Bài giảng Tiết 15 bài 11 bài luyện tập 2 tuần 8

Mục tiêu :

- Củng cố : Cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học; khái niệm về hoá trị; qui tắc về hoá trị .

- Rèn luyện kĩ năng : Tính hoá trị của nguyên tố, biết đúng hay sai cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết được hoá trị .

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 15 bài 11 bài luyện tập 2 tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 Bài 11 BÀI LUYỆN TẬP 2 Tuần 8 - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : - Củng cố : Cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học; khái niệm về hoá trị; qui tắc về hoá trị . - Rèn luyện kĩ năng : Tính hoá trị của nguyên tố, biết đúng hay sai cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết được hoá trị . B. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 1’ Giới thiệu mục tiêu của bài luyện tập 2. Phát triển bài : 42’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 15’ 27’ I. Kiến thức cần nhớ : 1. Công thức hoá học : Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất a. Đơn chất : - Kim loại : A ( và 1 vài phi kim rắn ) - Phi kim : Ax ( x thường = 2 ) b. Hợp chất : AxBy ; AxByCz ; … Mỗi công thức chỉ 1 phân tử chất ( trừ A ) và cho biết : - Nguyên tố tạo ra chất - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố - Phân tử khối 2. Hoá trị : Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử . Qui tắc : a b Với hợp chất : AxBy Ta có qui tắc : x.a = y.b a. tính hoá trị của 1 nguyên tố chưa biết : Vd : Tính hoá trị của P trong P2O5 Gọi t là hoá trị của P , ta có : 2.t = 5.2 t = = V b. Lập công thức hoá học : Vd : Lập công thức của : III II Fex(SO4)y - Theo qui tắc hoá trị ta có : x.III = y.II = - Chọn : x = 2 ; y = 3 - CTHH : Fe2(SO4)3 II. Bài tập : 1. Cu(OH)2 : t = = II PCl5 : t = = V 2. Từ XO X có hoá trị II YH3 Y có hoá trị III Công thức đúng của X với Y là : X3Y2 3. Fe2O3 . t = = III Công thức đúng : Fe2(SO4) 3 4. Alx(SO4)y : Ta có : x.III = y.II = Chọn : x = 2 ; y =3 Công thức hoá học : Al2(SO4)3 - Công thức hoá học dùng để biểu diễn gì ? - Chất được chia làm mấy loại ? Cách biểu diễn công thức hoá học của đơn chất và hợp chất ? ( Gọi 1 hs lên bảng trình bày ) - Sửa chữa và kết luận - Hoá trị là gì ? - Phát biểu qui tắc hoá trị ? - Sửa chữa - kết luận - Quyi tắc hoá trị được vận dụng trong trường hợp nào ? - Yêu cầu HS tính hoá trị của P trong P2O5 ? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày - Nhận xét và sửa chữa . - Yêu cầu cả lớp cùng lập công thức hoá học của : III II Fex(SO4)y ? - Gọi 1 hs lên bảng trình bày . - Nhận xét, sửa chữa - Yêu cầu : + Dãy 1 : Giải bài tập 1 + Dãy 2 : Giải bài tập 2 - Gọi 2 hs đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày - Nhận xét - sửa chữa - Tiếp tục yêu cầu : + Dãy 1 : Giải bài tập 3 + Dãy 2 : Giải bài tập 4 - Gọi 2 hs lên bảng thực hiện - Sửa chữa - Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất - Cả lớp cùng theo dõi, bổ sung - Phát biểu khái niệm về hoá trị . - Cả lớp cùng bổ sung - Vận dụng để : + Tính hoá trị của nguyên tố + Lập CTHH - Cả lớp cùng xác định hoá trị của P - Cả lớp cùng lập công thức hoá học - Theo dõi, bổ sung - Các nhóm tiến hành giải bài tập - Cả lớp cùng trao đổi bổ sung - Các nhóm cùng tiến hành 3. Dặn dò :2’ Bài tập về nhà : Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm : Na , Zn , Al liên kết với : a. Nhóm OH b. Nhóm : NO3 c. Nhóm CO3

File đính kèm:

  • docTiết 15 Bài 11 BÀI LUYỆN TẬP 2.doc