Bài giảng Tiết 15: bài luyện tập hai

- Củng cố HS ôn tập về kiến thức của đơn chất và hợp chất

- Củng cố về cách lập CTHH ,cách tìm phân tử khối của chất.

- Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố.

Rèn luyện kĩ năng xác định tên nguyên tố hoá học , kí hiệu hoá học

doc66 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 15: bài luyện tập hai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15: BÀI LUYỆN TẬP 2 Mục tiêu bài học. Củng cố HS ôn tập về kiến thức của đơn chất và hợp chất Củng cố về cách lập CTHH ,cách tìm phân tử khối của chất. Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố. Rèn luyện kĩ năng xác định tên nguyên tố hoá học , kí hiệu hoá học. Chuẩn bị: GV: giáo án , bảng phu. HS: ôn lại các kiến thức: + Công thức hoá học . + Ý Nghĩa của công thức hoá học. + Hoá trị . + Quy tắc hoá trị. III. Tiến trình lên lớp. Kiểm tra bài cũ :( 7 phút ) Lập CTHH của những hợp chất 2 nguyên tố sau: HS1: a.Fe(III) và O b. Ca(II) và NO3(I). - HS2: a. C(IV) và S(II) b. Cu(II) và SO4(II). Bài mới. Hoạt động của giáo viên – học sinh: Nội dung ghi bảng: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ(10 phút) - GV : yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức cơ bản: 1. CTHH chung của đơn chất và hợp chất - HS: Công thức hóa học chung của đơn chất A: đối với KL và một số PK( C,S…) An :đối với số PK thường là n = 2. Công thức chung của hợp chất : AxBy , AxByCz 2. Hoá trị là gì ? - HS: trả lời. 3. Quy tắc hoá trị : - HS: quy tắc hoá trị : AxBy _ x.a = y.b ( với a,b là hoá trị của A,B GV : theo em quy tắc hoá trị được vận dụng để làm những loại bài tập nào ? HS: + Tính hoá trị của một nguyên tố. + Lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị . I.Kiến thức cần nhớ. 1. CTHH chung của đơn chất: A: đối với KL và một số PK. An :đối với số PK thường là n = 2. - CTHH chung của hợp chất: AxBy , AxByCz 2. – Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Quy tắc hóa trị của hợp chất AxBy Hoạt động 2 : luyện tập ( 20 phút ) Bài tập 1: Tính hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau : a.Al2(SO2)3 , biết nhóm SO4 hoá trị II b. Na2S , biết Na có hóa trị I Bài tập 2 : Lập CTHH của hợp chất sau : a.Al(III) và NO3 (I) b. Mg(II) và SO4(II). Tính phân tử khối của hợp chất Bài tập 3: Cho biết CTHH của hợp chất X với nhóm PO4 hoá trị III và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau :XPO4 và H3Y Tìm CTHH của X và Y. Bài tập 4: Cho các CTHH sau : AlCl4 , Al(NO3) , Al2O3 , Al3(SO4)2 Em hãy cho biết CT nào đúng , Ct nào sai HS: +Công thức là Al2O3 + Công thưc sai : AlCl4 sữa lại AlCl3 + Al(NO3) sữa lại Al(NO3)3 + Al3(SO4)2 sữa lại Al2(SO4)3 II. Luyện tập : Bài tập 1: a. theo qui tắc hóa trị: 2.a = 3.II b. Theo qui tắc hóa trị : 2.I = 1.a Bài tập 2: a. CTHH chung : Alx(NO3)y Theo qui tắc hóa trị : x.III = y.I à CTHH cần tìm : Al(NO3)3 b.CTHH chung: Mgx(SO4)y Theo qui tắc hóa trị : x.II = y.II à CTHH cần tìm:MgSO4 Bài tập 3: Trong CTHH : XPO4 à X có hóa trị III H3Y à Y có hóa trị III à CTHH cần tìm : XY Củng cố: ( 3 phút ) Nắm lại khái niệm hóa trị , quy tắc hoá trị. Cách tìm phân tử khối, tính hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử , cách lập CTHH . Dặn dò: ( 5 phút ) Dặn dò học sinh ôn tập để kiểm tra. + Lý Thuyết: Các khái niệm : Chất tinh khiết. Hỗn hợp Đơn chất. Hợp chất Nguyên tử Phân tử Nguyên tố hóa học Hóa trị. Các bài tập vận dụng. Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị. Tính hóa trị của một nguyên tố. Tính phân tử khối. Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 (SGK/41) Tiết 16 : KIỂM TRA 1 TIẾT Mục tiêu : - Kiểm tra , đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh qua chương I: Chất – Nguyên tử – Phân tử. Chuẩn bị : - Bài kiểm tra cho học sinh : Mỗi học sinh làm trên đề : Trắc nghiệm. Đề Thống kê số liệu . Chương II : PHẢN ỨNG HÓA HỌC Tiết 17 : SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT Mục tiêu bài học: Giúp học sinh phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. Phân biệt được các hiện tượng xung quang ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học. Rèn luyện kỉ năng làm thí nghiệm cho học sinh. Chuẩn bị : GV :+ Chuẩn bị dụng cụ ,hóa chất để HS làm thí nghiệm : đun nước muối , đốt cháy đường. Hoá chất : bột sắt , bột lưu huỳnh ,đường , nước , muối ăn. Dụng cụ: đèn cồn, kẹp gỗ, ống nghiệm , cốc thuỷ tinh , nam châm. III :Tiến trình lên lớp : Bài mới. Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: hiện tượng vật lý ( 15 phút ) GV : yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.1 ( SGK/45) đặt câu hỏi : hình 2.1 cho biết điều gì ? HS: nước D nước D nước ( rắn ) (lỏng ) ( hơi ) GV: hỏi HS về cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể Làm thế nào để nước đá thành nước lỏng ? Nước lỏng thành nước hơi? Hơi nước chuyển thành nước lỏng? Nước lỏng chuyển thành nước đá? GV giải thích : trong các quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái (rắn à lỏng à hơi và ngược lại ) nhưng không có sự thay đổi về chất. GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Hoà tan muối ăn vào muối( lượng nước ít ) à quan sát. + Dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm và đun trên ngọn lửa đèn cồn. à quan sát và ghi lai sơ đồ của quá trình biến đổi HS: muối ăn(rắn) hoà tan vào nước dd muối to muối(rắn) GV: qua thí nghiệm em có nhận xét gì về trạng thái , về chất? HS: có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. GV tiểu kết: trong các quá trình trên , nước và muối ăn vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. Khi chất biến đổi vẫn giữ nguyên là chất ban đầu, ta nói đó là hiện tượng vật lý. GV : yêu cầu HS nhắc lại thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học: Là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác. Hoạt động 2: hiện tượng hóa học ( 20 phút) GV : làm thí nghiệm: trộn lượng bột lưu huỳnh và lượng bột sắt vừa đủ,chia làm 2 phần: + đưa nam châm lại gần phần 1:sắt bị nam châm hút à chứng tỏ được điều gì ? HS: sắt giữ nguyên trong hỗn hợp + Cho phần 2 vào ống nghiệm và đun à GV yêu cầu HS quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp HS: hỗn hợp nóng dần lên và chuyển sang màu đen + Đưa nam châm lại gần sản phẩm thu được à GV yêu cầu học sinh nhận xét. HS: sản phẩm không bị nam châm hút ( chứng tỏ là chất rắn thu được không còn tính chất của sắt nữa ) GV : kết luận : lưu huỳnh cùng với sắt đã chuyển sang chất khác : chất sắt (II) sunfua như vậy quá trình trên đã có sự thay đổi về chất ( có chất mới tạo thành ) GV: yêu cầu học sinh làm thí nghiệm :cho một ít đường trắng vào ống nghiệm , đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn à quan sát. HS: đường chuyển dần sang màu nâu , rồi đen , trên thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nứơc . GV kết luận : khi bị đun nóng đường phân huỷ ,biến đổi thành 2 chất than và nước. GV: các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí không ? vì sao? GV: giải thích thêm: khi có sự biến đổi chất này thành chất khác , ta nói đó là hiện tượng hóa học .Vậy hiện tượng hóa học là gì? GV: muốn phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá ta dựa vào dấu hiệu nào? HS: có chất mới tạo ra hay không? Hiện tượng vật lí : Là hiện tượng mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Củng cố. Bài tập 1: Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? Rượu để lâu trong không khí thường bị chua. Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua. Mực hoà tan vào nước. Khi đốt nóng một lá thì thấy khối lượng tăng lên. Bài tập 2:Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào là hiện tượng hóa học. Trứng bị thối. Về mùa hè thức ăn bị thiu. Khi nấu canh chua gạch cua nổi lên trên. Sự quang hợp của cây xanh. Dặn dò.( 2 phút ) Về nhà làm bài tập 2,3( SGK/47) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 18: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Mục tiêu bài học : HS hiểu được : + Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất nàu thành chất khác. + Bản chất của phản ứng hoá học là sự biến đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. HS biết được: + Phản ứng hóa học xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau. Hoặc đun nóng , hoặc có một chất xúc tác. + Cách nhận biết phản ứng hoá học, dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra ,có tính chất khác so với chất ban đầu. Chuẩn bị: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđrô và khí oxi tạo ra nước Tiến trình lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) HS 1: + Hiện tượng vật lí là gì? + Hiện tượng hoá học là gì ? Cho ví dụ mỗi hiện tượng ? HS 2 : làm bài tập 2 ( SGK/47) 2. Bài mới : Dẫn ý : các em đã biết chất có thể biến đổi thành chất khác , qúa trình đó gọi là gì ? Khi nào thì xảy ra,dựa vào đâu mà biết được quá trình đó có xảy ra hay không ? Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa ( 15 phút ) GV : yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK , cho biết phản ứng hoá học là gì ? HS : là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. GV : giải thích thêm: Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng ( hay chất tham gia ) ,chất mới sinh ra là sản phẩm. GV yêu cầu HS đọc lại ví dụ 2a ( SGK/47) à GV giới thiệu phương trình chữ: Lưu huỳnh + oxi à lưu huỳnh đioxít. GV yêu cầu HS xác định chất ban đầu,sản phẩm. GV giới thiệu: giữa các chất tham gia và sản phẩm là dấu à. GV gọi 1 HS lên bảng viết phương trình chữ của bài tập 2c và chỉ rõ các chất tham gia, sản phẩm. HS: ( chất tham gia) ( sản phẩm ) GV: giới thiệu : các quá trình cháy của một chất trong không khí thường là tác dụng của chất đó với oxi ( có trong không khí) GV lấy ví dụ: hơi nến(parafin) cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước à yêu cầu HS lên bảng viết phương trìng chữ và chỉ ra các chất tham gia, sản phẩm. GV giới thiệu cách đọc phương trình chữ à sau đó yêu cầu HS lên đọc phương trình chữ của : Kẽm + Axít clohiđric à khí hiđrô + kẽm clorua. GV: trong quá trình phản ứng,em có nhận xét gì về lượng chất phản ứng và lượng sản phẩm? HS: lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần . GV:yêu cầu HS làm bài luyện tập 1: Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau ,hiện tượng nào là hiện tượng vật lí , hiện tượng nào là hiện tượng hoá học.Viết phương trình chữ của các phản ứng hoá học a. Điện phân nước ta thu được khí hiđrô và khí oxi. b. Sự kết tinh muối ăn. c. Khi đốt cháy than sinh ra khí CO2 d. Đốt bột nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit . I.Định nghĩa: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng ( hay chất tham gia) Chất mới sinh ra là sản phẩm. Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học (15 phút ) GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm của phân tử GV giải thích thêm : khi các chất có phản ứng thì chính là các phân tử phản ứng với nhau à phản ứng giữa các phân tử thể hiện phản ứng giữa các chất. GV tạo sơ đồ phản ứng hóa học giữa khí hiđrô và oxi tạo ra nước. Yêu cầu học sinh quan sát ,thảo luận nhóm các câu hỏi sau: Trước phản ứng có những phân tử nào ?Các nguyên tử nào liên kết với nhau? Trong phản ứng số nguyên tử H và nguyên tử O có giữ nguyên không? Sau phản ứng có các phân tử nào? Các phân tử nào liên kết với nhau? Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không ? HS so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại à không thay đổi. + Liên kết trong phân tử à liên kết giữa các phân tử thay đổi. GV giải thích thêm : vậy các nguyên tử được bảo toàn à từ nhận xét đó yêu cầu HS rút ra kết luận về bản chất của phản ứng hóa học . HS tự rút ra kết luận. Diễn biến của phản ứng hóa học. Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Hoạt động 3: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?(10 phút ) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để dự đoán xem khi nào thì phản ứng hoá học xảy ra. GV lấy ví dụ : than đập vừa nhỏ và than để nguyên không đập đưa vào lò , rồi dùng que châm thì trong trường hợp nào than bén cháy nhanh hơn ? Vì sao ? HS : than đập vừa nhỏ để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi ( trong không khí) GV giải thích: bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhanh hơn. GV đặt vấn đề : nếu để một ít phốt pho đỏ, than ,đường trong không khí thì các chất có bị bóc cháy hay không ? GV để những chất đó cháy được thì cần điều kiện gì? HS cần đun nóng đến một nhiệt độ thích hợp . GV cung cấp : tuy nhiên có những phản ứng xảy ra không cần đun nóng à GV làm thí nghiệm cho một viên Zn vào dung dịch axit clohiđric à yêu cầu học sinh quan sát nhận xét hiện tượng. GV: trong quá trình làm rượu từ tinh bột thì cần có điều kiện gì? HS cần có men rượu . GV giải thích thêm : trong quá trình chuyển hóa từ tinh bột sang rượu thì cần có men rượu làm chất xúc tác .Vậy chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng hóa học xảy ra nhanh hơn nhưng không biến đổi sau khi phản ứng kết thúc . GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : khi nào thì phản ứng hóa học xảy ra? Khi nào nào phản ứng hóa học xảy ra. - Phản ứng hoá học xảy ra khi. + Các chất phản ứng tiếp xúc với nhau. + Một số phản ứng cần có nhiệt độ. + Một số phản ứng cần có chất xúc tác . Củng cố ( 3 phút ) Bài tập : viết các phương trình chữ sau, hãy chỉ ra đâu là các chất tham gia ,đâu là các chất tạo thành, đọc phương trình đó. Đốt bột nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit. Một lá đồng bị nung nóng, trên bề mặt lớp đồng có phủ một lớp đồng oxit màu đen. Vôi sống hoà tan vào nước tạo ra vôi trong. Dặn dò ( 2 phút ) Về nhà làm các bài tập 1,2,3,4 ( SGK/50) Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 19 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC ( tt) Mục tiêu bài học: HS biết được các dấu hiệu để nhận ra một phản ứng hoá học có xảy ra hay không? Củng có cách viết phương trình chữ, khả năng phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. Chuẩn bị: GV chuẩn bị: Thí nghiệm để nhận biết dấu hiệu của phản ứng hoá học. + Thí nghiệm cho dd Na2SO4 tác dụng với dd BaCl2 + Thí nghiệm cho sắt (Fe) tác dụng với CuSO4 Hoá chất Zn(Al) , dd Na2SO4, dd BaCl2 , dd CuSO4 Dụng cụ : ống nghiệm , kẹp gỗ. Bảng phụ . Tiến trình lên lớp: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) Nêu định nghĩa phản ứng hoá học? Giải thích các khái niệm chất tham gia, sản phẩm? Viết phương trình chữ, chỉ ra đâu là chất tham gia, chất sản phẩm? Phản ứng : đốt cháy than sinh ra khí CO2. Bài mới . Hoạt động của giáo viên – học sinh: Nội dung ghi bảng: Hoạt động 1: làm thế nào để nhận biết phản ứng hoá học xảy ra? ( 20 phút ) GV làm thí nghiệm: Cho giọt dd BaCl2 vào dd NaSO4. Cho một dây sắt vào dd CuSO2 GV yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét. HS + Thí nghiệm 1: có chất không tan màu trắng tạo thành. + Thí nghiệm 2: trên dây sắt có một lớp kim loại màu đỏ bám vào (Cu) GV qua các thí nghiệm cho biết : làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? HS dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng. GV dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới xuất hiện. HS màu sắc , tinh tan, trạng thái,( tạo ra chất rắn không tan, tạo ra chất khí… ) GV ngoài ra sự toả nhiệt và phát sáng củng có thể là dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra? IV. Làm thế nào để nhận biết phản ứng hoá học xảy ra: Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng. Hoạt động 2: Luyện tập ( 20 phút ) Bài tập 1: nhỏ một vài giọt axit clohiđric vào 1 cục đá vôi( có thành phần chính là canxi cacbonat) ta thấy có bọt khí sủi lên. Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hoá học xảy ra? Viết phương trình của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất: canxi clorua, nước và cacbon đioxit GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 ( SGK/51) Bài tập 1: Dặn dò . Về nhà làm bài tập 5 ( SGK/51) Rút kinh nghiệm . ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 20 : BÀI THỰC HÀNH 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Mục tiêu bài học: Phân biệt được hiện tượng vật lí , hiện tượng hoá học. Nhận biết dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra . Ràn luyện cho HS kỉ năng sử dụng cụ, hoá chất trong phònh thí nghiệm. Chuẩn bị : GV chuẩn bị các thí nghiệm: Thí nghiệm hoà tan và nung nóng KmnO4. phản ứng giữa dd nước vôi trong với khí cacbonic và natri cacbonat Dụng cụ: + Giá ống nghiệm + Ống thuỷ tinh, ống hút + 5 ống nghiệm (đánh số 1,2,3,4,5 ). Ống 1,3 đựng nước ,ống 4,5 đựng nước vôi trong. + Kẹp gỗ + Đèn cồn Hoá chất: + dd thuốc tím + dd natricacbonat + dd nước vôi trong Tiến trình lên lớp: Kiểm tra bài cũ ( 3 phút ) Phân biệt hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học. Dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra ( GV yêu cầu HS lên bảng viết ?) Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : tiến trình thí nghiệm ( 35 phút ) Thí nghiệm 1 ( 20 phút ) GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 Hoà tan và đun nóng kalipecmângnat(thuốc tím). Lấy một lượng thuốc tím ( 0.5g) chia làm 3 phần: + Bỏ 1 phần vào ống nghiệm 1,lắc cho tan + Bỏ 2 phần vào ống nghiệm 2 rồi đun nóng .Đưa que tàn đỏ vào.Nếu thấy que đốm đỏ bùng cháy tiếp tục đun . Khi thấy tàn đóm không bùng cháy nữa thì ngừng đun để nguội ống nghiệm. GV: theo em tại sao tàn đóm đỏ bùng cháy ? HS: do có oxi sinh ra GV tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy , ta lại tiếp tục đun ? HS: vì lúc đó phản ứng chưa xảy ra hoàn toàn. GV : hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa nói lên điều gì?Lúc đó tại sao ta ngừng đun? HS:+ Tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa nghĩa là hết oxi. + Ta ngừng đun vì phản ứng đã xảy ra xong. GV : yêu cầu mỗi nhóm lên lấy dụng cụ làm thí nghiệm 1. GV:yêu cầu HS đổ nước vào ống nghiệm 1,2 và lắc cho tan à nhận xét màu dd trong 2 ống nghiệm và ghi vào bảng tường trình. GV : trong thí nghiệm trên có mấy quá trình biến đổi xảy ra?Những hiện tượng biến đổi đó là hiện tượng vật lí hay hóa học? HS thảo luận và trả lời Thí nghiệm 2 ( 15 phút ) GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 : Thực hiện phản ứng với canxi hiđrôxit GV: trong hơi thở có khí gì? GV : hướng dẫn cách làm: dùng ống hút thổi hơi lần lượt vào ống 1 đựng nước và ống 2 đựng nước vôi trong à yêu cầu mỗi nhóm tiến hành làm,quan sát hiện tượng và ghi vào bảng tường trình. GV yêu cầu HS làm tiếp thí nghiệm: đổ dd natri cacbonat lần lượt vào ống nghiệm 1 đựng nước và ống 2 đựng nước vôi trong à yêu cầu HS quan sát hiện tượng ở mỗi ống nghiệm. GV yêu cầu HS viết phương trình chữ của các phản ứng hoá học xảy ra. 1.Thí nghiệm 1: - Có 3 quá trình biến đổi: + Quá trình hoà tan thuốc tím ở ống 1:hiện tượng vật lí. +Quá trình đun thuốc tím ở ống 2:hiện tượng hóa học vì có chất mới tạo thành là khí oxi và chất rắn không tan được trong nước. + Quá trình hoà tan một phần chất rắn ở ống nghiệm 2:hiện tượng vật lí Phương trình chữ: 2. Thí nghiệm 2: phương trình chữ: - canxi hiđrôxit + canxi đioxit à canxi cacbonat + nước - canxi hiđrôxit + natri cacbonat à canxi cacbonat + natri hiđrôxit Hoạt động 2: Học sinh làm tường trình ( 7 phút ) GV yêu cầu HS rửa dụng cụ và dọn vệ sinh khu vực thí nghiệm. Củng cố : - Nắm lại: + Dấu hiệu để nhận biết phản ứng hoá học xảy ra. + Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học + Cách viết phương trình chữ. Dặn dò : - Xem lại: + Bản chất của phản ứng hoá học là gì ? + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Mục tiêu bài học: HS hiểu được nội dung của định luật HS biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học. Vận dụng định luật để làm các bài tập. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ cho học sinh. Chuẩn bị: GV chuẩn bị thí nghiệm để dẫn đến định luật: + Dụng cụ: cân , 2 cốc thuỷ tinh + Hóa chất: dd bari clorua , dd natri sunfat. Chuẩn bị tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí oxi và hiđrô. Bảng phụ. Tiến trình lên lớp: Bài mới: Hoạt động của Giáo Viên – Học Sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Thí Nghiệm ( 15 phút ) GV : Giới thiệu thí nghiệm này dựa trên những thí nghiệm của 2 nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp(người Nga) và La-voa-diê(Người Pháp).Hai ông được coi là những người đầu tiên đã đưa phép cân đo định lượng và nghiên cứu định lượng hoá học. GV làm thí nghiệm:: + Đặt 2 cốc chứa dd bari clorua và natri sunfat lên một bên của cân. + Đặt các quả cân vào đĩa bên kia sao cho kim cân thăng bằng. GV yêu cầu HS quan sát và xác định vị trí của kim cân. HS kim cân ở vị trí thăng bằng. GV đổ cóc 1 vào cốc 2,yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra kết luận. HS : có chất rắn trắng xuất hiện à có phản ứng hoá học xảy ra. GV : yêu cầu 1 HS quan sát vị trí của kim cân? HS: kim cân ở vị trí cân bằng. GV: yêu cầu HS viết phương trình chữ. GV: qua thí nghịêm trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của sản phẩm? HS: tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng của dản phẩm. GV giới thiệu: đó là nội cung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng . 1. Thí nghiệm: Thí nghiệm : SGK/53 Phản ứng hoá học: Bari clorua + Natri sunfat à Bari sunfat + Natri clorua Hoạt đông 2: Định luật ( 15 phút ) GV: yêu cầu HS nhắc lại nội dung của định luật? HS: nhắc lại nội dung của định luật. GV: gọi 1 HS đọc nội dung của định luật (SGK/53). HS: đọc nội dung. GV: nếu kí hiệu của mỗi chất là m à thì nội dung của định luật bảo toàn khối lượng được thể hiện bằng biểu thức nào ? HS: m Bari clorua + m Natri sunfat = m natri clorua + m Bari sunfat GV: giả sử có phản ứng tổng quát giữa chất A và B tạo ra chất C và D thì biểu thức của định luật được viết như thế nào ? GV đặt vấn đề :vì sao tổng các chất tham gia bằng tổng các ch

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 8 2 COT HOT.doc
Giáo án liên quan