I. Mục tiêu
1.Kiến thức- Giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 rèn kỹ năng lập CTHH, viết PTHH.
-Ôn tập các bài toán tính theo CTHH, tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng- Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
3.Thái độ:
rèn tính cn thận , ham thích bộ môn
II.Chuẩn bị đồ dùng
52 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1:ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/8
Ngày dạy:16/8
Tiết 1:ôn tập đầu năm.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức- Giúp học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 rèn kỹ năng lập CTHH, viết PTHH.
-Ôn tập các bài toán tính theo CTHH, tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng- Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
3.Thái độ:
rèn tính cn thận , ham thích bộ môn
II.Chuẩn bị đồ dùng
GV: bảng phụ, phấn màu
HS: ôn tập kiến thức hoá học của lớp 8
III. Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ :
Nêu yêu cầu chuẩn bị và phương pháp học tập bộ môn
2.Ôn tập
Hoạt động của thầy và trò
GHI bảng
Hoạt động 1: ôn tập lí thuyết
GV: yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học ở lớp 8
HS: nhắc lại các kiến thức cơ bản hoá học 8
GV: hệ thống lại nội dung các kiến thức cơ bản của hoá học 8
1.Các khái niệm: nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp,nguyên tử khối, phân tử khối, mol, khối lượng mol, dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch...
? có những loại phản ứng hoá học nào?
HS: có 5 loại phản ứng hoá học...
? Có mấy loại hợp chất vô cơ? Nêu CTHH chung của từng loại.
GV: nắm chắc tính chất, ứng dụng, điều chế của oxi, hiđrô, nước
? Các công thức được sử dụng trong các bài tập?
HS: nêu các công thức được sử dụng trong các bài tập
I.Lí thuyết
1.Các khái niệm
2. Các loại phản ứng hoá học
3. Các loại hợp chất vô cơ: oxit, bazơ, muối, axit
4. Tính chất, ứng dụng, điều chế của oxi, hiđrô, nước
5. Các công thức tính
a. Quy tắc hoá trị
b. Định luật bảo toàn khối lượng
c. Công thức mối liên hệ giữa khối lượng và lượng chất(M, n,m)
d. Thể tích mol chất khí ở đktc
e. Nồng độ dung dịch
Hoạt động 2: : ôn tập bài tập
GV: đưa bảng phụ
Bài 1: Phân loại các hợp chất sau: HCl, Na2O, Al(OH)3, H2SO4, CuO, BaSO4,, H2S, P2O5, KOH, SO2, NaCl, Fe(HCO3)2, Cu(OH)2, AgNO3, H3PO4, Ca(OH)2, Fe2O3
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV: đưa đáp án yêu cầu các nhóm chấm chéo cho nhau, nhận xét đánh giá.
GV: gọi HS lần lượt đọc tên các chất thuộc từng loại.
HS: 4 em đọc tên các chất
GV: chú ý HS nắm chắc định nghĩa, cách gọi tên các loại hợp chất vô cơ.
GV: đưa bài tập 2: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất NH4NO3
GV: yêu cầu HS nêu cách làm
HS: các bước
- Tính khối lượng mol của hợp chất
- Tính % các nguyên tố
GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải tính % của nguyên tố N
1 HS lên bảng
GV: đưa bài tập 3
Hoà tan 2,8 gam Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
Hs nêu các bước làm bài
Hs lên viết phương trình hoá học sau đó thực hiện tiếp
Gv:chốt lại các bước làm và các công thức đã vận dụng
II. Bài tập
Dạng 1: Bài tập lí thuyết
Bài 1
Các oxit: Na2O, CuO, P2O5, Fe2O3
Các axit: H2SO4 , H2S, HCl, H3PO4
Các bazơ: Al(OH)3, KOH, Cu(OH)2,Ca(OH)2
Các muối: BaSO4,, NaCl, Fe(HCO3)2, AgNO3
Dạng 2: Tính theo CTHH
Bài 2: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất NH4NO3
Giải
Khối lượng mol NH4NO3:
14.2 +1.4 +16.3= 80(g)
%N= (28:80).100%= 35%
Dạng 3: Tính theo PTHH
Bài 3:
PTHH:
Fe+2HCl FeCl2 + H2
MFe= 56g, m=2,8g
Số mol Fe là: 2,8:56 = 0,05 (mol)
Theo PTHHcó:
Số mol HCl =2 số mol Fe =2. 0,05 = 0,1 mol
Thể tích dung dịch HCl:
n : CM= 0,1: 2= 0,05 M
3,Củng cố :
Nêu lại các kiến thức cơ bản của lớp 8 đã được ôn tập
4. Hướng dẫn về nhà
Bài tập 3b,c
Bài 4:
Hoàn thành các PTHH cho bởi sơ đồ sau:
1, P + ...... ---> P2O5
2, Fe + O2 ---> ........
3, Na2O + ...... ---> NaOH
4. ....... + H2O ---> H3PO4
5. Zn + HCl ---> ZnCl2 + ......
Ôn tập các kiến thức cơ bản của hoá học 8
Đọc trước bài: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát phân loại oxit .
……………………………………….
Ngày soạn:13/8
Ngày dạy:17/8
Chương i: các hợp chất vô cơ
Tiết 2: tính chất hóa học của oxit.
Khái quát về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu
1.Kiến thức - Học sinh biết các tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu cơ sở của việc phân loại oxit bazơ, oxit axit là dựa vào tính chất hóa học của chúng.
2.Kĩ năng- Vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:rèn tính cẩn thận khi làm thí nghiệm .lòng yêu thích môn học,ý thức giữ gìn bảo vệ đồ vật
Trọng tâm
- Tính chất hóa học của oxit
II. Chuẩn bị
-Gv: Chuẩn bị để học sinh làm các thí nghiệm:
TN 1: Một số oxit tác dụng với nước.
TN 2: Oxit bazơ tác dụng với nước
Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ cốc thủy tinh, ống hút, đũa thủy tinh.
Hóa chất: CuO, CaO( vôi sống), H2O, dung dịch HCl, giấy quỳ tím.
-Hs:cốc thuỷ tinh,lọ đựng hoá chất, CaO( vôi sống)
phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 2phút
gọi hs đứng tại chỗ trả lời
HS: Oxít là gì ? ví dụ? Cách gọi tên
Vào bài:GV: Oxit axit, oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? Dựa vào đâu người ta phân ra oxit a xit, oxit bazơ?
2.Bài mới
Hoạt động của Gv-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit(30 phút)
G: yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm oxit, ví dụ oxit bazơ, oxit axit...
HS: nhắc lại các khái niệm oxit, lấy ví dụ oxit bazơ, oxit axit...
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
ống 1: bột CuO màu đen
ống 2: mẩu CaO
Thêm vào mỗi ống 2-3 ml nước lắc nhẹ.
Nhỏ dung dịch ở mỗi ống vào giấy quỳ tím.
Quan sát, nêu nhận xét.
HS: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên theo nhóm, nêu nhận xét
+ ống 1: không có phản ứng
+ ống 2: CaO nhão ra, dung dịch sau làm quỳ tím chuyển thành xanh.
GV: Qua thí nghiệm có nhận xét gì về tính
chất hóa học của oxit bazơ?
HS: nêu kết luận như SGK
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm CaO, CuO với HCl
HS: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng từ đó nêu kết luận.
GV: yêu cầu HS lên bảng viết PTHH
HS: 2 em lên bảng viết PTHH
GV: yêu cầu HS nêu hiện tượng khi vôi sống( CaO) để lâu trong không khí? Giải thích?
HS: Vôi sống để lâu trông không khí hóa rắn thành đá vôi do...
GV: giới thiệu phản ứng của CaO với CO2
GV: không chỉ CaO mà một số oxit bazơ khác như BaO, Na2O, K2O... tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
GV: Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 8, và tính chất hóa học của oxit bazơ hãy nêu các tính chất của oxit axit?
HS: nêu các tính chất hóa học của oxit axit
GV: giới thiệu các tính chất hướng dẫn HS viết PTHH.
GV: chú ý HS các oxit và gốc axit tương ứng
=SO2 , = SO3 ,= CO2 = CO3......
HS: nêu kết luận
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit( 5 phút)
GV: giới thiệu ......
HS: Lấy ví dụ oxit axit, oxit bazơ
Gv:lưu ý trong chương tình lớp 9 ta thường gặp hai loại oxit axit và oxit bazơ
I. Tính chất hóa học của oxit
1. Tính chất hóa học của oxit bazơ
a. Tác dụng với nước
CaO + H2O Ca(OH)2
Kết luận: SGK
b. Tác dụng với axit ---> Muối + nước
CuO (r ) + HCl (d d) CuCl2 (d d) + H2O ( l )
CaO (r ) + HCl (d d) CaCl2 (d d) + H2O ( l )
c. Tác dụng với oxit axit ----> Muối
BaO ( r ) + CO2 ( k ) BaCO3 ( r )
2. Tính chất hóa học của oxit axit
a. Tác dụng với nước ---> dung dịch axit
P2O5 ( r) + H2O ( l ) H3PO4 ( d d)
b. Tác dụng với bazơ ---> Muối + nước
Ca(OH)2( d d ) + CO2 (k ) CaCO3 ( r )+ H2O (l )
c. Tác dụng với oxit bazơ
II. Khái quát về sự phân loại oxit
1. Oxit a xit
2. Oxit bazơ
3. Oxit lưỡng tính ( Al2O3, ZnO...)
4. Oxit trung tính ( CO, NO...)
3/ Củng cố (6phút)
Hs làm bài tập: Cho các ô xit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5
a) Gọi tên và phân loại các ôxit trên
b)Trong các oxit trên, oxit nào tác dụng với:
+ Nước
+ Dung dịch H2 SO4
+ Dung dịch NaOH
Viết PTPƯ xảy ra.
4. Hướng dẫn về nhà( 2 phút )
Học bài nắm được TCHH của oxit axit, oxit ba zơ
Làm bài tập 1,2,3,6 /SGK.
GV hướng dẫn bài 6.
Viết PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
Tính số mol hai chất tham gia, chất phản ứng hết .
Tính số mol muối tạo thành theo chất phản ứng hết
Đọc trước bài: Một số oxit quan trọng.
…………………………………………………….
Ngày soạn:15/8
Ngày giảng:22/8
Tiết 3: một số oxit quan trọng.
A. canxi oxit
I. Mục tiêu
1.Kiến thức - Học sinh hiểu các tính chất hóa học của canxi oxit
- Học sinh biết được các ứng dụng của canxi oxit, phương pháp điều chế canxi oxit trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2.Kĩ năng- Rèn kỹ năng viết các PTHH tính chất hoá học của canxi oxit và khả năng giải bài tập hoá học.
3.Thái độ: 3.Thái độ:rèn tính cẩn thận khi làm thí nghiệm .lòng yêu thích môn học, Giáo dục ý thức bảovệ môi trường.
Trọng tâm
- Tính chất hóa học của canxi oxit
- Phản ứng điều chế canxi oxit.
II. Chuẩn bị
G: Chuẩn bị để học sinh làm các thí nghiệm:
Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ cốc thủy tinh, ống hút, đũa thủy tinh,tranh lò nung vôi công nghiệp và thủ công.
Hóa chất: CaO( vôi sống), H2O, Ca(OH)2 dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, quỳ tím.
Hs: Tìm hiểu cách sản xuất vôi ở một số địa phương
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ(7phút)
G: yêu cầu kiểm tra 2 HS
HS1: Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ
viết PTHH minh hoạ
HS2: Bài 2a,b/ SGK-6
GV: ghi các tính chất của o xit bazơ lại góc bảng
GV: yêu cầu HS dưới lớp nhận xét chữa bài
Bài 2/SGK-6
a.Những o xit tác dụng với nước: CaO, SO3
CaO ( r) + H2O ( l) Ca(OH)2 (d d)
SO3 ( k )+ H2O H2SO4 (d d)
b.Tác dụng với HCl: CaO, Fe2O3
CaO (r ) +2HCl (d d) CaCl2 (d d)+ H2O ( l )
Fe2O3 ( r )+ 6HCl (d d) 2FeCl3 (d d)+ 3H2O ( l )
GV vào bài: Canxi oxit có những tính chất, ứng dụng và được sản xuất ntn? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó.
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất (18 phút)
HS quan sát mẩu vôi sống và nêu các tính chất vật lí cơ bản?
HS nghiên cứu thông tin/ sgk cho biết nhiệt độ nóng chảy.
HS chốt lại toàn bộ tính chất vật lí.
GV: Các em hãy dự đoán CaO có những tính chất hóa học gì?
Các nhóm lần lượt làm thí nghiệm kiểm chứng:
1.Thí nghiệm:
Cho mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệmvà nhỏ từ từ nước vào
( dùng đũa thủy tinh trộn đều).
2.Thí nghiệm: Cho mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm2 và nhỏ từ từ Dung dịch HCl vào ống nghiệm 2.
HS nhận xét hiện tượng, rút ra kết luận và viết PTHH minh họa.
GV: Có nên lưu giữ CaO lâu ngày trong tự nhiên không? Vì sao?
HS: Vôi sống để lâu trông không khí hóa rắn thành đá vôi do...
GV: yêu cầu HS lên bảng viết PTHH
HS: 2 em lên bảng viết PTHH
GV: yêu cầu HS kết luận về tính chất hoá học của CaO
GV: giới thiệu tính hút ẩm của CaO
GV: giới thiệu ứng dụng của tính chất này trong nông nghiệp, xử lí nước thải...
Hoạt động 2. Tìm hiểu ứng dụng.(5 phút)
HS: Dựa vào thực tế và tchh của Canxi oxit thảo luận tìm các ứng dụng của CaO.
HS: báo cáo nhận xét bổ xung.
GV: Nhận xét bổ xung và chốt lại.
Hoạt động 3. Tìm hiểu cách sản xuất?(5 phút)
GV: Bằng kiến thức thực tế hãy cho biết nguyên liệu sản xuất vôi sống?
GV: Treo tranh vẽ phóng to 2 kiểu lò và giới thiệu các PƯHH xảy ra trong lò.
HS: Viết PTHH.
HS: Nêu ưu nhược điểm của hai loại lò.
GV: Giáo dục ý thức bảovệ môi trường.
A. Canxi oxit
I. Canxi oxit có những tính chất nào?
* Tính chất vật lí.
SGK/ 7
* Tính chất hóa học.
a. Tác dụng với nước
CaO ( r) + H2O ( l) Ca(OH)2 (d d)
b. Tác dụng với axit ---> Muối clo rua+ nước
CaO (r )+ HCl (d d) CaCl2 (d d) + H2O ( l )
c. Tác dụng với oxit axit ----> Muối
CaO ( r ) + CO2 ( k ) CaCO3 ( r )
Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì?
sgk/ 8
III/ Sản xuất Canxi oxit như thế nào?
Nguyên liệu
Đá vôi: CaCO3
Chất đốt: than ,củi...
Các phản ứng hoá học xảy ra
C ( r ) + O2 ( k ) CO2 ( k )
CaCO3 ( r ) CaO ( r ) + CO2 ( k )
3.Củng cố
Củng cố(8 phút)
? Nhắc lại các kiến thức cơ bản cần nắm trong bài
GV: yêu cầu HS đọc “ Em có biết”
GV: yêu cầu HS: hoạt động nhóm
Bài tập: Viết PTHH cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)2
CaCl2
CaCO3 CaO
Ca(NO3)2
CaCO3
HS: hoạt động nhóm bài tập trong 6 phút
GV: gọi các nhóm đánh giá chéo theo đáp án.
Bài tập:
1) CaCO3 ( r ) CaO ( r ) + CO2 ( k )
2) CaO ( r) + H2O ( l) Ca(OH)2 (d d)
CaO (r )+ 2HCl (d d) CaCl2 (dd) +H2O ( l )
CaO(r )+2HNO3 (d d) Ca(NO3)2(d d)+H2O (l )
5. CaO ( r )+CO2 ( k ) CaCO3 ( r )
4.Hướng dẫn về nhà(2 phút)
Bài tập 1,2,3,4/ SGK- 9
Học thuộc, nắm chắc các tính chất của canxioxit.
Gv hướng dẫn bài 4.
Viết PTHH: CO2 + Ba( OH)2 -> BaCO3 + H2O
b)
c)
+, Nghiên cứu trước t/c của SO2 tìm hiểu về mưa axit : Nguyên nhân, tác hại, phòng chống.
Đọc trước bài: Lưu huỳnh đioxit.
………………………………………………………
Ngày soạn :15/8
Ngày giảng:27/8
Tiết 4: một số oxit quan trọng
B. lưu huỳnh đioxit
I. Mục tiêu
1.kiến thức - Học sinh hiểu các tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit
- Học sinh biết được các ứng dụng của lưu huỳnh đioxit, phương pháp điều chế lưu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2.Kĩ năng- Rèn kỹ năng viết các PTHH tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit và khả năng giải bài tập hoá học.
3.Thái độ:rèn tính cẩn thận khi làm thí nghiệm .lòng yêu thích môn học,ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường
Trọng tâm
- Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit
- Phản ứng điều chế lưu huỳnh đioxit
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: ôn tập các tính chất của oxít.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ(7 phút)
G: yêu cầu kiểm tra 2 HS
HS1: Nêu tính chất hóa học của oxit axit
viết PTHH minh hoạ
HS2: Bài 4a,b/ SGK-9
GV: ghi các tính chất của oxit axit lại góc bảng
GV: yêu cầu HS dưới lớp nhận xét chữa bài, đánh giá
Bài 4/SGK-9
Ba(OH)2( d d ) + CO2 (k ) BaCO3 ( r )+ H2O (l )
Thể tích của CO2 (đktc)= 2,24 l
Số mol CO2 là: 2,24: 22,4 = 0,1 (mol)
Theo PTHHcó:
số mol Ba(OH)2 =số mol CO2= 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2:
n:V=0,1: 0,2= 0,5 M
GV vào bài: Khí sun fu rơ có những tính chất hóa học gì? ứng dụng và cách điều chế như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay để trả lời câu hỏi đó.
2. Bài mới
Hoạt động của Gv-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tính chất của lưu huỳnh đioxit(12 phút)
HS : Ngiên cứu thông tin/ sgk cho biết tính chất vật lý của SO2
GV: giới thiệu tính chất vật lí của lưu huỳnh đioxit
HS: đọc SGK tính chất vật lí của lưu huỳnh đioxit
GV: Em có dự đoán gì về tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit
HS: lưu huỳnh đioxit là oxit axit nên nó có đầy đủ tính chất hoá học của oxit axit.
HS : Quan sát tranh mô tả nội dung hiện tuợng hai thí nghiệm/ SGk.
GV: yêu cầu HS nhắc lại từng tính chất viết PTHH
GV: giới thiệu SO2 gây ô nhiễm môi trường, nguyên nhân gây ra mưa axit
GV: gọi 2 HS viết PTHH minh hoạ tính chất2,3
GV: gọi HS đọc tên các muối trong các phản ứng
HS: đọc tên các muối trong các phản ứng
GV: yêu cầu HS kết luận về tính chất hoá học của SO2
Hoạt động 2: ứng dụng của lưu huỳnh đioxit(4 phút)
GV:em hãy nêu các ứng dụng của canxi oxit, cơ sở của những ứng dụng đó
HS: nêu các ứng dụng của CaO...
GV: Bổ sung những thiếu sót cho HS
Hoạt động3: Điều chế lưu huỳnh
đi oxit(9 phút)
GV: giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm.
? Thu khí SO2 như thế nào?
Khí SO2 trong phòng thí nghiệm khi điều chế được thu bằng cách nào trong các cách sau đây?
Đẩy nước
Đẩy không khí ( úp bình thu)
Đẩy không khí ( ngửa bình thu)
HS : giải thích các cách thu đẩy nước, đẩy không khí....
GV: giới thiệu cách điều chế trong công nghiệp
HS: viết PTHH
I. I. Lưu huỳnh đi oxit có những tính chấtgì?
1. Tính chất vật lí
(SGK-10)
2.Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit
a. Tác dụng với nước
SO2 ( k) + H2O ( l ) H2SO3 ( d d)
b. Tác dụng với bazơ ---> Muối + nước
Ca(OH)2( d d ) + SO2 (k ) CaSO3 ( r )+ H2O (l )
c. Tác dụng với oxit bazơ
BaO ( r )+SO2 ( k ) BaSO3 ( r )
II. Lưu huỳnh đi oxit có những ứng dụng gì?
Sgk/ 8
III/ Điều chế Lưu huỳnh đi oxit như thế nào?
Trong phòng thí nghiệm.
* Muối sun fit + a xit ( HCl, H2SO4…)
Na2SO3 (dd)+ H2SO4 (dd) Na2SO4 (dd)+
SO2 ( k) + H2O ( l )
* Đun nóng H2SO4 đặc với đồng.
Trong công nghiệp
-Đốt S trong không khí:
PTHH: S( r)+ O2( k) -> SO2( k)
-Đốt quặng pirit sắt FeS2 :
PTHH:
4 FeS2(r)+ 11O2 ( k)-> 2 Fe2O3(r)+ 8 SO2( k)
3.Củng cố(9 phút)
Nhắc lại các kiến thức cơ bản cần nắm trong bài
Bài 1/ SGK-11
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV: Chữa bài cho các nhóm
HS làm bài tập: Khoanh tròn vào chữ số đứng đầu những cặp chất tác dụng với nhau.
1. SO2 và CaO
2. SO2 và H2SO4
3. SO2 và NaOH
4. SO2 và H2SO4
5. SO2 và P2O5
Gv:yêu cầu hs về nhà viết PTPƯ
HS đọc ghi nhớ/ SGK
Bài 1/ SGK-11
1. S ( r ) + O2( k ) SO2 ( k)
2. Ca(OH)2( d d )+SO2 (k ) CaSO3 ( r )+H2O (l)
3. SO2 ( k) + H2O ( l ) H2SO3 ( d d)
4. Na2O(r )+ H2SO3 (d d) Na2SO3 (d d)+ H2O (l )
5. Na2SO3 (dd)+ H2SO4 (dd) Na2SO4 (dd)+
SO2 ( k) + H2O ( l )
Bài tập:
đáp án:1,3
4. Hướng dẫn về nhà(4 phút)
Bài tập 5,6/ SGK- 11
Học bài nắm được TCHH , ứng dụng, phương pháp điều chế lưu huỳnh điôxit Ôn tập các tính chất của oxit axit, oxit bazơ.
Bài tập: Viết PTHH cho mỗi biến đổi sau:
H2SO3 BaSO3
K2SO3
CaSO3 SO2 Na2SO3
Đọc trước bài: Tính chất hoá học của axit.
.......................................................................
Ngày soạn:18/8 Ngày giảng:6/9
Tiết 5: tính chất hóa học của axit.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Học sinh biết các tính chất hóa học chung của axit.
2.Kĩ năng
- Rèn kỹ năng giải bài tập tính theo phương trình hoá học.
-Rèn kỹ năng viết PTHH tính chất hoá học của a xit, kỹ năng phân biệt dung dịch a xit với dung dịch bazơ, dung dịch muối.
3.Thái độ:rèn tính cẩn thận khi làm thí nghiệm .lòng yêu thích môn học,ý thức giữ gìn bảo vệ đồ vật
Trọng tâm:Tính chất hóa học của axit
II. Chuẩn bị
Gv: Chuẩn bị để học sinh làm các thí nghiệm(6 nhóm):
-Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ cốc thủy tinh, ống hút, đũa thủy tinh.
-Hóa chất: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, Fe2O3, quì tím
HS: Ôn tập định nghĩa axit, cách gọi tên axit.
III. Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ (8’)
G: yêu cầu kiểm tra 2 HS
HS1: Nêu định nghĩa của axit. Công thức chung của a xit. Lấy ví dụ.
Làm bài tập: Khoanh tròn vào chữ số đầu CTHH là a xit và gọi tên.
1. HCl 2. Cu(OH)2 3. MgCl2 4. CuO
HS2: Bài 2a/ SGK-11
GV: yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.
Công thức chung của a xit: HnX
A: gốc a xit hoá trị n
Ví dụ: HCl, H2SO4...
Bài 2a/SGK-11
Phân biệt hai chất rắn màu trắng: CaO, P2O5
Lấy mẫu thử đánh dấu
Cho nước vào 2 ống nghiệm lắc đều
Nhỏ dung dịch lần lượt vào giấy quì
CaO ( r) + H2O ( l) Ca(OH)2 (d d)
P2O5 ( r) + H2O ( l ) H3PO4 ( d d)
GV: Ngoài kiến thức về cách gọi tên, công thức của a xit, tiết học này các em sẽ được tìm hiểu thêm về tính chất hóa học của a xit.
Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất.(25’)
GV hướng dẫn HS các nhóm làm thí nghiệm sgk.
Hoạt động 1.1: Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào giấy quì tím
quan sát nêu nhận xét
HS báo cáo hiện tượng rút ra kết luận.
HS: dung dịch a xit làm quì tím thành đỏ
GV: giới thiệu tính chất này để nhận biết a xit
Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch không màu: NaOH, NaCl, HCl
HS: Dùng giấy quì tím...
Hoạt động 1.2: Axit tác dụng với kim loại
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Cho Zn, Cu vào lần lượt 2 ống nghiệm
Nhỏ 1- 2 ml dung dịch HCl ( dd H2SO4) vào 2 ống
? Nêu hiện tượng quan sát được và nhận xét
HS: làm thí nghiệm theo nhóm- nhận xét
ống 1: có bọt khí thoát ra, kim loại tan dần
ống 2: Không có hiện tượng gì
? Viết PTHH xảy ra ở ống 1
HS: lên bảng viết PTHH
GV: yêu cầu HS viết PTHH của
Fe + HCl
Al + H2SO4 loãng
GV: nêu chú ý với HNO3, H2SO4
Hoạt động1.3: Axit tác dụng với bazơ
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Cu(OH)2 + H2SO4 ( l ) nêu hiện tượng, nhận xét
HS: nêu hiện tượng, nhận xét
GV: yêu cầu HS lên bảng viết PTHH
GV: giới thiệu phản ứng trung hoà
Hoạt động 1.4: Axit tác dụng với oxit bazơ
HS làm thí nghiệm – SGK
GV: yêu cầu HS nêu hiện tượng, nhận xét
GV: giới thiệu tính chất a xit + Muối sẽ học ở bài 9
GV: yêu cầu HS kết luận về tính chất hoá học của axit
HS: nêu các tính chất hoá học của axit
Hoạt động1.5
GV giới thiệu tính chất tác dụng với muối sẽ học ở bài sau.
Hoạt động 2. Tìm hiểuphân loại axit(3’)
HS : Nghiên cứu thông tin / sgk tìm hiểu axit mạnh, axit yếu.
HS đọc mục em có biết/ 14/ sgk.
I. Tính chất hóa học:
1)A xit làm đổi màu chất chỉ thị.
Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
2) Axit tác dụng với kim loại Muối + H2
Thí nghiệm:
VD: Zn (r )+2HCl (d d) ZnCl2 (d d) + H2 ( lk)
KL: Dung dịch a xit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
3) Tác dụng với bazơ.
A xit + bazơ -> muối + nước.
PTHH: H2SO4 + Cu(OH)2 -> CuSO4 + 2 H2O
4. Axit tác dụng với oxit bazơ Muối + nước
Fe2O3 (r)+ 6HCl (d d) 2FeCl3(d d)+ 3H2O(l)
Kết luận: SGK-13
KL: a xit + oxit bazơ -> Muối nước
5. Tác dụng với muối
II. A xit mạnh và axit yếu.
SGK
Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4....
A xit yếu: H2S, H2CO3, H2SO3...
3/ Củng cố (7’)
HS đọc ghi nhớ/ SGK
HS làm bài tập: Hoàn thành các PTPƯ sau:
MgO + HNO3 ->
CuO + HCl ->
Al2O3 + H2SO4->
Fe + HCl->
Al+ H2SO4 ->
Gv thu chấm bài một số em.
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
Học bài nắm được TCHH của a xit , nắm được một số axit mạnh , axit yếu.
theo câu hỏi cuối SGK.
Làm bài tập Viết PTHH cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với: Mg, ZnO, Fe(OH)3
và bài tập1,2/SGK/14
GV hướng dẫn bài 1 :
Xét MgSO4 thuộc loại chất nào và dựa vào loại chất tham gia đầu bài cho để lựa chọn chất tham gia còn lại.
Nghiên cứu trước bài: Một số axit quan trọng
………………………………………….
Ngày soạn: 28/8 Ngày giảng:8/9
Tiết 6: một số axit quan trọng.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức - Học sinh hiểu các tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng
- Học sinh viết đúng các PTHH minh hoạ các tính chất hoá học chung của a xit
2.Kĩ năng
- Vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:rèn tính cẩn thận khi làm thí nghiệm .lòng yêu thích môn học,ý thức giữ gìn bảo vệ đồ vật
Trọng tâm
- Tính chất hóa học của axitclohiđric,axit sunfuric loãng.
II. Chuẩn bị
G: Chuẩn bị để học sinh làm các thí nghiệm:
-Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ cốc thủy tinh, ống hút, đũa thủy tinh
-Hóa chất: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dung dịch Cu(OH)2, dung dịch NaOH, CuO, Cu, quì tím
HS: học thuộc các tính chất của axit
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ(7phút)
G: yêu cầu kiểm tra 2 HS
HS1: Làm bài tập điền khuyết sau:
Tính chất hóa học của axit:
Axit làm đổi màu quỳ tím thành…
Axit tác dụngvới…tạo thành….và giải phóng khí…
Axit tác dụng với ...tạo thành….và nước.
A xit tác dụng với oxit bazơ tạo thành …và ….
Viết PTHH minh hoạ
HS2: Bài 3/ SGK-14
GV: yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3/SGK-14
1, MgO ( r )+2HNO3 (d d) Mg(NO3)2 (d d)+H2O (l )
2, CuO ( r )+ 2HCl (d d) CuCl2 (d d)+ H2O ( l )
3, Fe2O3 ( r )+ 6HCl (d d) 2FeCl3 (d d)+ 3H2O ( l )
4, Fe (r )+2HCl (d d) FeCl2 (d d) + H2 ( lk)
5, Zn (r )+H2SO4 (dd) ZnSO4 (dd)+ H2 (k )
GV: Vào bài như SGK/ 15:Axit clohiđric có những tính chất hoá học của axit không ?Nó có những ứng dụng quan trọng nào
3. Bài mới
Hoạt động của Gv-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động1: Tìm hiểu tính chất của a xit HCl(20’)
HS quan sát lọ đựng dd HCl và nêu các tính chất vật lí
HS dự đoán các tchh của axit clohiđric.
GV: A xit clohiđric là a xit mạnh. Các em hãy sử dụng bộ đồ thí nghiệm để chứng minh HCl có đầy đủ tính chất của a xit.
? Chúng ta tiến hành những thí nghiệm nào?
HS: thảo luận nhóm nêu các thí nghiệm cần làm.
Dung dịch HCl với quì tím
Dung dịch HCl với Zn
Dung dịch HCl với o xit bazơ( CuO)
Dung dịch HCl với bazơ (NaOH, Cu(OH)2)
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, nêu hiện tượng, viết PTHH
GV : hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm kiểm chứng theo nhóm.
Các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng
HS báo cáo hiện tượng rút ra kết luận.
HS các nhóm làm thí nghiệm 2/ sgk.
HS báo cáo hiện tượng rút ra kết luận.
Viết PTHH
GV: tính chất HCL + Muối sẽ học ở bài 9
HS nghiên cứu thông tin SGK tìm hiểu ứng dụng.
Hoạt động 3. Tìm hiểu Axit sun furic(9'
HS : Quan sát lọ đựng axit sunfuric và nêu các tính chất vật lí.
GV : Pha loãng a xit sunfuric đặc bằng cách đổ nước vào axit hay đổ axit vào nước ? Vì sao ?
GV: Axit sunfuric là một a xit mạnh nên nó có đầy đủ tính chất hoá học của a xit
GV: yêu cầu HS tự viết các tính chất của H2SO4 loãng, viết PTHH minh hoạ
HS: lên bảng trình bày
GV: yêu cầu HS nhắc lại về tính chất hoá học của axit HCl, H2SO4 loãng
HS: nêu các tính chất hoá học của axit HCl, H2SO4 loãng
GV: giới thiệu có những tính chất hoá học riêng chúng ta sẽ tìm hiều ở tiết sau.
A. Axit clohđric ( HCl)
1. Tính chất:
* Tính chất vậtlí:
* Tính chất hóa học
1.Làm đổi mầu quì tím thành đỏ
2. Axit tác dụng với kim loại Muối + H2
Zn (r )+2HCl (d d) ZnCl2 (d d) + H2 ( lk)
3. Axit tác dụng với bazơ Muối + nước
Cu(OH)2 (r )+HCl(dd) CuCl2 (dd)+ H2O (l )
File đính kèm:
- hoa 9ca nam.doc