MỤC TIÊU
1. Kiến Thức: Giúp học sinh nắm củng cố lại các kiến thức đã học :
+ Tọa độ của vectơ, của điểm đối với một hệ trục.
+ Biểu thức tọa độ của các phép toán véc tơ, độ dài véc tơ và khoảng cách giữa hai điểm, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
+ Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ và các tính chất của tích vô hướng
+ Biểu thức tọa độ của tích vô hướng và ứng dụng.
+ Ứng dụng của tích vô hướng
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 20: Ôn tập học kì I (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/12/2011
Ngày dạy: 13/12 14/12 15/12 16/12
Lớp: 10B4 10B2 10B3 10B1
Tiết: 20
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Số tiết: 01
I.MỤC TIÊU
1. Kiến Thức: Giúp học sinh nắm củng cố lại các kiến thức đã học :
+ Tọa độ của vectơ, của điểm đối với một hệ trục.
+ Biểu thức tọa độ của các phép toán véc tơ, độ dài véc tơ và khoảng cách giữa hai điểm, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
+ Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ và các tính chất của tích vô hướng
+ Biểu thức tọa độ của tích vô hướng và ứng dụng.
+ Ứng dụng của tích vô hướng
2. Kỹ Năng: Áp dụng kiến thức vào giải các bài tập cơ bản
+ Tính được tọa độ của véc tơ khi biết tọa độ 2 điểm.
+ Tính được độ dài của vectơ và khoảng cách giữa hai điểm.
+ Tìm được tọa độ điểm thỏa điều kiện cho trước.
+ Vận dụng được tính chất của tích vô hướng vào việc giải bài tập: tính góc giữa hai véc tơ, chứng minh vuông góc.
3. Thái độ:
Rèn luyện tư duy logic và trí tưởng tượng không gian, biết quy lạ thành quen.
Khã năng tư duy và suy luận cho học sinh.
Cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.
Rèn luyện cho học sinh tính kiên trì và khả năng sáng tạo và cách nhìn nhận một vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của thầy:
a. Phương tiện dạy học: Giáo án, phấn màu, bảng phụ có ghi các hoạt động.
b. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen với hoạt động nhóm.
Chuẩn bị của trò: Soạn bài trước ở nhà và xem các hoạt động.
III PHƯƠNG PHÁP:
Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là :nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ: Lồng ghép trong quá trình ôn tập
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng – trình chiếu
HĐTP 1: Ôn tập Các kiến thức cơ bản
- Cho học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học:
- Nhận xét, chỉnh sửa và hoàn thiện
1. Định nghĩa tọa độ của điểm và véctơ đối với hệ trục tọa độ. Biểu thức tọa độ của các phép toán véctơ, tọa độ trọng tâm tam giác, tọa độ trung điểm của đoạn thẳng, điều kiện để 2 vectơ bằng nhau hoặc 2 vectơ cùng phương.
2. Tính giá trị lượng giác. Tính tích vô hướng:ĐN , biểu thức toạ độ của tích vô hướng
HĐTP 2: GIẢI CÁC BÀI TẬP
Gv: Đưa ra các bài tập cơ bản ôn tập
- Tổ chức học sinh thảo luận tìm lời giải
Hs:Thảo luận nhóm giải các bài tập giáo viên đưa ra
Bài 1. Trong hệ tọa độ Oxy cho A(2;4);B(1;2) C(6;2)
a. Tính .; Từ đó chứng tỏ tam giác ABC vuông .
b. Tính chu vi và diện tích tam giác ABC
c. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC .
d. Tìm tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành
e. Tính góc B, C của tam giác
Bài 2:. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A( - 1 ; 0 ) , B ( 3 ; 1 ) , C ( - 3; 8).
a. Chứng minh vuông tại A. Tính diện tích tam giác
b. Tính góc B, C của tam giác..
c. Tìm tọa độ điểm I thỏa: .
d. Tìm tọa độ điểm D để ABCD là hình chữ nhật
Bài 1:
a)
. = 0
tam giác ABC vuông tại A
b) Chu vi của tam giác AB + BC + CA
c)
d) tứ giác ABCD là hình bình hành
e) Từ công thức
Bài 2:
Thực hiện tương tự bài 1
4. Củng cố: Qui tắc cộng, trừ véc tơ, tọa độ của véc tơ, công thức tích vô hướng của hai véc tơ
5. Dặn dò: Xem lại các bài tập ôn tập và làm các bài tập còn lại trong đề cương chuẩn bị kiểm tra học kỳ
6. Phụ lục:
File đính kèm:
- tiet 20 - ON TAP HK 1.doc