Mục tiêu :
- Học sinh nắm được đn tích vô hướng, ý nghĩa vật lý của tích vô hướng và b thức toạ độ của nó.
- Hs sử dụng được các tính chất của tích vô hướng trong tính toán, biết cm 2 véctơ vuông góc bằng cách
dùng tích vô hướng, biết sử dụng bình phương vô hướng của 1 véctơ .
9 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 17, 18, 19: Tích vô hướng của hai véctơ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết theo PPCT: 17-18-19
Tên bài: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉCTƠ
I) Mục tiêu :
- Học sinh nắm được đn tích vô hướng, ý nghĩa vật lý của tích vô hướng và b thức toạ độ của nó.
- Hs sử dụng được các tính chất của tích vô hướng trong tính toán, biết cm 2 véctơ vuông góc bằng cách
dùng tích vô hướng, biết sử dụng bình phương vô hướng của 1 véctơ .
II) Đồ dùng dạy học:
Giáo án, sgk
III) Các hoạt động trên lớp:
1) Kiểm tra bài củ:
Câu hỏi :Đn nữa đtròn đơn vị? Gtlg của góc bất kỳ (001800)?
2) Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1)Góc giữa 2 véctơ :
Cho 2 véctơ vàđều khác .
Từ 1 điểm O nào đó, vẽ = và =. Khi đó
Số đo của góc AOB được gọi làgóc giữa 2 véctơ và, ký hiệu là (,).
Nếu (;)=900 thì
2) Đn tích vô hướng của 2 véctơ :
Tích vô hướng của 2 véctơ và là 1 số, ký hiệu ., được xđ bởi
.=½½.½½cos(,)
Ví dụ 1:Cho ABC đều cạnh a và trọng tâm G. Tính các tích vô hướng sau đây
.;.;.;
.;.;.;
Bình phương vô hướng:
Bình phương vô hướng của 1 véctơ bằng bình phương độ dài của véctơ đó .
2=½½.½½.cos00=½½2
3)Tính chất của tích vô hướng:
Định lý:
Với 3 véctơ ,,tuỳ ý và mọi số thực k , ta có
1/.=. (t/c giao hoán);
2/.=0 ;
3/(k).=.(k)=k(.);
4/.(+)=.+.(tc phân phối đv phép cộng);
.(-)=.-.(tc phân phối đv phép trừ );
Hệ thức:
(+)2=2+2+2.; (1)
(-)2=2+2-2.; (2)
(+).(-)=2-2
=½½2-½½2; (3)
Bài toán 1:Cho tứ giác ABCD. a)Cmr AB2+CD2=BC2+AD2+2.
b) tứ giác ABCD có CABD
AB2+CD2=BC2+AD2
Bài toán 2:Cho đoạn thẳng AB có độ dài 2a và số k2. Tìm tập hợp các điểm M sao cho .= k2.
Bài toán 3:Cho 2 véctơ ,. Gọi B’ là hình chiếu của B trên đường thẳng OA.Cmr:
.=.
“Véctơ gọi là hình chiếu của
trên đường thẳng OA. Công thức .=.
Gọi là công thức hình chiếu.”
Bài toán 4:Cho đtròn (O;R) và điểm M cố định. Một đường thẳng thay đổi, luôn đi qua M, cắt đtròn đó tại 2 điểm A và B. Cmr:
.= MO2-R2.
4)Bthức tđộ của tích vô hướng :
Các hệ thức quan trọng
Cho 2 véctơ =(x;y) và=(x’;y’) . Khi đó
1/.= xx’+yy’;
2/½½=;
3/cos(,)=
(,).
Đặc biệt xx’+yy’=0.
Hệ quả: Trong mp toạ độ, khoảng cách giữa 2 điểm M(xM;yM) và N(xN;yN) là
MN=½½=
Vd2:
Gv hướng dẫn hs thực hiện vd2.
Cho hs quan sát vẽ hình 35 , và ghi đn góc giữa 2 véctơ .
Trong trường hợp có ít nhất 1 trong 2 véctơ hoặc làthì góc giữa và là tuỳ ý (từ 00 đến 1800).
Cách xđ góc giữa 2 véctơ không phụ thuộc vào việc chọn điểm O
?1
Gv hướng dẫn hs trả lời câu hỏi .
Hđ1:
Gv hướng dẫn hs làm hđ1.
Vd1:
Gv hướng dẫn hs thực hiện vd1.
?2
Gv hướng dẫn hs trả lời
câu hỏi 2
?3
Gv hướng dẫn hs trả lời
câu hỏi 3
Hđ2:
Gv hướng dẫn hs làm hđ2.
(cm (1) và (2) )
Sgk cm(3)
?4
(+).(-)=.(-)+ .(-)=2-.+.-2 =2-2 =½½2-½½2
Gv hướng dẫn hs trả lời
Câu hỏi 4.
Gv hướng dẫn hs giải btoán 1
Gv hướng dẫn hs giải btoán 2
Gv hướng dẫn hs giải btoán 3
Hđ3:Gv hướng dẫn hs làm hđ3.
Gv hướng dẫn hs giải btoán 4.
Chú ý:1/Giá trị không đổi
.= d2-R2 gọi là phương tích của điểm M đv đtròn (O) và ký hiệu là PM/(O)
PM/(O)=.= d2-R2 (d=MO).
2/Khi điểm M nằm ngoài đtròn (O), MT là ttuyến của đtròn đó (T là tiếp điểm), thì
PM/(O)=2=MT2.
Gv hướng dẫn hs làm hđ4.
Hđ5:Gv hướng dẫn hs làm hđ5.
?1
Góc giữa 2 véctơ bằng 00 khi 2 véctơ cùng hướng.
Góc giữa 2 véctơ bằng 1800 khi 2 véctơ ngược hướng.
Hđ1:
(,)=500;(,)=1300;
(,)=400; (,)=400;
?1
(,)=1400;(,)=900;
Giải:
.=a.a.cos600=a2/2;
.=a.a.cos1200= - a2/2;
.=a.a.cos300=a2/2;
.= a. a.cos1200
= - a2/6;
.= a2/6;
?2
.= a. a.cos900=0;
Tích vô hướng của 2 véctơ
bằng 0 khi 2 véctơ đó vuông góc.
?3
Có, suy từ đn tích vô hướng của 2 véctơ và
(,)=(,)
Hđ2:
(+)2=(+).(+)
=2+.+.+2
=2+2+2.;
(-)2=(-).(-)
=2-.-.+2
=2+2-2.;
?4
Đẳng thức nói chung không đúng, chỉ đúng khi và cùng phương .
Viết đúng :
(.)2=(½½.½½cos(,))2
=2.2.cos2(,).
Bài toán 1:
a) AB2+CD2-BC2-AD2=
(-)2+ CD2-BC2-(-)2
= -2.+2.
=2(-)=2..
b) CABD.=0
AB2+CD2=BC2+AD2
Bài toán 2:Gọi O trung điểm AB
.=(+).(+)
=2-2=MO2-a2
.= k2 MO2= k2+a2
Vậy tập hợp các điểm M là đtròn tâm O, bán kính R=
Bài toán 3:Nếu < 900 thì
.=OA.OB.cos = =OA.OB’= =OA.OB’.cos00=.
Nếu 900 thì
.=OA.OB.cos =
= -OA.OB.cos = -OA.OB’= =OA.OB’.cos1800=.
Hđ3:Tích vô hướng của và bằng tích vô hướng của với hình chiếu của trên giá của .
Bài toán 4:Vẽ đkính BC của đtròn (O;R). Ta có là hình chiếu của trên đthẳng MB. Theo công thức hình chiếu ta có
.=.=
=(+).(+)=
=(-).(+)
=2-2=d2-R2 (với d=MO)
Hđ4:
a)2=1; 2=1; .=0;
b) .=(x+y).(x’+y’)
=xx’2+xy’.+x’y.+yy’2
=xx’+yy’.
c) 2=.=x2+y2.
d)cos(,)=
=
Hđ5:a) .=0
-1+2m=0m=1/2.
b) ½½=,½½=;
½½=½½=
m2=4m=2
Bài tập
BÀI 1:
AB=a;BC=2a
a)Aùp dụng Pitago ta được: AC=.
Vậy
b)Ta có:
BÀI 3:
Đẳng thức xảy ra khi .Suy ra góc giữa là 00 hoặc 1800 hay là đây hai vectơ cùng phương.
BÀI 4:
Ta có
Vậy ta có đpcm.
Bài toán:Cho tam giác ABC,đường cao AH và BH’ giao nhau tại D.CMR: CD vuông góc AB.
CM:
Theo đề bài ta có:
(1)
AHBC (2)
(3)
Từ (1),(2),(3) ta có hay CD vuông góc với AB.Vậy ta có đpcm.
BÀI 5:
Với ba trung tuyến AD,BE,CF ta có:
Vậy khi thế các đẳng thức vectơ vào VT ta có đpcm.
BÀI 6:
Gọi I là trung điểm AB
Vậy với I cố định,không đổi,tập hợp M là đường tròn tâm I,bk.
BÀI 7:
a)
(do BM vuông góc với AI)
Ta có đpcm.
Đẳng thức còn lại cm tương tự.
b)
BÀI 8:
BÀI 9/:
*;
Nên tam giác ABC vuông tại A.
*
BA= ; BC=10
Vậy ta có .
Mà ta có:
*Tương tự như VD đã làm trong phần lý thuyết ta tính được tích vô hướng bằng bao nhiêu?
*Tam giác ABC là tam giác gì?
*Các cạnh của tam giác này là bao nhiêu?
*Gọi HS lên bảng làm bài.
*=?
*Vậy đẳng thức đề bài xảy ra khi nào?
*Gọi HS lên bảng trình bày lại lời giải.
*Chèn điểm D vào VT của đẳng thức theo qui tắc trừ thì ta có điều gì?
*HS lên bảng biến đổi.
*Vậy nếu DA,DB là hai đường cao của tam giác ABC thì ta có điều gì?
*Vậy ta có bài toán nào?
*Gọi HS lên bảng ghi lại bài toán và chứng minh bài toán đó.
*AD,BE,CF là ba trung tuyến thì ta có được các công thức vectơ nào?
*Từ các công thức đó ráp vào và ta sẽ ra được đpcm.
*Gọi HS lên bảng làm bài.
*Nếu chèn trung điểm I của AB vào cả hai vectơ theo qui tắc cộng thì ta có điều gì?
*Đã có thể kết luận gì về quỹ tích điểm M chưa?
*Lưu ý HS phải nói rõ những yếu tố nào cố định,không đổi.
*Gọi HS lên bảng vẽ hình.
*Nhìn hình vẽ ta thấy những đường nào vuông góc với nhau? Điều đó có nghĩa tích vô hướng của nó bằng bao nhiêu?
*Ta nên chèn điểm nào vào VT?
*Gọi HS lên bảng trình bày bài giải.
*Aùp dụng các kết quả của câu a vào câu b ta sẽ có được điều gì?
*HS lên bảng làm bài.
*Vectơ a được viết theo biểu thức vectơ ntn?
*=?
*Tương tự để cm y=.
*Để CM tam giác ABC vuông tại A ta cần CM điều gì?Có mấy cách để CM?Cách nào đơn giản nhất?
*Tính
*Tính cosB ntn?
*Gọi HS lên bảng làm bài.
*Vậy để tính cos B ta cần tính gì?
*Tương tự Hs tự làm.
4.Củng cố:-Muốn tính được tích vô hướng của hai vectơ ta cần biết các yếu tố nào?
5.Dặn dò: *Học bài cũ,làm lại các bài tập đã làm ở lớp và bổ sung các phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
File đính kèm:
- Tiet 17-18-19 Tich vo huong cua hai vec to.doc