Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm

I . MỤC TIÊU BÀI HỌC

 . HS trình bày được khái niệm bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo cấc phép chiếu đồ khác nhau. Biết một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.

II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

. Quả Địa cầu.

. Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, quốc gia , bán cầu.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1. Kiểm tra bài cũ

 Hai HS lên bảng cùng kiểm tra một trả lời , một làm bài tập

 a) Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Nêu ý nghĩa.

b) Giải bài 1(tr8 sgk)

 c ) Xác định trên quả Địa cầu: Các đường kinh tuyến Đông và Tây, vĩ tuyến Bắc và Nam: Kinh tuyến Bắc và Nam, bán cầu Đông và bán cầu Tây; Bán cầu Bắc , Nam; kinh tuyến , vĩ tuyến gốc.

 

doc73 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 tiết1 Dạy: Chương I Trái đất Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất I . Mục tiêu bài học : . Học sinh nắm được vị trí và tên của các hành tinh trong hệ Mặt Trời biết một số đặc điểm của Trái Đất . Hiểu một số công dụng của đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến . . Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. II . Phương tiện dạy học Quả địa cầu Hình 1,2,3 trong SGK III, Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ: a) Hãy nêu nội dung của môn địa lý lớp 6 ? b) Phương pháp để học tốt môn đia lý lớp 6 ? 2. Bài giảng Hoạt động của thầy trò Giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời H .1 - Người đầu tiện tìm ra hệ Mặt Trời là Nicôlai Côpécnic (1473-1543) - Thuyết "nhật tâm hệ" cho rằng Mặt trời là trung tâm của hệ Mặt Trời.. ? Quan sát H.1Hãy kể tên 9 hành tinh lớn chuyển động xung quanh Mặt Trời (theo thứ tự xa dần Mặt Trời) Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy ? GV :( mở rộng) - 5 hành tinh (Thuỷ, Kim , Hoả, Mộc, Thổ )được quan sát bằng mắt thường thời cổ đại. - Năm 1781 bắt đầu có kinh thiên văn phát hiện sao thiên Vương Năm 1846 phát hiện sao Hải Vương Năm 1930 Phát hiện sao diêm Vưng ? Trong hệ Mặt Trời ngoài 9 hành tinh đã nêu trên em cho biết trong hệ còn có những hệ những thiên thể nào nữa không? ? Có hành tinh thứ 10 không? GV( lưu ý học sinh) Thuật ngữ: - Hành tinh là gì? - Hằng tinh là gì ? - Mặt trời là gì? - Hệ Mặt Trời là gì? - Hệ ngân hà là gì? -? ý nghĩa và vị trí thứ 3 ( theo thứ tự xa dần Mặt Trời của Trái đất ) ? - Nếu trái đất ở vị trí của Sao Kim hoặc Sao Hoả thì nó có còn là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời không ?Tại sao? ( Gợi ý: Khoảng cách từ Trái Đất đến hệ Mặt Trời là 150 triệu km, khoảng cách vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự sống...) - Thế kỷ thứ XVII: hành trình vòng quanh thế giới của Mazenlăng trong 1083 ngày (1522) loài người có câu trả lời đúng về hình dạng Trái Đất - Ngày nay ảnh, tài liệu từ vệ tinh , tầu vũ trụ gửi về là chứng cứ khoa học về hình dạng Trái Đất Vậy quan sát (tr.5) và H2 Trái Đất có hình gì ? Lưu ý : ( HS có thể nói Trái Đất có hình tròn) - Hình tròn là hình có trên mặt phẳng - Nói rõ Trái Đất có hình khối GV : Dùng quả địa cầu mô hình thu nhỏ của Trái Đất Khẳng định rõ nét hình dạng Trái Đất. ? Hình dạng thực của Trái Đất ngoài vũ trụ có phải là hình cầu chuẩn không ? Hình dạn, kích thước vủa Trái Đất có ỹ nghĩa lớn như thế nào đối với sự sống của Trái Đất ? ? H2 cho biết độ dài của bán kính và đường xích đạo của trấi Đất như thế nào ? Đọc ? Dùng quả địa cầu minh hoạ cho lời giảng: Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng gọi là Địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt Trái Đất ở hai điểm. Đó chính là hai địa cực: Cực Bắc và cực Nam. - Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh tuyến. - Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ là một điểm (90) - Khi Trái Đất tự quay, địa cực không di chuyển vị trí. Do đó hai địa cực là điểm mốc để vỏ mạng lưới kinh vĩ tuyến. ? Quan sát H3 cho biết: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường gì? Chúng có chung những đặc điểm nào ? Nếu cách1 độ ở tâm thì có bao nhiêu đường kinh tuyến ?) 360 đường kinh tuyến ? Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? Chúng có đặc điểm gì? Nếu cách 1 độ ở tâm thì trên bề m ặt địa cầu từ cực Bắc xuống cực Nam có bao nhiêu vĩ tuyến ? ( 180 vĩ tuyến) . GV : Ngoài thực tế trên bề mặt Trái Đất không có đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Đường kinh, vĩ tuyến chí được thể hiện trên bản đồ các loại qủa Địa Cầu. Phục vụ cho nhiều mục đích, cuộc sống, sản xuất... của con người. ? Xác định trên quả Địa cầu đường kính tuyến gốc? Kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ? Thế nào là xích đạo? Xích đạo có đặc điểm gì? ? Tại sao phải chọn một kinh tuyến gốc, một vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ ? + Để căn cứ tính số trị của các kinh tuyến, vĩ tuyến khác. + Để làm ranh giới bán cầu Đông, bán cầu Tây, nửa cầu Nam, nửa cầu Bắc. ? Xác định nửa cầu Bắc , nửa cầu Nam? - Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam? - Kinh tuyến Đông , nửa cầu Đông? - Kinh tuyến Tây, nửa cầu Tây? + Ranh giới hai nửa cầu Đông, Tây là vĩ tuyến 0 - 180 + Cứ cách 1 vẽ một kinh tuyến, thì sẽ có 179 kinh tuyến Đông và 179 kinh tuyến Tây. ? Công dụng của các đường vĩ tuyến , kinh tuyến Ghi bảng 1) Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 9 hành tinh theo thứ tự xa dần của hệ Mặt Trời. .ý nghĩa của vị trí thứ 3. Vị trí thứ 3 của Trái Đất là một trong những điều kiện quan trọng để góp phần nên Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt trời. 2) Hình dạng và kích thước của hệ Trái Đất và hệ thống kinh vĩ tuyến. a) Hình dạng. Trái Đất có hình cầu b) Kích thước: Kích thước của Trái Đất rất lớn Diện tích tổng cộng của Trái Đất là 510 triệu km 3) Hệ thống kinh ,vĩ tuyến a) Khái niệm: Các đường kinh tuyến nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam, có độ dài bằng nhau Các đường vĩ tuyến vuông góc với các đường kinh tuyến, có đặc điểm song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực. . Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0 độ( qua đài thiên văn Grinuyt nước Anh) . Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến lớn nhất hay còn gọi là đường xích đạo đánh số 0. . Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180 .Từ vĩ tuyến gốc(xích đạo ) lên cực Bắc là nửa cầu Bắc, có 90 đường vĩ tuyến Bắc. .Từ vĩ tuyến gốc(xích đạo ) xuống cực Nam là nửa cầu Nam , có 90 đường vĩ tuyến Nam. . Kinh tuyến Đông bên phải kinh tuyến thuộc nửa cầu Đông . Kinh tuyến Tây bên trái kinh tuyến thuộc nửa cầu Tây b) Công dung của các đường kinh tuyến, vĩ tuyến . Các đường kinh tuyến , vĩ tuyến dùng để xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất 3.Củng cố - Gọi HS đọc phần chữ đỏ ở trang 8 trong SGK - Xác định trên quả địa cầu; Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông, Kinh tuyến Tây, Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam 4. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 1,2. Đọc bài đọc thêm ----------------------------------------------------------------------- Tuần 2 Dạy: bản đồ . cách vẽ bản đồ I . Mục tiêu bài học . HS trình bày được khái niệm bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo cấc phép chiếu đồ khác nhau. Biết một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ. II . Phương tiện dạy học . Quả Địa cầu. . Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, quốc gia , bán cầu. III. Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ Hai HS lên bảng cùng kiểm tra một trả lời , một làm bài tập a) Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Nêu ý nghĩa. b) Giải bài 1(tr8 sgk) c ) Xác định trên quả Địa cầu: Các đường kinh tuyến Đông và Tây, vĩ tuyến Bắc và Nam: Kinh tuyến Bắc và Nam, bán cầu Đông và bán cầu Tây; Bán cầu Bắc , Nam; kinh tuyến , vĩ tuyến gốc. 2 Bài giảng Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV:Giới thiệu một số loại bản đồ:Thế giới Châu lục, Việt Nam . bản đồ SGK - Trong thực tế cuộc sống ngoài bản đồ SGK còn có những loại bản đồ nào? ? Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lý? Gợi ý: Có bản đồ để có khái niệm chính xác về vị trí. Sự phân bố đối tượng , hiện tượng , tự nhiên, kinh tế- xã hội của các vùng đất khác nhau trên Trái Đất. GV : Dùng quả Địa Cầu và bản đồ thế giới xác định hình dạng, vị trí các châu lục ở bản đồ và quả Địa Cầu. ? Em hãy tìm điểm giống và khác nhau về hình dạng lục địa trên các bản và trên quả Địa Cầu. (Giống là hình ảnh thu nhỏ của thế giới hoặc các lục địa. Khác : - Bản đồ thực hiện mặt phẳng. - Địa cầu vẽ mặt cong.) ? Vậy vẽ bản đồ là làm công việc gì? Bản đồ là gì? ? H4 biểu thị bề cong của quả đất, Địa cầu được dàn phẳng ra mặt giấy. Hãy cho nhận xét có điểm gì khác H5 Tại sao đảo Grơnlen trên bản đồ hình 5 lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ. (Thực tế Grơnlen = 1/9 lục địa Nam Mĩ ) GV ; - Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng bản đồ phải điều chỉnh, nếu bản đồ có sai số. - Phương pháp chiếu Meccato các đường kính vĩ tuyến là các đường thẳng song song. Càng về hai cực sự sai lệch càng lớn (sự biến dạng)., đó là điều giải thích sự biến dạng của bản đồ khi thể hiện đảo Grơnlen ở vị trí gần cực Bắc gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ ở vị trí gần xích đạo của nửa cực Nam. - Ví dụ minh hoạ khác? - Đó là ưu, nhược điểm của từng loại bản đồ. ? Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các đường kinh , vĩ tuyến ở bản đồ H5, H6, H7 . Tại sao có sự khác nhau ở đó? Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến là những đường thẳng? Vì vẽ các bản đồ h giao thông dùng các bản đồ vẽ theo phương pháp chiếu Méccato phương hướng bao giờ cũng chính xác. GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 và trả lời câu hỏi: - Để vẽ được bản đồ phải lần lượt làm những công việc gì? - Giải thích thêm về ảnh vệ tinh , ảnh hành không 1) Bản đồ là gì? Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái Đất trên một mặt phẳng . 2. Vẽ bản đồ. . Là biểu hiện hình cong hình cầu của Trái Đất lên mặt p hẳng của giấy bằng các phương pháp chiêu đồ. . Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ các mìên đất đai trên bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng một tờ giấy. . Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều có sự biến dạng so với thực tế. Càng về hai cực sự sai lệch càng lớn. 3) . Một số công việc phải khi vẽ bản đồ. . Thu thập thông tin về đối tượng địa lý. . Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. 4) Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy và học địa lí. . Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm chính xác về vị trí, sự phân bố các đối tượng, hiện tượng địa lí tự nhiên, kinh tế, xã hội ở các vùng đất khác nhau trên bản đồ. 3. Cung cố a) Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lí. b) Yêu cầu HS đọc phần chữ đỏ (tr . 11) và trả lời câu hỏi: - Vẽ bản đồ là gì? - Công việc cơ bản của việc vẽ bản đồ? - Những hạn chế của các vùng đất được vẽ trên bản đồ ? - Để khắc phục những hạn chế trên người ta làm như thế nào? 4. Hướng dẫn về nhà: . Có thể đưa mục b phần củng cố sang học phần ở nhà. . Đọc bài 3;4 nhóm học sinh chuẩn bị thước tỉ lệ để thực hành bài tập viết sau. ----------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 3 Tiết 3 Dạy: Tỉ lệ bản đồ I . Mục tiêu bài học . Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa hai loại bản : Tỉ lệ và thước tỉ lệ. . Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ. II Phương tiện dạy học . Một số có tỉ lệ khác nhau . Phóng to H8 SGK . Thước tỉ lệ. III. Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ a) Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng như thế nào trong giảng dạy và học tập địa lí? b) Những công việc cơ bản và cần thiết để vẽ bản đồ? 2 Bài giảng Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Ví dụ: 1 ; 1 ; 1 vv.... 20 50 100 GV:Nhắc lại các kích thước ban đầu về bản vẽ tỉ lệ là gì ? - Dùng hai bản đồ có tỉ lệ khác nhau. Giới thiệu phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ. - Yêu cầu HS lên bảng đọc, rồi ghi ra bảng tỉ lệ của hai bản đồ đó. VD: 1 : 1 100.000 250.000 Tỉ lệ bản đồ là gì? ? Đọc tỉ lệ của hai loại bản đồ H8, H9. Cho điểm giống và khác nhau (Giống thể hiện cùng một lãnh thổ Khác : Tỉ lệ khác) ? Hai bản đồ treo tường và hai bản đồ H8,H9 Vậy c hi biết có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ? - Nội dung mỗi dạng? Giải thích tỉ lệ 1 100.000 + Tử số chỉ giá trị gì? ( Khoảng cách trên bản đồ) + Mẫu số là số chỉ giá trị gì?(Khoảng cách ngoài thực tế) ( 1cm trên bản đồ = 1km ngoài thực địa ) Tỉ lệ số ; 1 đoạn 1cm = 1km hoặc v.v.. tỉ lệ thước) ? Quan xát bản đồ H8; H9 cho biết: - Mỗi cm trên một bản đồ ứng với khoảng cách bao nhiêu trên thực địa? + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Tại sao? +Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn? Nêu dẫn chứng? ( + H8: 1cm trên bản đồ ứng với 7.500m ngoài thực địa.H9: 1cm trên bản đồ ứng với 15.000m ngoài thực địa. + Bản đồ H8 có tỉ lệ lớn hơn và thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn ? Vậy: Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố gì? - Muốn bản đồ có mức độ chi tiết cao cần sử dụng loại tỉ lệ nào? - Tiêu chuẩn phân loại các tỉ lệ bản đồ( Lớn, trung bình , nhỏ). GV : Kết luận: Tỉ lệ bản đồ quy định mức khoảng cách hoá nội dung thể hiện trên bản đồ. GV : Mục 2 : Yêu cầu HS đọc SGK, nêu trình tự cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước, tỉ lệ số. Hoạt động nhóm: 1).ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ a). Tỉ lệ bản đồ Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa. b) ý nghĩa : Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa Hai dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số: - Tỉ lệ thước Bản đồ có tỉ lệ càng lớn, thì số lượng các đối tượng địa lí đưa lên bản đồ càng nhiều. 2). Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ số trên bản đồ GV ; Chia lớp thành 4 nhóm ( hoặc theo tổ) giao việc: Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân- khách sạn Thu Bồn. Nhóm 2:Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình- khách sạn Sông Hàn? Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu( đoạn từ đường Trần Quý Cáp- đường Lý Tự Trọng) Nhóm 4: (tương tự nhóm 3) Đoạn đường Nguyễn Chí Thanh ( đoạn Lý Thường Kiệt đến đường Quang Trung) Hướng dẫn: - Dùng com pa hoặc thước kẻ đánh dấu khoảng cách rồi đặt vào thước tỉ lệ. - Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này sang điểm khác. - Đo từ chính giữa các kí hiệu, không đo từ cạnh kí hiệu GV : Kiểm tra mức độ chính xác của kiến thức. 3. Củng cố: Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau: 4. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 2,3 (tr.4, SGK) ------------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Dạy: Phương hướng trên bản đồ. kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí I . Mục tiêu bài học . Học sinh biết và nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ. . Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm. .Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ, trên quả Địa cầu. II .Phương tiện dạy học . Bản đồ châu á, bản đồ khu vực Đông Nam á . Quả Địa cầu. III. Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ a)Tỉ lệ bản đồ là gì? Làm bài tập 2 (tr14, SGK) b) Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số trong số tỉ lệ? VD :1/15.000.000 ;làm bài tập 3 (tr14, SGK) ( Bản đồ có tỉ lệ 2 Bài giảng Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng ? Trái đất là một quả cầu tròn, làm thế nào để xác định phương hướng trên một quả Địa Cầi? GV: Giới thiệu khi xác định phương hướng trên bản đồ. Chú ý:- Phần chính giữa bản đồ được coi là phần trung tâm. - Từ trung tâm xác định phía trên là hướng Bắc ,dưới là hướng Nam ,trái là hướng Tây , phải là hướng Đông . CH : Nhắc lại , tìm và chỉ hướng của các đương kinh tuyến , vĩ tuyến trên quả Địa Cầu ? GV : Kinh tuyến nối cực Bắc với cực Nam cũng là đương chỉ hướng Bắc-Nam . Vĩ tuyến là đường vuông góc các kinh tuyến và chỉ hướng Đông -Tây Vậy : Cơ sở xác định phương hướng B B trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào ? ? : Trên thực tế có nhưng bản đồ không thể hiện kinh tuyến , vĩ tuyến . Làm thế nào để xác định được phương hướng ? Xác định những hướng còn lại ở hình sau: B GV : Nhận xét rồi chuẩn lại kiến thức. ? HS thực hành tìm hướng đi từ điểm 0 đến các điểm A,B, C, D hình 13 SGK Kinh tuyến gốc o độ 10 độ ? ? 0 xích đạo ? Hãy tìm điểm C trên H11 là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào? GV - Khoảng cách từ C đến kinh tuyến gốc xác định kinh độ của điểm C. ? Vậy kinh độ, vĩ độ của điểm là gì? Toạ độ địa lí của một điểm là gì? ? Một HS viết toạ độ địa lí điểm A,B như sau: 15 T 10 N A ; B 20 Đ Em hãy nhận đúng hay sai? Tại sao? GV : Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm ( mỗi nhóm có thể là một tổ học tập, hoặc hai bàn quay lại..) - Nhóm1: Làm bài tập phần a (tr. 16) - Nhóm2: Làm bài tập phần b (tr. 16) - Nhóm3: Làm bài tập phần c(tr. 16) 1.Phương hướng trên bản đồ . Kinh tuyến : + Đầu trên : hướng Bắc ; + Đầu dưới hướng Nam . . Vĩ tuyến : +Bên phải : hướng Đông ; + Bên trái : hướng Tây . Dựa vào các đường kinh tuyến , vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ . Chú ý : Có những bản đồ ,lược đồ không thể hiện các đương kinh , vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng còn lại . 2) Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí a) Khái niệm kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí . Kịnh độ và vĩ độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. . Toạ độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ. b) Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm Viết:- Kinh độ trên - Vĩ độ dưới 20 T VD : 10 B 3) Bài tập a) Các chuyến bay từ Hà Nội đi: - Viên Chăn : hướng Tây Nam - Giacacta: hướng Nam - Manila: hướng Đông Nam b) Toạ độ địa lí các điểm A, B, C như sau: 130 Đ 110 Đ A ; B 10 B 10 B 130 Đ C 0 c) Các điểm có toạ độ địa lí là: 140 Đ 120 Đ E ; D 0 10 N 3. Củng cố: a) Căn cứ vào đâu người ta xác định phương hướng? Cách viết một toạ độ địa lí, cho ví dụ. c) Xác định phương hướng trên bản đồ cực Bắc, cực Nam. Cực Bắc Cực Nam Hình 1 Hình 2 Gợi ý : Hình 1 hướng Bắc là trung tâm bản đồ. Tất cả bốn phía xung quanh là hướng gì? Hình 2 ( tương tự ) 4 . Hướng dẫn về nhà: a) Làm bài tập 1,2 c) Đọc trước bài 5. Tìm VD minh hoạ nội dung, hệ thống, kí hiệu và biểu hiện các đối tượng địa lí về địa điểm, số lượng, vị trí, nhân tố không gian.. ---------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 5 Dạy: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ I . Mục tiêu bài học . HS hiểu kí hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ. . Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của địa hình II .Phương tiện dạy học . Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK. III. Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ a) Kinh độ , vĩ độ khác kinh tuyến, vĩ tuyến thế nào? b) Xác định vị trí một trung tâm cơn bão mới hình thành có toạ độ như sau trên bản đồ tợ nhiên Thể giới ( hoặc trên quả Địa Cầu): 115 Đ 20 B Vị trí một chiếc tầu đang gặp nạn ở vị trí có toạ độ địa lí: 30 T 30 B 2 Bài giảng Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Giới thiệu một số bản đồ kinh tế: Công nông nghiệp và giao thông vận tải. Yêu cầu HS quan sát hệ thống kí hiệu trên bản đồ, rồi so sánh và cho nhận xét các kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối tượng? ? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú giải? ? Quan sát H14. Hãy kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu? - Trên bản đồ nông nghịêp, công nghiệp Việt Nam có mấy dạng kí hiệu? Dạng đặc trưng? - Cho biết ý nghĩa của các loại kí hiệu ? - Quan sát H14, H15 cho biết mối quan hệ giữa các loại kí hiệu? Tóm lại: Đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu là gì? ? Quan sát H16 cho biết - Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m? - Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi phía Đông và phía Tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn? - Thực tế một số bản đồ địa lí tự nhiên, thế giới châu lục , quốc gia, độ cao còn thể hiện bằng yếu tố gì? xác định bản đồ...? Kết luận: - Để biểu hiện độ cao địa hình người ta làm như thế nào? - Để biểu hiện độ sâu, ta làm như thế nào? Chú ý : Giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu hiện độ cao. ? Dựa vào các đường đông mức sau xác định độ cao của các điểm A,B, C? 1) Các loại kí hiệu bản đồ .Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có tính quy ước. . Bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu. . Ba loại kí hiệu: Điểm, đường , diện tích. . Ba dạng kí hiệu: Hình học, chữ, tượng hình. Kết luận: Kí hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối tượng địa lí trong không gian. 2) Cách biểu hiện đia hình trên bản đồ + Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hoặc đường đồng mức. + Quy ước các bản đồ giáo khoa địa hình Việt Nam: - Từ 1m - 200m màu xanh lá cây; - Từ 200m- 500m màu vàng hay hồng nhạt; - Từ 500m - 1000m màu đỏ: - Từ 2000m trở lên màu nâu. GV lưu ý hs: Các đường đồng mức và các đường đẳng sâu cùng dạng kí hiệu, song biểu hiện kí hiệu ngược nhau. VD : - Độ cao dùng số dương : 100m, 500m... - Đường đẳng sâu dùng số âm : (-100)m ;(-500)m... 3. Củng cố a) Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải dùng bảng chú giải? b) Dựa vào các kí hiệu trên bản đồ tìm ý nghĩa của từng loại bản đồ khác nhau. 4. Hướng dẫn về nhà . Học câu hỏi 1,2,3. . Xem lại nội dung xác định phương hướng, tính tỉ lệ trên bản đồ . Chuẩn bị địa bàn, thước dây cho bài thực hành sau/ tuần 6,Tiết 6 Dạy: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ I . Mục tiêu bài học Học sinh biết cách sử dụng địa bàn tìm phương hướng của các đối tượng địa lí trên bản đồ. . Biết cách đo khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ. . Biết cách vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học trên giấy II .Phương tiện dạy học .Địa bàn :4 chiếc . Thước dây : 4 chiếc III. Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ a) Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên phải xem bảng chú giải. b) Tại sao người ta biết sườn nào dốc hơn khi quan sát các đường đông mức biểu hiện độ dốc của núi? 2 Bài giảng Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Giới thiệu địa bàn: Yêu cầu cho biết địa bàn gồm những bộ phận nào? GV. Lớp chia thành 4 nhóm HS phân công cho từng thành viên cụ thể công việc đo chiều dài, chiều rộng. GV : Kiểm tra hướng dẫn HS nắm vững cách làm 1) Địa bàn a) Kim nam châm Bắc màu xanh Nam màu đỏ b) Vòng chia độ Số độ từ 0 - 360 - Hướng Bắc từ 0 - 360 - Nam :180 - Đông : 90 - Tây 270 c) Cách sử dụng Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0. Đúng hướng từ 0 - 180 là đường Bắc Nam . Phân công mỗi nhóm vẽ một sơ đồ Công việc : Đo và vẽ sơ đồ lớp học 1. Đo : - Hướng - Khung lớp học và chi tiết trong lớp 2. Vẽ sơ đồ, yêu cầu:" - Tên sơ đồ - Tỉ lệ - Mũi tên chỉ hướng Bắc, ghi chú 3. Hướng dẫn về nhà . Ôn tập: 1. Phân biệt kinh tuyến và vĩ tuyến, Vẽ hình minh hoạ. 2. Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong việc học địa lí? 3. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì? 4. Tại sao khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên là phải xem bảng chú giải? 5. Bài tập 1,2 (tr 1) ; 2,3 ( tr 19 ) --------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 7 tuần7 Dạy: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ I . Mục tiêu bài học . Giúp các em hiểu được sự chuyển động tự quay quanh một trục tưởng tượng của Trái Đất . Hướng chuyển động của Trái Đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay một vòng xung quanh trục của Trái Đất là 24 giờ. . Trình bày được một số hệ quả của sự vận động Trái Đất quanh trục. . Rèn kĩ năng sử dụng quả Địa cầu, chứng minh hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất. II .Phương tiện dạy học . Quả Địa Cầu. . Các hình vẽ trong SGK phóng to III. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy và trò Kết quả cần đạt GVGiới thiệu quả Địa Cầu: Là mô hình thu nhỏ của Trái Đất..., độ nghiêng của trục nối hai đầu. :- Thực tế trục Trái Đất là trục tưởng tượng nối hai đầu cực. - Nghiêng 36 33' trên mặt phẳng quỹ đạo. ? HS cho biết Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào? - Thời gian Trái Đất tự quay quanh một vòng quanh trục trong một ngày đêm được quy ước bao nhiêu giờ? GV ( mở rộng) - Thời gian quay 23h 56' ( vòng đúng dài 23h 4 giây ) đó là ngày thực ( ngày thiên văn) - Còn 3p 56 giây là thời gian gì? là thời gian Trái Đất phải quay thêm để thấy được vị trí xuất hiện ban đầu của Mặt Trời ? Tính tốc độ góc tự quay quanh trục của Trái Đất? ? Cùng một lúc trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau? ( 24) GV 24 h khác nhau - 24 khu vực ? - Vậy mỗi khu vực ( mỗi mũi giờ ) chênh nhau bao nhiêu giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến? - Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ có ý nghĩa gì? - Ranh giới của khu vực giờ gốc? - Từ khu vực gốc đi về phía Đông là khu vực có thứ tự bao nhiêu? so với khu vực phía Tây tính như thế nào? - Nước ta lấy giờ chính thức của kinh tuyến nào đi qua? Sớm hơn giờ gốc là bao nhiêu? Khu vực giờ thứ mấy? ? H20 cho biết khi ở khu vực giờ gốc là 12h, thì ở nước ta là mấy giờ, ở Bắc Kinh, Mát xcơva là mấy giờ GV:Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy định riêng. Nhưng ở những nước có diện tích rộng trải trên nhiều kinh tuyến như: LB Nga, Canađa (11 khu vực 5 khu vực giờ) thì dùng giờ nào cho quốc gia đó? - Giờ khu vực (múi giờ đi qua thủ đô của nước đó. - Giờ đó gọi là giờ gì?( giờ hành chính hay giờ pháp lệnh) GV . - Giờ phía Đông và phía Tây có sự chênh lệch như thế nào? (Phía Đông nhanh hơn một giờ, phía Tây chậm hơn một giờ) - Để tránh nhầm lẫn có quy ước như thế nào? Trên đường giao thông quố c tế?

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.doc
Giáo án liên quan