Bài giảng Tiết 21 : tính chất vật lí của kim loại

A. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC

Học sinh biết

- Một số tính chất vật lí của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim.

- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất.

- Biết thực hiện một số thí nghiệm đơn giản , quan sát, mô tả hiện tượngvà rút ra kết luận về từng tính chất vật lí.

Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại

 

doc14 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 21 : tính chất vật lí của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Kim loại Tiết 21 : tính chất vật lí của kim loại Thực hiện : D3 D4 D5 . a. Mục tiêu của bài học Học sinh biết - Một số tính chất vật lí của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất. - Biết thực hiện một số thí nghiệm đơn giản , quan sát, mô tả hiện tượngvà rút ra kết luận về từng tính chất vật lí. Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại B. chuẩn bị đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Đèn cồn, bộ đèn điện nhỏ, một số đồ trang sức bằng kim loại 2. Học sinh: Mỗi bàn chuẩn bị một bộ dụng cụ sau: Một đoạn dây thép dài 20 cm, một bao diêm, một đoạn dây nhôm, một mẩu than gỗ, một búa đinh, một số đồ vật bằng kim loại, một số đồ trang sức bằng kim loại c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ II. Giảng bài mới Hoạt động 1 (10 phút) tính dẻo Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Hướng dẫn học làm thí nghiệm - Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm và một mẩu than gỗ HS: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng GV: Gọi đại diện HS nêu hiện tượng, giải thích và kết luận. HS: Kết luận kim loại có tính dẻo GV: Cho HS quan sát các mẫu giấy gói kẹo, vỏ các đồ hộp.... I. Tính dẻo Kim loại có tính dẻo Hoạt động 2 (10 phút) tính dẫn điện GV: Làm thí nghiệm 2-1 SGK/ 46 GV: - Trong thực tế dây dẫn thường làm bằng kim loại nào? - Các kim loại khác có dẫn điện không? GV: Gọi 1 HS nêu kết luận. GV: Bổ sung thông tin: - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al,... GV : Con người đã lợi dụng tính chất dẫt điện để làm gì? GV : Chú ý : Không nên sử dụng dây điện trần hoặc dây điện đã bị hỏng để tránh điện giật. 2. Tính dẫn điện Kim loại có tính dẫn điện. Hoạt động 3 (10 phút) tính dẫn nhiệt GV: Hướng dẫn các nhóm học sinh làm thí nghiệm - Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn. - NHận xét hiện tượng và giải thích. HS : Làm thí nghiệm và nêu hiện tượng GV : Làm thí nghiệm với dây đồng, nhôm ... ta cũng thấy có hiện tượng tương tự. Gọi một HS nêu kết luận. 3. Tính dẫn điện GV: Bổ sung: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt. GV : Do tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên nhôm, thép không gỉ (i nox) được dùng để làm dụng cụ nấu ăn. Kim loại có tính dẫn nhiệt. Hạt động 4 (10 phút) ánh kim GV: Yêu cầu HS quan sát một số đồ trang sức bằng kim loại GV: Tại sao kim loại Ag, Au... được dùng làm đồ trang sức? HS: Vì kim loại có ánh kim GV: Đây là một tính chất vật lí của kim loại. GV: Gọi 1 HS đọc phần " Em có biết" 4. Tính dẫn điện Kim loại có tính dẫn điện. Hoạt động 4 củng cố - hướng dẫn về nhà (4 phút ) 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Trả lời bài tập 1, 2 SGK/ 48 3. Đọc trước bài: tính chất hoá học của kim loại 4. Về nhà: Làm bài tập: 3, 4, 5 SGK / 48. Tiết 22 : tính chất hoá học của kim loại Thực hiện : D3 D4 D5 . a. Mục tiêu của bài học - Tính chất hoá học chung của kim loại noíi chung: Tdác dụng với kim loại, phi kim, với dung dịch axit với dung dịch muối. - Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: + Nhớ lại kiến thức cũ từ lớp 8 và chương 1 lớp 9. + Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét. + Từ PƯ của một số kim loại cụ thể, khái quát hoá để rút ra tính chất hoá học của kim loại. +Viết các PTPƯ minh hoạbiểu diễn tính chất hoá học của kim loại. B. chuẩn bị đồ dùng dạy học Giáo viên chuẩn bị dụng cụ và hoá chất sau: * Dụng cụ: - Lọ thuỷ tinh miệng rộng, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt. * Hoá chất: - Dung dịch CuSO4, đinh sắt sạch, Kim loại Na, Zn, AgNO3, dung dịch H2SO4, - Một lọ O2,, một lọ Cl2, c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Nêu ứng dụng của kim loại, những ứng dụng đó dựa trên tính chất vật lí nào? II. Giảng bài mới Hoạt động 1 (10 phút) phản ứng của kim loại với phi kim Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Làm thí nghiệm và yêu cầu HS quan sát. Thí nghiệm 1: Đốt sắt trong oxi Thí nghiệm 2: Đưa một muôi Na đang nóng chảy vào bình đựng khí Clo GV: Gọi HS nêu hiện tượng quan sát được ở từng thí nghiệm trên GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ GV: Thí nghiệm trên đã nói lên tính chất hoá học nào của kim loại? HS: Nêu tính chất hoá học của kim loại. GV: Kết luận: Nhiều kim loại (trừ Ag, Au, Pt) phản ứng với oxi tạo thành oxit. ở nhiệt độ cao,kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. GV: Gọi 1 HS đọc phần kết luận SGK I. phản ứng của kim loại với phi kim 1. Tác dụng với oxi 3Fe + 2O2 đ Fe3O4 2. Tác dụng với phi kim khác 2Na + Cl2 đ 2NaCl (r) (k) (r) Hoạt động 2 (10 phút) phản ứng của kim loại với dung dịch axit (5 phút) GV: Gọi 1 HS nhắc lại tính chất này( đã học ở bài axit)đồng thời gọi HS viết PTPƯ minh hoạ. GV: Yêu cầu HS làm bài tập (viết sẵn bài tập) Viết PTPƯ theo các sơ đồ PƯ sau: II. phản ứng của kim loại với dung dịch axit Mg + H2SO4 đ MgSO4 + H2 (r) (dd) (dd) (k) Hoạt động 3 (12 phút) Phản ứng của kim loại với dung dịch muối GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2-5 SGK/ 50 HS: Làm TN theo nhóm và quan sát nêu hiện tượng. TN1: Cho một dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3. TN2: Cho một dây Zn hoặc đinh sát sạch vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. TN3: Cho một dây Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3. (Không xảy ra phản ứng) GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Viết PTPƯ minh hoạ Hỏi: Qua ba thí nghiệm trên có thể kết luận tính chất hoá học nào của kim loại? GV: Thông báo Cu không tác dụng được với dung dịch AlCl3 vì Cu hoạt động hoá học yếu hơn Al nên không đẩy được Al ra khỏi dung dịch muối của nó. GV: Lấy thêm một số ví dụ khác và đi đến kết luận: Chỉ có kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối (trừ Na, K, Ba,..) GV: Gọi HS đọc kết luận SGK /50. GV: Yêu cầu HS làm bài tập (viết sẵn bài tập) Viết PTPƯ theo các sơ đồ PƯ sau: Zn + S đ ? ? + Cl2 đ ? ? + ? đ gO ? + ? đ CuCl2 ? + HCl đ FeCl2 + ? R + ? đ RCl2 + ? ? + CuSO4 đ FeSO4 + ? Mg + ? đ ? + Ag Al + CuSO4 đ ? + ? III. phản ứng của kim loại với dung dịch muối Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) Hoạt động 4 (10 phút) củng cố - hướng dẫn về nhà 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Trả lời bài tập 1, 2 SGK/ 48 3. Đọc trước bài: tính chất hoá học của kim loại 4. Về nhà: Làm bài tập: 3, 4, 5 SGK / 48. Tiết 23 : dãy hoạt động hoá học của kim loại Thực hiện : D3 D4 D5 . a. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức - Học sinh biết dãy hoạt động hoá học của kim loại. - HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt độgn hoá học của kim loại 2. Kĩ năng - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động hoá học mạnh, yếuvà cách sắp xếp theo từng cặp. tf đó rút ra cách sắp xếp của dãy. - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của một số kim loại từ các thí nghiệm và phản ứng đã biết. - Viết được các phương trình hoá học chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học các kim loại. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra hay không. B. chuẩn bị đồ dùng dạy học Giáo viên chuẩn bị dụng cụ và hoá chất sau: * Dụng cụ: - Cốc thuỷ tinh, giá ống nghiệm, ống nghiệm. * Hoá chất: - Dung dịch CuSO4, đinh sắt sạch, Kim loại Na, FeSO4, AgNO3, dung dịch HCl, H2O, Phenolphtalein. c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại, viét PTPƯ minh hoạ. - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 2, 3, 4 SGk/ 51. II. Giảng bài mới Hoạt động 1 (10 phút) dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào ? Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 và 2 đồng thời treo bảng các bước tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Cho Na và Fe cùng tác dụng với H2O. Thí nghiệm 2: Cho Fe tác dụng với CuSO4 và Cu tác dụng với FeSO4. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. GV: Gọi đại diện các nhóm HS nêu hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 1, viết PTHH xảy ra và rút ra nhận xét. Hỏi: Vì sao Na tác dụng với nước còn Fe lại không? HS: Na hoạt động hoá học mạnh hơn Fe. GV: Kết luận: Na hoạt động hoá học mạnh hơn Fe ta xếp Na đứng trước Fe GV: Gọi đại diện các nhóm HS nêu hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 2, viết PTHH xảy ra và rút ra nhận xét. Hỏi: Vì sao Fe đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối đồng còn Cu lại không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối sắt? HS: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng. GV: Kết luận: Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu ta xếp Fe đứng trước Cu GV: Hướng dẫn tiếp HS làm thí nghiệm 3 và 4 Thí nghiệm 3: Cho Cu tác dụng với AgNO3 và cho Ag tác dụng với CuSO4. Thí nghiệm 4: Cho Fe và đồng tác dụng với dung dịch HCl. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. GV: Gọi đại diện các nhóm HS nêu hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 3, viết PTHH xảy ra và rút ra nhận xét. Hỏi: Vì sao Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 còn Ag lại không tác dụng được với CuSO4? HS: Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag. GV: Kết luận: Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag ta xếp Cu đứng trước Ag. GV: Gọi đại diện các nhóm HS nêu hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 4, viết PTHH xảy ra và rút ra nhận xét. Hỏi: Vì sao Fe đẩy được hiđrô ra khỏi dung dịch HCl còn Cu lại không đẩy được H ra khỏi dung dịch HCl? HS: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn hơn H còn đồng hoạt động yếu hơn H. GV: Kết luận: Ta xếp Fe đứng trước H con Cu đứng sau H. GV: Căn cứ vào kết quả thí nghiệm em hãy sắp xếp các nguyên tố Na, H, Cu, Fe, Ag. theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học? GV: Căn cứ vào thực nghiệm người ta xác định được mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần theo dãy sau I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào? 1. Thí nghiệm 1 2Na + 2H2O đ 2NaOH + H2 (r) (l) (dd) (k) Na đứng trước Fe 2. Thí nghiệm 2 Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) Fe đứng trước Cu 3. Thí nghiệm 3 Cu + AgNO3 đ Cu(NO3)2+ Ag (r) (dd) (dd) (r) Cu đứng trước Ag 4. Thí nghiệm 4 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 (r) (dd) (dd) (k) Sắt đứng trước H còn Cu đứng sau H Dãy hoạt động hoá học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au Hoạt động 2 (10 phút) dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào (5 phút) GV: Thông báo ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại và yêu cầu HS viết PTPƯ minh hoạ. HS: Ghi nhớ và viết PTPƯ minh hoạ. II. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? (SGK/ 54) Hoạt động 4 (10 phút) củng cố - hướng dẫn về nhà 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Làm bài tập 1, 2 SGK 3 Làm bài tập (viết sẵn bảng phụ): Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với : a. Dung dịch FeCl2 b. Dung dịch H2SO4loãng c. Dung dịch AgNO3 4. Đọc trước bài: Nhôm 5. Về nhà làm bài tập 4, 5, 6. Tiết 24 : nhôm khhh: al NtK = 27 Thực hiện : D3 D4 D5 . a. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức. - Học sinh nắm được tính chất vật lí và tính chất hoá học của nhôm. - HS biết cách sản xuất nhôm 2. Kĩ năng - Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm từ tính chất hoá học kim loại. - Dự đoán nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm không và làm thí nghiệm B. chuẩn bị đồ dùng dạy học Giáo viên chuẩn bị dụng cụ và hoá chất sau: * Dụng cụ: - Cốc thuỷ tinh, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, diêm, bảng phu, phiếu học tập. * Hoá chất: - Dung dịch NaOH và dung dịch CuSO4 c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - HS 1:Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại và viết PTPƯ minh hoạ. - HS 2: Làm bài tập 4 SGk/ 54. II. Giảng bài mới Hoạt động 1 (10 phút) tím hiểu về tính chất vật lí của nhôm Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Cho HS quan sát mẫu nhôm và hướng dẫn HS quan sát , nhận xét trạng thái, màu sắc? Hỏi: Em hãy cho biết tính chất vật lý của nhôm ? GV: Thông báo : Al là kim loại nhẹ có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, dẻo, dẫn điện dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ nóng chảy 6600C. I. Tính chất vật lý (SGK /55) Hoạt động 2 (20 phút) tìm hiểu tính chất hoá học của nhôm (5 phút) GV: Dựa vào tính chất hoá học của kim loại hãy dự đoán tính chất hoá học của nhôm và viết các PTPƯ minh hoạ HS: Dự đoán tính chất hoá học của nhôm và viíet được các PTPƯ minh hoạ. GV: Để kiểm tra xem điều dự đoán của các em có đúng không thầy trò ta cùng làm một số thí nghiệm chứng minh GV: Biểu diễn thí nghiệm đốt cháy bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hiện tượng, kết quả tạo thành, viết PTPƯ minh hoạ GV: Thông báo : Điều kiện thường nhôm phản ứng với Oxi không khí tạo thành Al2O3 mỏng bền vững bảo vệ Al không cho Al tác dụng với oxi trong không khí và nước. GV: Thông báo nhôm phản ứng được với nhiều phi kim khác oxi tạo thành muối GV: Cho HS làm thí nghiệm Al tác dụng với dung dịch H2SO4. Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét rút ra kết luận và viết PTHH. GV: Thông báo nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm cho Al tác dụng với dung dịch CuSO4 và hương đẫn HS quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch và dây nhôm, viết các PTPƯ minh hoạ. Hỏi: Phản ứng giữa nhôm và dung dịch AgNO3 có xảy ra không, nếu có hãy viết các PTPƯ? Hỏi: Qua các thí nghiệm trên em có kết luận gì về tính chất hoá học của nhôm ? HS: Nhôm có đầy đủ những tính chất hoá học của kim loại. GV: Đặt vấn đề giới thiệu sang tính chất hoá học riêng của nhôm. GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm cho Al tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH) hướng dẫn HS quan sát nhận xét và kết luận. GV: Gợi ý sản phẩm, yêu cầu HS viết PTPƯ GV: Thông báo : Do nhôm có tính chất hoá học này mà ta nói rằng nhôm là kim loại lưỡng tính. II. tính chất hoá học 1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không? a. Phản ứng của Al với oxi: 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 b. Phản ứng của nhôm với phi kim khác 4Al + 3Cl2 đ 2AlCl3 (r) (k) (r) c. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + H2 (r) (dd) (dd) (k) Chú ý: Nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội d. Nhôm tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn. 4Al + 3CuSO4 đ 2Al2(SO4)3 + 3Cu (r) (dd) (dd) (r) 2. Nhôm có tính chất hoá học khác 2Al + 2NaOH + H2O đ 2NaAlO2 + H2 (r) (dd) (l) (dd) (k) Nhôm là kim loại lưỡng tính Hoạt động 2 (5 phút) tìm hiểu ứng dụng của nhôm Hỏi: Em hãy cho biết nhoom có những ứng dụng gì trong đời sống và lao động sản xuất? HS: Trả lời và học thuộc theo SGk III. ứng dụng (SGK/ 56) Hoạt động 3 (7 phút) Tìm hiểu sản xuất nhôm GV: Trong tự nhiên, nhôm tồn tại dưới dạng oxit và muối, đẻ có nhôm nguyên chất hoặc hợp kim của nhôm ta phải sản xuất nhôm. Hỏi: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì? Hỏi: Nhôm được sản xuất như thế nào? GV: Giới thiệu bể diện phân nhôm bằng tranh vẽ. HS quan sát GV hướng dẫn. IV. Sản xuất nhôm - Nguyên liệu : Quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3 - Làm sạch tạp chất, điện phân nóng chảy Al2O3 trong cryolit 2Al2O3 ĐPNC 4Al + 3O2 Cryolit Hoạt động 4 (8 phút) củng cố - hướng dẫn về nhà 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Làm bài tập 1, 2,3 SGK/57, 58 5. Về nhà làm bài tập 4, 5, 6/ 58 SGK 6. Chuẩn bị trước bài sắt: Tìm hiểu tính chất vật lý, hoá học của sắt. Tiết 25: sắt khhh: Fe NtK = 56 Thực hiện : D3 D4 D5 . a. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức - Học sinh biết được tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hoá học. 2. Kĩ năng - Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt từ tính chất hoá học kim loại. - Viết được các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của sắt và làm được các thí nghiệm chứng minh tính chất đó. B. chuẩn bị đồ dùng dạy học Giáo viên chuẩn bị dụng cụ và hoá chất sau: * Dụng cụ: - Bình thuỷ tinh miệng rộng, đèn cồn, diêm, bảng phụ, phiếu học tập. * Hoá chất: - Dây sắt hình lò xo ; Bình khí Clo đã thu sẵn c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - HS 1: Nêu tính chất hoá học của nhôm, viết các PTPƯ minh hoạ. - HS 2: Làm bài tập 5 SGk/ 58. II. Giảng bài mới Hoạt động 1 (10 phút) tím hiểu về tính chất vật lí của sắt Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Cho HS quan sát mẫu sắt và hướng dẫn HS quan sát , nhận xét trạng thái, màu sắc? Hỏi: Em hãy cho biết tính chất vật lý của sắt ? GV: Yêu cầu HS đọc lại tính chất vật lí của sắt trong SGK I. Tính chất vật lý (SGK /59) Hoạt động 2 (20 phút) tìm hiểu tính chất hoá học của nhôm (5 phút) GV: Dựa vào tính chất hoá học của kim loại hãy dự đoán tính chất hoá học của nhôm và viết các PTPƯ minh hoạ HS: Dự đoán tính chất hoá học của sắt và viết được các PTPƯ minh hoạ theo nhóm. GV: Gọi mỗi HS nêu 1 tính chất và viết PTPƯ GV: Biểu diễn thí nghiệm đốt cháy bột sắt trong khí Clo. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hiện tượng, kết quả tạo thành, viết PTPƯ minh hoạ GV: Thông báo : ở nhiệt độ cao, sắt pư với nhiều phi kim khác như S, Br2, ... tạo thành muối FeS, FeBr3..... GV: Gọi một HS nêu lại tính chất 2 và viết PTPƯ. GV: Thông báo: Giống nhôm sắt không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội GV: Gọi một HS nêu lại tính chất 3 và viết PTPƯ. Hỏi: Phản ứng giữa nhôm và dung dịch AgNO3 có xảy ra không, nếu có hãy viết các PTPƯ? GV: Qua phần tìm hiểu trên ta có thể đi đến kết luận là sắt mang đầy đủ tính chất hoá học của kim loại II.T ính chất hoá học 1. Tác dụng với phi kim t0 3Fe + 2O2 đ Fe3O4 (r) (k) (r) 4Fe + 3Cl2 đ 2FeCl3 (r) (k) (r) 2. Tác dụng với dung dịch axit Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 (r) (dd) (dd) (k) Chú ý: Nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội 3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn. Fe + CuSO4 đFe(SO4) + Cu (r) (dd) (dd) (r) Hoạt động 2 củng cố - hướng dẫn về nhà 3 (10 phút) 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Làm bài tập 2 SGK/60 3. Làm bài tập (viết sẵn bảng phụ) Cho m gam bột sắt dư vào 20 ml dung dịch CuSO4 1M. Phản ứng kết thúc, lọc dung dịch A và 4,08 gam chất rắn B. a. Tính m b. Tính nồng đoọ mol của chất có trong dung dịch A (Giả thiết rằng thể tích dung dịch A thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch CuSO4. 5. Về nhà làm bài tập 3, 4, 5, / 60 SGK 6. Chuẩn bị trước bài hợp kim của sắt. Tiết 26 : hợp kim sắt: gang, thép Thực hiện : D3 D4 D5 . a. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức HS biết được: - Gang là gì, thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép. - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao. - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép. 2. Kĩ năng - Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK. - Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang và thép .... để rút ra ứng dụng của gang và thép. - Viết được ccá PTPƯ hoá học chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang và sản xuất thép. B. chuẩn bị đồ dùng dạy học - Một số mẫu vật gang và thép. - Tranh vẽ sơ đồ lò cao. - Tranh vẽ sơ đồ lò luyện thép. c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - HS 1: Nêu các tính chất hoá học của sắt và viết PTPƯ minh hoạ. - HS 2: Làm bài tập 4 SGk/ 60. II. Giảng bài mới Hoạt động 1 (10 phút) tím hiểu về hợp kim của sắt Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Thông báo gang là gì, thép là gì? GV: Giới thiệu hợp kim sắt có nhiều ứng dụng là gang, thép Hỏi: Thành phần của gang và thép có gì giống, khác nhau ? GV: Thôn báo : Từ sự khác nhau về thành phần mà gang và thép có những tính chất khác nhau. GV: Cho HS quan sát mẫu vật (một số đồ dùng bằng gang, thép)đồng thới yêu cầu HS liên hệ thực tế trả lời câu hỏi: Hỏi: cho biết gang và thép có đặc điểm gì khác nhau? Hỏi: Em hãy kể một số ứng dụng của Gang, thép? I. Hợp kim của sắt 1. Gang là gì? (SGK /61) 2. Thép là gì? (SGK/ 61) Hoạt động 2 (20 phút) tìm hiểu phương pháp sản xuất gang và thép GV: Yêu cầu các nhóm HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: (GV đưa câu hỏi đã viết sẵn bảng phụ ra để HS tập trung thảo luận) 1. Nguyên liệu để sản xuất gang 2. Nguyên tắc để sản xuất gang 3. quá trình sản xuất gang trong lò cao (viết các PTPƯ chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang). GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận để nhóm khác nhận xét. II. Sản xuất gang, thép 1. Sản xuất gang như thế nào? a. Nguyên liêu để sản xuất gang: - Quặng sắt: + Manhetit (chứa Fe3O4 màu đen) + Hematit (chứa Fe2O3 màu đỏ nâu) - Than cốc, không khí giàu oxi và một số chất phụ gia khácnhw đá vôi GV: ở Việt Nam quặng sắt thường có ở đâu? GV: Gới thiệu thêm: CO khử các oxit sắt , mặt khác, một số oxit khác có trong quặng như MnO2, SiO2 cũng bị khử tạo thành Mn, Si ... - Sắt nóng chảy hoà tan một số lượng nhỏ cacbon, và một số nguyên tố khác tạo thành gang lỏng. - Sự tạo thành xỉ ..... GV: Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận để trả lời các câu hỏi sau (viết sắn bảng phụ) a. Nguyên liệu để sản xuất thép. b. Nguyên tắc sản xuất thép. c. Quá trình sản xuất thép (viết các PTPƯ xảy ra trong quá trình sản xuất thép). GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận b. Nguyên tắc sản xuất gang: Dùng CO khử sắt oxit ở nhiệt độ cao c. Quá trình sản xuất gang trong lò cao C + O2 đ CO2 (r) (k) (k) 2C + CO2 đ 2CO (r) (k) (k) * Khí CO khử oxit sắt trong quặng CO + Fe2O3 đ Fe + O2 - Đá vôi bị phân huỷ tạo thành CaO. CaO kết hợp với các oxit như SiO2 ... tạo xỉ CaO + SiO2 đ CaSiO3 2. Sản xuất thép như thế nào? a. Nguyên liệu: SGK/62 b. Nguyên tắc sản xuất: SGK/ 62 c. Quá trình sản xuất thép - Oxi hoá sắt thành FeO - FeO oxi hoá mọt số nguyên tố trong gang như C, Mn, Si, S P ... FeO + C đ Fe + CO Hoạt động 4 củng cố - hướng dẫn về nhà (8 phút) 1. Bài học hôm nay cần nắm được những nội dung kiến thức nào ? 2. Làm bài tập: Tính khối lượng gang có chứa 95% Fe sản xuất được từ 1,2 tấn quặng hematit (có chứa 85% Fe2O3) 3. Về nhà làm bài tập 5, 6/ 63 SGK 4. Chuẩn bị trước bài sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. Tiết 27: sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn Thực hiện : D3 D4 D5 . a. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức HS biết được: - Khái niệm về sự ăn mòn kim loại. - Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và các yéu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn, từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật bằng kim loại. 2. Kĩ năng - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn. - Biết thực hiện các thí nghiệm ngiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại. B. chuẩn bị đồ dùng dạy học - Một số mẫu vật bằng kim loại đã bị gỉ. - Làm trước 4 thí nghiệm như hình vẽ 2.19 SGK/ 65 c. Tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - HS 1: Thế nào là hợp kim ? So sánh htành phần, tính chất của gang và thép. - HS 2: Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang, Viết các PTPƯ hoá học ? II. Giảng bài mới Hoạt động 1 (5 phút) tìm hiểu sự ăn mòn kim loại Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Cho HS quan sát một số đồ dùng bị gỉ sau đó GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm về sự ăn mòn kim loại HS: Phát biểu khái niệm GV: Giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại sau đó yêu cầu HS đọc lại SGK. I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại? (SGK /64) Hoạt động 2( 15 phút) tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm đã làm trước ở nhà Hỏi: Hãy nêu hiện tượng ở ống nghiệm 1, 2, 3, 4 ? HS: - Đinh sắt trong không khí khô không bị gỉ - Đinh sắt trong nước có hào tan oxi (không khí) bị ăn mòn chậm. - Đinh sắt trong dung dịch muối ăn bị ăn mòn nhanh - Đinh sắt trong nước cất không bị ăn mòn. Hỏi: Từ các hiện tượng trong thí nghiệm trên em hãy cho biết sự ăn mòn kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào? Hỏi: So sánh 2 thanh sắt ở trong bếp than với thanh sắt ở nơi khô ráo thanh sắt nào bị ăn mòn nhanh hơn GV: Thuyết trình: Thực nghiệm cho thấy ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn II. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại 1. ảnh hưởng của các chất trong môi trường. 2. ảnh hưởng của nhiệt độ Hoạt động 3 (15 phút) tìm hiểu phương pháp bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn? HS: Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm phát biểu GV: Yêu cầu HS thảo luận tiếp về các biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn HS: Thảo luận và dại diện phát biểu ý kiến GV: Tổng hợp ý kiến HS và chia làm hai biện pháp chính GV: Gọi HS đọc phần " Em có biết" 1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường. 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn Hoạt động 4 (2 phút) củng cố - hướng dẫn về nhà 1. Bài họ

File đính kèm:

  • docchuong 2.doc
Giáo án liên quan