I. Mục Tiêu.
-HS hiểu được khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau.
- HS có cách đánh giá chính xác từng loại bản đồ.
II. Phương tiện dạy học.
- Quả địa cầu, bđ tg, Châu Á, tranh H.4.
- Quả bóng nhựa cắt 1/3 KT, bđ 2 nửa cầu.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 2 bản đồ. cách vẽ bản đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: Giảng ngày:
Tiết 2 Bản đồ. Cách vẽ bản đồ
I. Mục Tiêu.
-HS hiểu được khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau..
- HS có cách đánh giá chính xác từng loại bản đồ.
II. Phương tiện dạy học.
Quả địa cầu, bđ tg, Châu á, tranh H.4.
Quả bóng nhựa cắt 1/3 KT, bđ 2 nửa cầu.
III. Phương pháp.
Trực quan + vấn đáp ( HĐ nhóm).
IV. Hoạt động dạy học..
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1:
*Mục tiêu:Trình bày được khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau.
*Thời gian:40’
*Đồ dùng dạy học ;Quả địa cầu, bđ tg, Châu á, tranh H.4.
Quả bóng nhựa cắt 1/3 KT, bđ 2 nửa cầu.
*Tiến hành:
- HS qs quả địa cầu và bđ tg.
? Em so sánh sự giống và khác nhau giữa quả địa cầu và bđ tgiới?
- bđ: mặt phẳng, địa cầu: mặt cong ->1
1.Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của trái đất lên mặt phẳng của giấy.
? Em XĐ các ĐD , châu lục trên bđ?
? Vậy em hiểu bđ là gì? T/d của bản đồ khi học môn Địa lí?
- Bđồ, địa cầu: là hình ảnh thu nhỏ của Trái đất song bđ vẽ trên giấy, địa cầu vẽ trên mặt cong.
- HS đọc SGK 1(9)
? Em hiểu gì về công việc vẽ bđ?
- Chiếu các điểm trên mặt cong của Trái đất, dựa vào p2 toán học để vẽ trên mặt phẳng của giấy.
- HS qs quả bóng cắt 1/3 đầu KT -> dàn thành mặt phẳng.
? Em có nhận xét gì về h/d quả bóng đã cắt so với ban đầu?
- HS qs H.4 + bđ tg + quả địa cầu.
? Em hãy so sánh H.4 với quả địa cầu + bđ tg?
- Từ khối cầu dàn -> mặt phẳng: đầu các KT bị cắt rời, nhiều phần đất bị tách rời xa.
- HS qs Châu Mĩ trên địa cầu + bđ tg.
Châu Mĩ: Bắc Mĩ : 24 triệu Km2
Nam Mĩ : 18 triệu Km2
Đảo grơn len : 2 triệu Km2
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất.
? Bđ H.5 khác bđ H.4 ntn?
- Người ta vẽ các chỗ bị đứt lại, KT, VT là những đường thẳng.
? Nêu các p2 chiếu đồ?
HS qs bđ b/c Đông, Tây.
HS qs bđ VN.
? Nhận xét hình dạng các đường KT, VT trên bđ VN?
-> Chiếu đồ này dùng cho các quốc gia có lãnh thổ hẹp ngang, chạy dài theo hướng KT.
*Các phương pháp chiếu đồ:
- Chiếu đồ có các KT chụm ở cực.
- Chiếu đồ bán cầu.
- Chiếu đồ có hệ thống KT, VT là những đường thẳng.
Bài tập:
- Dựa vào H.4, 5, 6, 7 trả lời các câu hỏi sau:
? Nhận xét H.4: h/d các châu lục so với ban đầu? Vị trí nào còn giữ nguyên, vị trí nào sai so với h/d ban đầu?
? Bản đồ H.5 khác bđ H.4 ntn? Vì sao DT Đảo Grơn len trên bđ lại to gần bằng đại lục N.Mĩ?
- Nam Mĩ > Grơn len 16 triệu Km2
- HS hoạt động nhóm 6’.
Các nhóm thảo luận, cử đại diện b/c.
NH1,2 : b/c câu 1.
NH3, 4: b/c câu 2.
? Nhận xét sự khác nhau về h/d của đường KT, VT ở H.5, 6, 7?
? Theo em p2 chiếu đồ nào là chính xác nhất?
? Những khu vực nào trên bđ ít bị sai sót, khu vực nào sai sót nhiều nhất?
? Em có nhận xét gì về đ2 của các loại bđ?
? Tsao trong GT hàng hải người ta hay dùng bđ có kinh tuyến, vĩ tuyến là những đường thẳng (bđ Mec Cato).
Có phương hướng chính xác hơn cả.
V,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà 5’
- Hs làm BT 2, 3 (11), 2 (BT BĐ).
- Các bản đồ bao giờ cũng có sự sai sót, đặc biệt là ở các vùng đất xa trung tâm bđ.
.................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Giaoandia6_t3.doc