac với từng chất sau: HCl, AlCl3, H2O, O2, Cl2, HNO3.
Bài mới: từ phần kiểm tra bài cũ dẫn vào bài mới.
Hoạt động thầy và trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
- Gv cho vd: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3 …
- Hs hãy nhận xét về thành phần phân tử của muối amoni? Nêu định nghĩa?
* Hoạt động 2:
- Hs cho biết muối amoni có những tính chất vật lý nào?
- Gv chú ý cho Hs sự không màu của ion.
* Hoạt động 3:
- Gv tiến hành TN: nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm chứa dd (NH4)2SO4. Đun nhẹ, đưa giấy quì ướt lên miệng ống nghiệm.
- Hs quan sát hiện tượng, nhận xét, kết luận, viết phương trình phản ứng.
- Gv tiến hành TN nhiệt phân NH4Cl như SGK.
- Hs quan sát hiện tượng, nhận xét, kết luận, viết phương trình phản ứng.
- HS viết phương trình phản ứng nhiệt phân (NH4)2CO3, NH4HCO3.
- Gv giải thích cho Hs thấy được bản chất của phản ứng nhiệt phân muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa.
- Hs rút ra kết luận gì từ các vd trên.
B. MUỐI AMONI
* Vd: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4, NH4HCO3.
* Khái niệm về muối amoni: Muối amoni là muối mà phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit.
I. Tính chất vật lí
* Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành các ion.
* Ion không có màu.
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với dung dịch kiềm
- Vd1: (NH4)2SO4 + 2NaOH
2NH3↑ +2H2O + Na2SO4
→ NH3↑ + H2O
- Vd2: NH4Cl + NaOH
NH3 + NaCl + H2O
→ NH3↑ + H2O
® Điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni.
2. Phản ứng nhiệt phân
* Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa NH3.
- Vd1: NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k)
- Vd2: (NH4)2CO3 (r) ® NH3 (k) + NH4HCO3 (r)
- Vd3: NH4HCO3 (r) →NH3 (k)+ CO2↑ + H2O(k)
* Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như (HNO2; HNO3; H2SO4…) N2, N2O
- Vd1: NH4NO2 N2 + 2H2O
- Vd2: NH4NO3 N2O + 2H2O
- Vd3: NH4NO3 N2 + 2H2O +½O2
® Điều chế các khí N2 và N2O trong PTN.
* Kết luận:
- Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hoá: NH4Cl, (NH4)2CO3 ... bị phân hủy tạo ra NH3.
- Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hoá mạnh: NH4NO3, (NH4)2SO4 ... bị phân hủy cho ra các sản phẩm là N2 hay các oxit của Nitơ, do axit tạo ra oxi hoá NH3.
IV. Củng cố - Rút kinh nghiệm
1. Củng cố:
- Hs về nhà học bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 sgk/37,38.
- Hs chuẩn bị bài Axit nitric – Muối Nitrat để tiết sau học.
- Hs làm một số bài tập trắc nghiệm sau : (phát phiếu học tập )
File đính kèm:
- muoiamoni.doc