Bài giảng Tiết 1,2. ôn tập đầu năm

1- Về kiến thức:

Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9.

 *Các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị.

 *Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.

 *Sự phân loại các hợp chất vô cơ.

 2- Về kỹ năng:

Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:

 

doc118 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1,2. ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1,2. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I- Mục tiêu bài học: 1- Về kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9. *Các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị. *Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. *Sự phân loại các hợp chất vô cơ. 2- Về kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Về cấu tạo nguyên tử *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Nồng độ dung dịch. *Viết và cân bằng các phản ứng vô cơ. II- Phương pháp: Vấn đáp kết hợp với sử dụng bài tập III- Hoạt động dạy học: A- Kiến thức cần ôn tập: 1- Nguyên tử: -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất -Ngtử được cấu tạo gồm 2 phần : hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm. Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm có hạt proton (p) mang điện dương và hạt nơtron (n) không mang điện.Khối lượng hạt proton = khối lượng hạt nơtron. Lớp vỏ có 1 hay nhiều electron (e) mang điện âm.Khối lượng electron nhỏ hơn khối lượng proton 1836 lần. -Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân.Vậy: KLNT = Tổng khối lượng các hạt proton và các hạt nơtron trong nguyên tử. 2- Nguyên tố hóa học: -Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. -Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau. 3- Hóa trị của một nguyên tố: -Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. -Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của nguyên tố Oxi (là hai đơn vị). -Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: ax = by Hóa trị Kim loại Phi kim I Na , K , Cu , Ag Cl , Br , N II Mg , Ca , Ba , Pb , Cu , Hg , Zn , Fe O , C , S , N III Al , Fe N , P IV C , S , N V N , P VI S 4- Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng 5- Mol: -Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó -Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó -Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 (N) phân tử chất khí đó. Ở đktc, thể tích mol của các chất khí là 22,4 lit -Các công thức: 6.-Tỉ khối của chất khí: - Tỉ khôùi của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần - Tỉ khối của khí A đối với không khí cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần -Công thức : 7- Dung dịch: -Độ tan ( s ) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định -Nồng độ dung dịch: Nồng độ phần trăm ( C% ): Là số gam chất tan có trong 100g dung dịch Nồng độ mol ( CM ): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch 8- Sự phân loại các hợp chất vô cơ: a- Oxit: là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác. - Oxit bazơ: CaO, Fe2O3 . . . tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước - Oxit axit: CO2, SO2. . . tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối và nước b- Axit: là hợp chất gồm Hidro liên kết với gốc axit VD: HCl, H2SO4 . . . tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H, muối c- Bazơ: là hợp chất gồm kim loại liên kết với nhóm hidroxit (- OH) VD: NaOH, Cu(OH)2 . . .tác dụng với axit tạo muối và nước d- Muối: là hợp chất gồm kim loại liên kết với gốc axit VD: NaCl, K2CO3 . . . có thể tác dụng với axít tạo muối mới và axít mới, có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối mới và bazơ mới CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ Tiết 3. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I-Mục tiêu bài học 1- Kiến thức - Thành phần cơ bản của nguyên tử: gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. - Cấu tạo của hạt nhân - Khối lượng và điện tích của e, p, n. Khối lượng và kích thước của nguyên tử. 2- Kĩ năng Nhận xét, kết luận từ thí nghiệm, sử dụng đơn vị đo, so sánh khối lượng,ø kích thước của e, p, n và áp dụng các bài tập. II- Phương pháp giảng dạy Phương pháp đàm thoại , nêu vấn đề. III-Đồ dùng dạy học Sơ đồ thí nghiệm của Tôm-xơn phát hiện ra tia âm cực. Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử. IV- Kiểm tra bài cũ Bài tập trang 8 sách giáo viên. V- Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 GV: giới thiệu vài nét quan niệm về nguyên tử từ thời đê-mô-crit đến giữa thế kỷ 19 --> treo hình 1.3 SGK thí nghiệm của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực Đặt ống phóng tia âm cực giữa 2 bản điện cực trái dấu đã hút gần hết không khí trong ống, trên đường đi đặt 1 chong chóng nhẹ Hiện tượng tia âm cực bị lệch về phía cực dương chứng tỏ điều gì ? Từ hiện tượng hãy nhận xét đặc tính của tia âm cực. HS: Nhận xét đặc tính của tia âm cực, từ đó kết luận Hoạt động 2 GV : hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi nhớ Hoạt động 3 GV: NgTử trung hòa về điện, vậy ngoài e mang điện âm phải có phần mang điện dương ?--> Mô tả TN: Dùng hạt α mang điện dương bắn phá 1 lá vàng mỏng, dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của hạt α HS: Từ TN và SGK kết luận GV: Nhấn mạnh các ý quan trọng Hoạt động 4 GV: Hạt nhân nguyên tử đã phải là phần tử nhỏ nhất không thể phân chia ? Giới thiệu TN của Rơ-dơ-pho bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nitơ thấy xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi và hạt proton mang điện dương và thí nghiệm của Chat-uých bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử beri thấy xuất hiện hạt nhân nguyên tử cacbon và hạt nơtron không mang điện HS: Tự rút ra thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử Hoạt động 5 GV:hướng dẫn h/s đọc SGK tìm hiểu về kích thước và khối lương của nguyên tử, lưu ý các điểm cần ghi nhớ I/ Thành phần cấu tạo của nguyên tử Electron Sự tìm ra electron - Thí nghiệm của Tôm-xơn(hình vẽ SGK) à Đặc tính của tia âm cực: + Là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn + Truyền thẳng khi không có t/d của điện trường + Là chùm hạt mang điện tích âm Kết luận: Những hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu là e Khối lượng và điện tích của electron me= 9,1094.10-31 kg qe= -1,602.10 -19 C kí hiệu là –eo qui ước bằng 1- 2- Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử Thí nghiệm của Rơ-dơ-pho(hình vẽ SGK) Kết luận: Nguyên tử phải chứa phần mang điện dương ở tâm là hạt nhân, có khối lượng lớn, kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử Vậy: - Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân mang điện tích dương và xung quanh là các electron tạo nên vỏ nguyên tử Nguyên tử trung hòa về điện(p=e) Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử a. Sự tìm ra proton Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu p m= 1,6726.10 -27 kg q= + 1,602.10 -19 C kí hiệu eo, qui ước 1+ Sự tìm ra nơtron Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, không mang điện , kí hiệu n Khối lượng gần bằng khối lương proton Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và nơtron Kết luận : thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm: Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân II/ Kích thước và khối lượng của nguyên tử Kích thước Nguyên tử các nguyên tố có kích thước vô cùng nhỏ, nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau Đơn vị biểu diễn A(angstron) hay nm(nanomet) 1nm= 10 -9 m ; 1nm= 10A 1A= 10 -10 m = 10 -8 cm Khối lượng Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvc) 1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon-12 1u = 19,9265.10 -27 kg/12 = 1,6605.10 -27kg VI- Củng cố Giáo viên đàm thoại với học sinh - TN của Rơ-dơ-pho phát hiện ra hạt nào ? TN của Chat-uých phát hiện ra hạt nào ? - Cấu tạo nguyên tử ? Cấu tạo vỏ nguyên tử ? Cấu tạo hạt nhân nguyên tử ? Đặc điểm (điện tích và khối lượng) của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ? VII- Dặn dò và bài tập về nhà Đọc, gạch dưới các ý quan trọng của bài: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học và đồng vị 1,2,3,4,5 trang 9 SGK Tiết 4, 5. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ I-Mục tiêu bài học 1- Kiến thức - Hiểu điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ? - Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Hiểu nguyên tố hóa học là gì trên cơ sở điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vị là gì ? - Cách tính nguyên tử khối trung bình 2- Kĩ năng Giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị , nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học II- Phương pháp giảng dạy: Phương pháp đàm thoại III- Đồ dùng dạy học IV-Kiểm tra bài cũ 1/ Thành phần cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ? Nhận xét về khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ? 2/ Sửa bài tập 5 trang 9 SGK V- Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 GV: Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ? nêu đặc tính của các hạt ? Từ điện tích và tính chất của nguyên tử hãy nhận xét mối liên quan giữa các hạt ? Hoạt động 2 GV: Định nghĩa, nhấn mạnh các điểm cần lưu ý. HS: Aùp dụng tính Hoạt động 3 GV:Hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi, nhấn mạnh nếu điện tích hạt nhân nguyên tử thay đổi thì tính chất của nguyên tử cũng thay đổi theo. Phân biệt khái niệm nguyên tử và nguyên tố (nguyên tử là hạt vi mô gồm hạt nhân và lớp vỏ, nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân) HS: Làm bài tập áp dụng theo hướng dẫn của giáo viên Hoạt động 4 GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập tính số p, n, e của các nguyên tử HS: Rút ra nhận xét Các nguyên tử có cùng số p nên có cùng điện tích hạt nhân, do vậy thuộc về 1 nguyên tố hóa học Chúng có khối lượng khác nhau vì hạt nhân của chúng có số n khác nhau à Đ/n đồng vị Hoạt động 5 GV: Khối lượng nguyên tử hiđro bằng 1,6735.10 -27 kg là khối lượng tuyệt đối nguyên tử khối là khối lượng tương đối Hoạt động 6 GV: Giới thiệu cách tính nguyên tử khối trung bình và hướng dẫn học sinh áp dụng I - Hạt nhân nguyên tử 1/ Điện tích hạt nhân Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+ Trong nguyên tử : Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p = Số e Vd: nguyên tử Na có Z = 11+ à ngtử Na có 11p, 11e 2/ Số khối Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó A = Z + N Vd1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n à A = 8 + 8 = 16 Vd2: Nguyên tử Li có A =7 và Z =3 à Z = p = e = 3 ; N = 7-3 =4 Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n II- Nguyên tố hóa học Định nghĩa Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân Vd: Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc nguyên tố oxi, chúng đều có 8p, 8e Số hiệu nguyên tử Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (Z) Kí hiệu nguyên tử Số khốià A X Số hiệu ng tửà Z Vd: Cho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11, 11p, 11e và 12n(23-11=12) III-ĐỒNG VỊ Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau Vd: Nguyên tố oxi có 3 đồng vị , , Chú ý: Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số khối khác nhau Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau IV- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học Nguyên tử khối Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên tử nên nguyên tử khối coi như bằng số khối(Khi không cần độ chính xác) Vd: Xác định nguyên tử khối của P biết P cóZ=15, N=16 à Nguyên tử khối của P=31 Nguyên tử khối trung bình Trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị(có số khối khác nhau) à Nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó. X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Y a,b : % số nguyên tử của đồng vị X, Y Vd: Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị chiếm 75,77% và chiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo là: VI- Củng cố Giáo viên và học sinh đàm thoại về các khái niệm mới học Học sinh làm bài tập áp dụng: Bài 4,5 trang 14 SGK VII- Dặn dò và bài tập về nhà Tổng hợp và ghi nhớ các kiến thức trọng tâm ở bài 1 , 2 1,2,3,7 trang 14 SGK Tiết 6. LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức : Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức: -Thành phần cấu tạo nguyên tử. -Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình. 2.Kĩ năng: -Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử. -Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học. II.Phương pháp giảng dạy: -Phương pháp đàm thoại. -Phương pháp làm mẫu – bắt chước . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy- trò Nội dung Hoạt động 1.Nhắc lại cấu tạo nguyên tử: GV:Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào? HS:trả lời, GV tổng kết theo sơ đồ. Hoạt động 2.. Làm bài tập ôn kí hiệu nguyên tử: I.Kiến thức cần nắm: me=0,00055u Vỏ nguyên tử: các e qe=1- Nguyên tử: mp=1u proton Hạt nhân qp=1+ nguyên tử mn=1u nơtron qn=0 số khối A= Z + N Bài tập tự luận luận trunghòa điện ® số p = số e = Z Bài tập trắc nghiệm II.Bài tập áp dụng : *Dạng 1:Nguyên tử : Bài 1: Kí hiệu nguyên tử cho biết điều gì? Bài làm: Tên nguyên tố : Canxi Z=20 => Số đtđv= số proton =số electron =20. Số khối A=40 =>số nơtron N = 40-20 =20 Nguyên tử khối A=40 *Bài tập tương tự Hoạt động 3.Làm bài tập : tính khối lượng nguyên tử theo gam, tỉ số khối lượng e và nguyên tử. GV: em có nhận xét gì giữa khối lượng e và khối lượng toàn nguyên tử ? HS: me << m nguyên tử GV thông báo : khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở nhân.Nên, mnguyên tử = m các p + m các n Nguyên tử khối = số khối A. Hoạt động 4.Củng cố các kiến thức về nguyên tố hóa học,đồng vị, nguyên tử khối trung bình. Phiếu học tập số 1: Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các khoảng trắng sau: Câu 1: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có ………… Câu 2: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có……proton nhưng khác nhau về …, do đó số …… của chúng khác nhau. GV: thông báo một số dạng toán đồng vị thường gặp: + Cho A , % đồng vị hoặc số nguyên tử từng loại đồng vị ®nguyên tử khối trung bình. +Cho NTK trung bình ,% đồng vị ® tìm NTK của đồng vị chưa biết +Cho NTK trung bình ®% đồng vị , số nguyên tử của từng loại đồng vị . Hoạt động 5.Làm bài tập 4-6 trang 29 SGK. -GV gợi mở vấn đề hướng dẫn học sinh giải bài tập 4. -GV hướng dẫn HS giải bài 6 Hoạt động 6. Bài tập trắc nghiệm: GV giới thiệu các dạng bài tập trắc nghiệm: - Trắc nghiệm nhiều lựa chọn . -Trắc ngiệm đúng –sai. -Trắc nghiệm ghép đôi. -Trắc nghiệm điền khuyết. *Câu hỏi : Đề cương bài tập hóa 10. *GV: hướng dẫn học sinh cách làm bài tập trắc nghiệm sao cho kết quả chính xác và nhanh nhất. Bài 2: tính khối lượng nguyên tử nitơ theo đơn vị kg và tỉ số khối lượng giữa e và toàn nguyên tử. Biết 1 nguyên tử nitơ:có 7p, 7e, 7n -khối lượng 7p: 1,6726.10-27 kg x 7 =11,7082.10-27 kg -khối lượng 7n: 1,6748.10-27 kg x 7 = 11,7236.10-27kg -khối lượng 7e: 9,1094.10-31kg x 7 = 0,0064.10-27kg Khối lượng của nguyên tử nitơ 23,4382.10-27 kg *tỉ số khối lượng: =2,7.10-4 = Khối lượng các electron 0,0064.10-27 kg Khối lượng nguyên tử N 23,4382.10-27 kg *Dạng 2:Đồng vị Một số bài thường gặp: Bài 3(Bài 2:SGK trang 18);Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử Kali? A = =39,135 Trả lời: 39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730 100 Bài tập tương tự: Chì có 4 đồng vị là: ,,, Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của chì. Tính tỉ lệ số proton và nơtron trong mỗi đồng vị . Bài 4: -Trong phản ứng hóa học, số e thay đổi nhưng số p không thay đổi => Z không đổi nghĩa là nguyên tố đó vẫn tồn tại. -Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương ,Z cho biết số proton mà số proton cung là số nguyên dương nên không thể thêm nguyên tố khác ngoài 90 nguyên tố từ 2 đến 91 Bài 5: -Thể tích thực của 1 mol nguyên tử canxi là : 28,87.0,74=19,15cm3 -Thể tích của 1 nguyên tử canxi là: V = (19,15) : (6,022.1023) = 3.10-23 cm3 -Bán kính nguyên tử canxi(nếu xem nguyên tử canxi là 1 quả cầu): ® Bài 6 : 65Cu16O 65Cu17O 65Cu18O 63Cu16O 63Cu17O 63Cu18O IV.Củng cố : Nhắc lại thành phần cấu tạo nguyên tử, số khối, nguyên tử khối trung bình V.Dặn dò & BTVN -Xem trước bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử &Làm các bài tập trong đề cương Tiết 7,8. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức Học sinh hiểu: -Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử. -Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau: Phân biệt lớp electron và phân lớp electron; Số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp; Cách kí hiệu các lớp, phân lớp; Sự phân bố electron trên các lớp (K,LM,…) và phân lớp(s,p,d,…) II.Phương pháp giảng dạy: -Phương pháp trực quan. -Phương pháp đàm thoại gợi mở nêu vấn đề. -Phương pháp diễn giảng. III.Đồ dùng dạy học: Bản vẽ các loại mô hình nguyên tử. IV.Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết sơ lược về thành phần cấu tạo nguyên tử? V.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy-trò Nội dung GV: Em hãy cho biết vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi hạt gì? Chúng có đặc điểm như thế nào? HS: electron, qe=1-, m<< GV diễn giảng và nêu vấn đề mà HS cần phải hiểu sau bài học: -Trong nguyên tử electron chuyển động như thế nào ? -Cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao? Hoạt động 1. GV: treo hình 1.6 SGK ,hướng dẫn HS đọc SGK, nêu câu hỏi , HS trả lời và rút ra nhận xét: -Trong mô hình mẫu hành tinh nguyên tử, Rơ-dơ-pho,Bo,Zom-mơ-phen đã mô tả sự chuyển động của electron như thế nào? HS: e chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo xác định( bầu dục hay tròn) -Quan điểm trên ngày nay còn đúng không? Hãy cho biết sự chuyển động của các electron trong nguyên tử . -HS: không. Các electron chuyển rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo không xác định tạo thành lớp vỏ nguyên tử.. GV: Em hãy cho biết mối liên quan giữa số electron ,số proton và số hiệu. HS: số e= số p=Z. GV: lấy một vài ví dụ minh họa. H(Z=1) vỏ nguyên tử H có 1 electron Au(Z=79) vỏ nguyên tử vàng có 79 e Gv đặt vấn đề : các electron được phân bố như thế nào? Hỗn độn hay theo một quy luật nhất định? GV: Các kết quả nghiên cứu cho thấy chúng phân bố theo những quy luật nhất định. Hoạt động 2.GV cho HS cùng nghiên cứu SGK để cùng rút ra các nhận xét GV: thông báo cho HS các electron ở gần hạt nhân có năng lượng thấp bị hạt nhân hút mạnh , khó bứt ra khỏi vỏ.Ngược lại các electron ở xa hạt nhân có mức năng lượng cao bị hạt nhân hút yếu do đó dễ tách ra khỏi vỏ nguyên tử .Hoạt động 3.GV củng cố : -STT nguyên tố = Số e ở lớp vỏ. -Các e xếp thành từng lớp. Hoạt động 4.GV: Những e có mức năng lượng như thế nào thì được xếp vào một lớp? HS: có mức năng lượng gần bằng nhau. GV: Mỗi lớp electron lại chia thành phân lớp.Em hãy nêu nhận xét về mức năng lượng của các e được xếp trong cùng một phân lớp GV thông báo một số quy ước GV Em cho biết lớp N(n=4) có mấy phân lớp ? đó là những phân lớp nào ? Hoạt động 5. GV hướng dẫn HS đọc SGK để các em biết các quy ước . GV hướng dẫn HS điền các dữ kiện vào bảng Hoạt động 6. GV cho HS nghiên cứu bảng 2. -GV hướng dẫn HS dùng công thức tính số e tối đa trong 1 lớp. -GV củng cố : -lớp e thứ n có n phân lớp e. -lớp e thứ n có 2n2 e Hoạt động 7. GV làm ví dụ minh họa sắp xếp electron vào các lớp của nguyên tử nitơ -Tương tự GV cho HS làm đối với Mg -GV cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK. I.Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:-Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử: Số e = số p =Z. II.Lớp electron và phân lớp electron 1.Lớp electron: -Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân) và xếp thành từng lớp. -Các electron trên cùng một lớp có mức năng lương gần bằng nhau - Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp K L M N O P Q 2.Phân lớp electron: -Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau -Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s,p, d, f,… Số phân lớp = STT lớp - Ví dụ: +Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s +Lớp thứ hai(lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p +Lớp thứ ba(lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d +Lớp thứ tư(lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d, f -Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương tự ep, ed,… III.Số electron tối đa trong một phân lớp , một lớp: 1.Số electron tối đa trong một phân lớp : Phân lớp s Phân lớp p Phân lớp d Phân lớp f Số e tối đa 2 6 10 14 Cách ghi s2 p6 d10 f14 -Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa. 2.Số electron tối đa trong một lớp : Lớp Thứ tự Lớp K n=1 Lớp L n=2 Lớp M n=3 Lớp N n=4 Sốphânlớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f Số e tối đa ( 2n2) 2e 8e 18e 32e -Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa. 14 N 7 Thí dụ : Xác định số lớp electron của các nguyên tử : * Hạt nhân : 7 proton Vỏ nguyên tử : 7 electron Lớp K(n=1): 2e Lớp L(n=2): 5e Z=7 ® -Sơ đồ phân bố e của nguyên tử nitơ : L 5e K 2e 7+ 14 N 7 Hạt nhân : 12 proton Vỏ nguye

File đính kèm:

  • docGA 10CBchi viec in(1).doc
Giáo án liên quan